Sản phẩm thủy
phân casein bằng enzym
|
15 g
|
Sản phẩm thủy
phân đậu tương bằng pancreatic
|
5 g
|
Dịch chiết nấm men
|
5 g
|
Dinatri disulfit (Na2S2O5)
|
1 g
|
Sắt (III) amoni xytrat
|
1 g
|
Thạch
|
9 g đến 18 ga
|
Nước
|
1 000 ml
|
a Tùy
thuộc vào sức đông của thạch.
|
|
5.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên trong nước, bằng
cách đun nóng.
Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng pH là 7,6
± 0,2 ở 25 0C, nếu cần.
Rót môi trường với các lượng 250 ml vào các
bình cầu 500 ml.
Nếu tiến hành việc định lượng sử dụng các ống
nghiệm (6.5) thì rót 20 ml hoặc 25 ml môi trường vào các ống nghiệm. Khử trùng
15 min trong nồi hấp áp lực ở 121 0C.
Trước khi sử dụng, đuổi khí môi trường.
5.2. Dung dịch pha loãng muối pepton
Xem 5.2.1 của TCVN 6507-1 (ISO 6887-1:1999).
6. Thiết bị và dụng
cụ thủy tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Dụng cụ đồng hóa,
dùng cho các mẫu thực phẩm dạng rắn [xem TCVN 6404 (ISO 7218)].
6.2. Nồi cách thủy, có khả năng duy trì
nhiệt độ ở khoảng từ 44 0C đến 47 0C.
6.3. Bình kỵ khí, có bộ phận tạo môi
trường kỵ khí và có cả hệ thống kiểm tra các điều kiện kỵ khí.
6.4. Tủ ấm, có khả năng duy trì nhiệt độ ở 37 0C
± 1 0C và ở 50 0C ± 1 0C, nếu cần.
6.5. Ống nghiệm, kích thước 16 mm x
160 mm và bình cầu hoặc chai có dung tích 500 ml.
7. Lấy mẫu
Điều quan trọng là mẫu gửi đến phòng thử
nghiệm đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong quá trình
vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Xem tiêu chuẩn cụ thể liên quan
đến sản phẩm. Nếu không có tiêu chuẩn riêng liên quan đến việc lấy mẫu sản phẩm
thì các bên liên quan nên thỏa thuận với
nhau về vấn đề này.
8. Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Cách tiến hành
9.1. Yêu cầu chung
Sơ đồ cách tiến hành được nêu trong Phụ lục
A.
9.2. Phần mẫu thử, huyền phù ban đầu và dung
dịch pha loãng
Xem TCVN 6507-1 (ISO 6887-1), TCVN 6263 (ISO
8261) hoặc tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến sản phẩm. Có thể cần xử lý nhiệt
dung dịch huyền phù ban đầu để loại các dạng sinh dưỡng của vi khuẩn sinh bào tử
và/hoặc không sinh bào tử. Nhiệt độ và thời gian gia nhiệt thay đổi tùy thuộc vào nhu cầu thực tế, từ những hợp
chất tạo ra hiệu quả thanh trùng rõ rệt khi hiệu quả hoạt hóa nhiệt vừa phải (ví dụ 75 0C
trong 20 min), đến sôi trong vài phút. Trong trường hợp này, kết quả có thể
được ghi là số bào tử vi khuẩn khử sulfit phát triển dưới điều kiện kỵ khí.
9.3. Nuôi cấy
Lấy hai đĩa Petri vô trùng. Dùng pipet vô
trùng chuyển sang mỗi đĩa 1 ml mẫu thử nếu sản phẩm ở dạng lỏng, hoặc 1 ml huyền
phù ban đầu nếu sản phẩm ở dạng khác.
Lấy hai đĩa Petri vô trùng khác. Dùng pipet
vô trùng mới chuyển sang mỗi đĩa 1 ml dung dịch pha loãng thập phân thứ nhất
(10-1) của mẫu thử nếu sản phẩm ở dạng lỏng, hoặc 1 ml dung dịch pha
loãng thập phân thứ nhất của huyền phù ban đầu (10-2) nếu sản phẩm ở
dạng khác.
Lặp lại quy trình trên với các dung dịch pha
loãng tiếp theo, sử dụng mỗi pipet vô trùng mới cho mỗi độ pha loãng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi môi trường đã đông đặc, phủ cùng loại
môi trường lên đĩa với lượng từ 5 ml đến 10 ml.
Nếu dùng ống nghiệm thì cấy vào hai ống đựng
môi trường để ở 44 0C đến 47 0C, mỗi ống 1 ml mỗi dung
dịch pha loãng. Trộn nhẹ, không để tạo bọt và để yên cho môi trường đông đặc
lại trên nồi cách thủy lạnh (6.2).
Sau khi môi trường đã đông đặc, phủ cùng loại
môi trường lên mỗi ống với lượng từ 2 ml đến 3 ml.
9.4. Ủ ấm
Sau khi đã đông đặc, ủ ấm các đĩa Petri trong
các bình kỵ khí (6.3) ở 37 0C ± 1 0C trong 24 h đến 48 h.
Nếu nghi ngờ có vi khuẩn ưa nhiệt, thì chuẩn
bị một dãy các đĩa Petri thứ hai (xem 9.3). Ủ ấm dãy đĩa này ở 50 0C
± 1 0C.
Trong trường hợp dùng các ống, không cần phải
ủ trong các bình kỵ khí.
9.5. Đếm khuẩn lạc
Đọc kết quả sau 24 h và 48 h, tùy vào độ đen và tốc độ phát triển của các vi
sinh vật. Đếm các khuẩn lạc màu đen, có thể có quầng đen bao quanh được coi là
vi khuẩn khử sulfit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đếm các khuẩn lạc của vi khuẩn khử sulfit
trong mỗi đĩa chứa ít hơn 150 khuẩn lạc điển hình và chứa ít hơn 300 khuẩn lạc
tổng số.
Khi số lượng khuẩn lạc cao, thì một số ống có
thể không đếm được. Trong trường hợp này, chỉ có các ống có các khuẩn lạc mọc
tách biệt rõ ràng mới dùng để đếm.
CHÚ THÍCH 2 Tiêu chuẩn này chỉ có thể sử dụng
để định lượng chỉ Clostridium. Sau khi thu được các khuẩn lạc đặc trưng,
từ mỗi đĩa lấy năm khuẩn lạc và được dùng để khẳng định chi Clostridium
bằng các phép thử khẳng định (ví dụ, các phép thử hô hấp, sinh bào tử).
10. Biểu thị kết quả
và giới hạn tin cậy
Xem phần bổ sung của TCVN 6404 (ISO 7218).
11. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý lựa
chọn, cùng với các chi tiết bất thường khác có thể ảnh hưởng tới kết quả;
e) các kết quả thử nghiệm thu được;
Báo cáo kết quả cũng phải nêu rõ nếu các phép
thử tiếp theo được thực hiện bởi phòng thử nghiệm chuẩn, hoặc nếu đã thực hiện
thì nêu kết quả thu được.
PHỤ
LỤC A
(quy định)
Sơ đồ cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] NMKL No. 95:1997, Sulfite-reducing Clostridia
- Determination in food 1).
1)
Phương pháp NMKL soát xét này do Reidar Skjelkvale soạn thảo. Oslo City Food
Control Authority, Vestbyvn, 13, N-0976 Oslo, Norway.