Tên
|
Trình tự ADN
của oligonucleotid
|
Nồng độ cuối
trong PCR
|
Cấu trúc P35S-pat là trình tự
đích:[1,2]
|
Đoạn mồi 35SP03.f
|
5'-AAg TTC ATT TCA TTT ggA gAg gAC
A-3’
|
200 nmol/1
|
Đoạn mồi pat-7.r
|
S'-Cgg CCA TAT CAg CTg CTg TAg-3’
|
200 nmol/l
|
Đoạn dò GSS01.s
|
5'-(FAM)-CCg gAg Agg AgA CCA gTT gAg ATT C-
(TAMRA)-3'a
|
100 nmol/l
|
a FAM:6-Cirboxyfluorescein,TAMRA:6-Carboxytetramethylrhodamine;
|
CHÚ THÍCH Có thể sử dụng các loại thuốc
nhuộm reporter và/hoặc thuốc nhuộm quencher tương đương cho đoạn dò nếu chúng
cho kết quả tương tự hoặc tốt hơn.
5.2.4 ADN chuẩn dùng
cho hiệu chuẩn
Dung dịch ADN chuẩn với nồng độ đã biết
(ng/μl) có thể được sử dụng để
tính số lượng bản sao của trình tự đích P35s-pat.
Khi sử dụng hệ gen ADN thực vật làm ADN
chuẩn, thì số lượng gen
đơn bội tương ứng cần được tính theo khối lượng phân tử của gen đơn bội thực vật
bằng Công thức (1) sau đây:
(1)
Trong đó:
nhgeq là số lượng gen đơn bội
tương ứng trên microlit
[ADN] là nồng độ ADN tính bằng nanogam
trên microlit, (ng/μl);
mhg là khối lượng hệ gen
đơn bội, tính bằng picogam (pg).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Thiết bị, dụng cụ
Đối với thiết bị và vật liệu, xem TCVN
7605 (ISO 21569). Ngoài các thiết bị phòng thử nghiệm thông thường cần có các thiết bị
sau:
6.1 Thiết bị
real-time PCR
Thiết bị real-time PCR thích hợp cho việc
kích thích các phân tử huỳnh quang và phát hiện các tín hiệu huỳnh quang tạo ra
trong quá trình PCR.
7 Cách tiến hành
7.1 Chuẩn bị mẫu thử
Cần đảm bảo rằng mẫu thử được sử dụng để chiết ADN là mẫu đại
diện của phòng thử nghiệm, ví dụ bằng cách nghiền hoặc đồng hóa mẫu. Lưu ý đến các bước
đo và thực hiện theo quy định trong TCVN 7606 (ISO 21571) và TCVN 7608 (ISO
24276).
7.2 Chuẩn bị chiết
ADN
Việc chuẩn bị ADN từ phần mẫu thử, phải
tuân thủ các hướng dẫn chung và các phép đo được nêu trong TCVN 7606 (ISO
21571). Nên chọn phương pháp chiết ADN được mô tả trong Phụ lục A, TCVN 7606
(ISO 21571).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp quy định tổng thể tích là 25
μl cho mỗi ống phản ứng PCR. Chuẩn bị phản ứng theo Bảng 2.
Rã đông hoàn toàn thuốc thử ở nhiệt độ phòng. Mỗi loại
thuốc thử phải được trộn cẩn thận và cho ly tâm nhanh trước khi được lấy bằng
pipet. Chuẩn bị hỗn hợp
thuốc thử có chứa tất cả
các thành phần trừ mẫu ADN. Lượng hỗn hợp thuốc thử PCR yêu cầu phụ thuộc vào số
lượng phản ứng cần được thực hiện, bao gồm ít nhất một phản ứng bổ sung để dự
phòng. Với mỗi phản ứng sử dụng 5 μl ADN mẫu.
Bảng 2 - Chuẩn
bị phản ứng để khuếch đại
Tổng thể tích phản ứng
25 μl
Mẫu ADN (đến 200 ng) hoặc mẫu kiểm soát
5 μl
Dung dịch đệm PCRa (bao gồm
MgCI2, dNTP và polymerase ADN hot-start
12,5 μl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Bảng 1
Đoạn dò GSSO1.s
Xem Bảng 1
Nước
Đến 25 μl
a Trong nghiên cứu cộng tác, tùy thuộc vào thiết
bị real-time PCR mà các dung dịch đệm PCR khác nhau đã được sử dụng [TaqM.in
Universal PCR Mastermix (Life Technologies. Darmstadt), QuantiTeci Multiplex
PCR NoROX hoặc QuantiTect Probe PCR Master/mix (Oiagen GmbH,
Hilden)]. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và
không ấn định phải sử
dụng chúng. Các sản phẩm tương ứng từ
các nhà sản xuất khác có thể được sử dụng nếu chúng cho kết quả tương tự hoặc
tốt hơn. Nếu cần, điều chỉnh
các lượng thuốc thử và chương trình
nhiệt độ-thời gian cho phù hợp.
Trộn hỗn hợp thuốc thử, ly tâm nhanh và
dùng pipet lấy 20 μl hỗn hợp này vào từng ống phản ứng. Đối với việc kiểm soát
thuốc thử PCR, thêm 5 μl
nước để thiết lập phản ứng. Dùng pipet lấy 5 μl mẫu ADN hoặc 5 μl dung dịch kiểm
soát tương ứng (kiểm soát chiết mẫu trắng, kiểm soát đích ADN dương tính). Nếu
cần, chuẩn bị kiểm soát ức chế PCR như nêu trong TCVN 7608 (ISO 24276).
Chuyển các ống phản ứng vào máy chu
trình nhiệt và khởi động chương trình nhiệt độ-thời gian.
7.4 Chương trình
nhiệt độ-thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Chương
trình nhiệt độ-thời gian
Bước
Thông số
Nhiệt độ
Thời gian
Đo huỳnh
quang
Số chu trình
1
Hoạt hóa UNG
(tùy chọn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 min
Không
1
2
Biến tính ban đầu
95 °C
10 min
Không
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuếch đại
Biến tính
95 °C
15 s
Không
45
Gắn mồi và
kéo dài
60 °C
60 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Tiêu chí chấp nhận/từ
chối
8.1 Yêu cầu chung
Chương trình phân tích dữ liệu thiết bị
đặc hiệu real-time PCR tương ứng được sử dụng để nhận biết các sản phẩm PCR.
Các kết quả khuếch đại có thể được đưa ra theo cách khác nhau, tùy thuộc vào
thiết bị được sử dụng. Trong trường hợp không có sản phẩm PCR được phát hiện
(kiểm soát âm tính), thì kết quả có thể được biểu thị là "không xác định
được", "không khuếch đại được" hoặc số chu trình tối đa. Nếu việc
khuếch đại của trình tự
ADN đích xảy ra trong mẫu (kiểm
soát dương tính), thì có thể quan sát được đường khuếch đại hình chữ S và số chu trình được
tính mà tại đó giá trị huỳnh
quang xác định trước bị vượt quá ngưỡng (giá trị Ct hoặc giá trị Cp).
Nếu số liệu tín hiệu đo huỳnh quang
không điển hình, thì việc giải thích tự động không mang lại kết quả có nghĩa, cần
phải thiết lập thủ công đường nền và ngưỡng trước khi giải thích dữ liệu. Trong
trường hợp này, áp dụng các hướng dẫn cho thiết bị cụ thể nêu trong sổ tay dùng
phần mềm giải thích.
8.2 Nhận biết
Trình tự đích phát hiện được, nếu:
- sử dụng các đoạn mồi đặc hiệu P35S-pat
của 35SP03.C và pat-7.r và đoạn dò GSS01.S, có thể quan sát được đường khuếch đại
hình chữ S và giá trị huỳnh quang
xác định trước đã bị vượt quá ngưỡng,
- việc thiết lập kiểm soát PCR không bổ
sung ADN (kiểm soát thuốc thử PCR, kiểm soát chiết âm tính), không quan sát thấy đường
cong khuếch đại hình chữ S và giá trị huỳnh
quang xác định trước không bị vượt quá ngưỡng, và
- việc thiết lập kiểm soát khuếch đại
(kiểm soát đích ADN dương tính, kiểm soát ức chế PCR) các giá trị Ct dự kiến (hoặc
giá trị Cp) đạt được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các chuẩn ADN có chứa các lượng xác
định số bản sao P35S-pat (xem 5.2.4, 9.3), có thể dựng đường chuẩn và được sử dụng để tính số
lượng bản sao P35S-pat trong các mẫu chưa biết.
9 Thực trạng xác định
giá trị sử dụng và tiêu chí hiệu năng
9.1 Độ chắc chắn
của phương pháp
Độ chắc chắn của phương pháp chưa được
kiểm tra với những thay đổi nhỏ các yếu tố như nồng độ thuốc thử (ví dụ đoạn mồi, đoạn dò) hoặc các điều
kiện phản ứng (ví dụ: nhiệt độ gắn mồi).
CHÚ THÍCH Trong phép thử nghiệm cộng tác, độ chắc chắn của
phương pháp đã được kiểm tra
bằng các máy
real-time PCR khác nhau (ABI 7500, ABI 7700, ABI 7900, RotorGene 3000,
RotorGene 6000, LightCycler 480). Máy real-time PCR không ảnh hưởng đến hiệu năng của
phương pháp.
9.2 Phép thử cộng
tác để xác định LOD
LOD của phương pháp được thử nghiệm
trong nghiên cứu cộng tác được tổ chức Bảo vệ Người tiêu dùng và An toàn Thực
phẩm Liên bang Đức (BVL) thực hiện năm 2011 với tổng cộng 10 phòng thử nghiệm tham gia.
Các phòng thử nghiệm tham gia đã nhận được 4 mẫu ADN từ thực vật biến đổi gen
dương tính có chứa trình tự đích P35S-pat.
Để chuẩn bị mẫu, các mẫu chuẩn đã được
chứng nhận của Hiệp hội các nhà Hóa học về dầu của Mỹ (AOCS Urbana USA) và Viện Chất chuẩn
và Đo lường (IRMM, Geel Belgium) đã được sử dụng. Các vật liệu được sử dụng là
ADN từ lá cây hạt cải dầu T45 (AOCS 0208-A2), đậu tương A2704-12 (AOCS,
0707-B2), ngô T25 (AOCS, 0306-H) và ADN chiết được từ bột ngô 1507 (IRMM ERM-
BF418d). Nồng độ ADN được xác định bằng quang phổ. Số lượng gen trên mỗi μl
được tính theo Công thức (1). Trên cơ sở số lượng gen tính được số bản sao
tương ứng với trình tự P35S-pat dựa trên số tích hợp của trình tự P35S-pat
vào hệ gen thực vật cũng như mức độ tiếp nhận gen vào thực vật được sử dụng
(xem Bảng 4). Số lượng bản sao
của mẫu ADN được điều chỉnh đến khoảng 100 bản sao của trình tự P35S-pat
trên mỗi μl.
Bảng 4 - Đặc
tính của mẫu chuẩn để xác định LOD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn mẫu chuẩn
Vật liệu/%
(m/m) biến đổi gen
Khối lượng
gen đơn bội (pg) [3]
Tình trạng tiếp
hợp giao tử
Số bản sao P35S-pat
trên gen đơn bội
Chiều dài của sản phẩm
PCR P35S-pat (bp)
Hạt cải dầu
T45
AOCS
ADN/99,99 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng hợp tử
1[4]
111
Đậu tương
A2704-12
AOCS
ADN/99,99 %
1,13
Đồng hợp tử
2[5]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngô T25
AOCS
ADN/99,99 %
2,7
Đồng hợp tử
1[6]
111
Ngô TC1507
IRMM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
Dị hợp tử
1[7]
102
Trên cơ sở của bốn dung dịch ADN chuẩn,
các phòng thử nghiệm chuẩn bị dãy pha loãng để thu được các dung dịch ADN với
50 số bản sao từ 0,1/25 μl phản ứng PCR, tương ứng. Các thành viên tham gia đã
phân tích từng dung dịch ADN pha loãng bằng phương pháp real-time PCR P35S-pat
sáu lần phép xác định theo các điều kiện được nêu trong Bảng 1 đến Bảng 3. Kết
quả của nghiên cứu thử nghiệm cộng tác này được liệt kê trong Bảng 5.
Bảng 5 - Các kết
quả phép thử cộng tác để xác định LOD
Số bản sao P35S-
pat trên PCR
Số kết quả
dương tính (Ct < 45) trong số 60 kết quả
Hạt cải dầu
T45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngô T25
Đậu tương
A2704-12
50
60
60
60
60
20
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
10
59
60
60
60
5
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
55
2
26
52
41
36
1
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
24
0,1
3
8
3
2
9.3 Phép thử cộng
tác để định lượng cấu trúc P35S-pat trong hạt cải dầu
Phương pháp này đã được đánh giá xác nhận
trong nghiên cứu cộng tác được Tiểu ban về xây dựng Phương pháp của Ủy ban Hợp
tác Quốc gia và Liên bang Đức về Kỹ thuật di truyền (LAG) thực hiện vào năm
2014 với tổng 14 phòng thử
nghiệp tham gia. Những bên tham gia đã nhận được 5 mẫu hạt và 5 mẫu ADN tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phòng thử nghiệm tham gia thực hiện
ba lần phép xác định với mỗi mẫu bằng phương pháp real-time PCR P35S-pat
với các điều kiện được nêu trong Bảng 1 đến Bảng 3. Để hiệu chuẩn, 6 ADN chuẩn
(100, 300, 900, 2 700, 8 100, 100 000 bản sao đã được cung cấp) được đo hai lần
trong cùng một lần phân tích PCR. Ngoài ra, thực hiện cùng số phép đo sử dụng
phương pháp real-time PCR taxon đích đặc hiệu gen pepC của hạt cải dầu.[1] Dựng đường chuẩn
bằng cách dựng các giá trị Ct theo lôgarit của số bản sao
trình tự đích được cung cấp cho các dung dịch hiệu chuẩn, số lượng bản sao
tương ứng với các mẫu được tính bằng nội suy từ đường chuẩn.
Trong Bảng 6 đưa ra tóm tắt các kết quả.
Bảng 7 cho thấy các kết quả định lượng. Trước khi tính các hàm lượng biến đổi
gen trung bình và dữ liệu độ chụm sử dụng phép kiểm tra thống kê theo TCVN
6910-2 (ISO 5725-2) [8], các số lạc Gruhbs và
Cochran được xác định và loại bỏ nếu có. Vì không biết được số lượng alen pepC
trong các giống cải dầu khác nhau, nên không thể sử dụng các kết quả của PCR
taxon đặc hiệu để tính số bản sao gen của cây cải dầu. Do đó, độ chính xác của
phương pháp này không thể xác định được. Ngoài ra, giả định rằng hàm lượng biến
đổi gen đúng trong mẫu hạt có thể sai lệch so với hàm lượng dự kiến. Không thể
ước lượng được độ sai lệch.
Bảng 6 - Kết quả phép thử cộng
tác để định lượng cấu trúc P35S-pat trong hạt cải dầu
Năm thực hiện phép thử cộng tác
2004
Số lượng phòng thử nghiệm tham
gia
14
Số lượng phòng thử nghiệm báo
cáo kết quả
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Số lượng mẫu ADN cho mỗi phòng thử
nghiệm
5
Số lượng kết quả được chấp nhận
140
Số lượng mẫu được chấp nhận chứa trình
tự đích P3SS-pat
112
Số lượng mẫu được chấp nhận không chứa trình tự
đích P3SS-pat
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 (0 %)
Kết quả âm tính giả
0 (0 %)
Bảng 7 - Kết quả
định lượng thu được trong phép thử cộng tác P35S-pat
Hàm lượng biến
đổi gen tương đối của mẫu tính bằng % khối lượng
(w/w)
Hàm lượng biến
đổi gen tính được,
%
(số
bản sao P35S-pat/số bản sao pepC)
MWa
RSDRb (%)
0,1 % (hạt cải
dầu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52,0
0,5 % (hạt cải
dầu)
0,88
29,5
1 % (hạt cải
dầu)
1,78
42,1
2 % (hạt cải
dầu)
3,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1 % (ADN)
0,14
32,2
0,5 % (ADN)
0,54
34,5
1 % (ADN)
1,08
21,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,26
17,3
a Giá trị trung bình sau khi trừ
số lạc Grubbs và Cochran
b Độ lệch chuẩn
tương đối (trong điều kiện tái lập) sau khi trừ số lạc Grubbs và Cochran
9.4 Độ nhạy
Trong Bảng 5, các kết quả phép thử cộng
tác với các mẫu ADN cho thấy số lượng thấp về bản sao của trình tự đích P35S-pat.
ADN chuẩn, thiết lập nồng độ 10 bản sao cho mỗi phản ứng PCR, dẫn đến sự khuếch
đại ở hầu hết các
phòng thử nghiệm chỉ loại một trong
60 phản ứng đối với cây cải dầu T45. Dựa trên những kết quả này, giới hạn phát
hiện đối với sự kiện biến đổi gen đã kiểm tra nhỏ hơn hoặc bằng 10 bản sao.
9.5 Tính đặc
hiệu
Tính đặc hiệu của đoạn mồi và đoạn dò đã
được đánh giá xác nhận in
silico sử dụng các liên kết trình tự có dữ liệu trong ngân hàng gen
GenBank/EMBL/DDBJ (ngày tìm
kiếm: 2011-06-16). Với mục đích này, bằng cách sử dụng chương trình BLASTN và
trình tự của sản phẩm PCR của ngô từ sự kiện FP967 (Tài liệu tham khảo [2]), để so sánh với các trình
tự nucleotid trong GenBank (cơ sở dữ liệu "non-redundant" với tất cả
GenBank, RefSeq, EMBL, DDBJ và PDB) và cơ sở dữ liệu về các trình tự nucleotid
đã có bản quyền được cấp bằng sáng chế. Kết quả tìm kiếm cho thấy không hoàn toàn giống với
các trình tự khác trong cơ sở dữ liệu ngoại trừ các oligonucleotid đích. Tính đồng
nhất của trình tự amplicon chỉ tìm thấy đối với các trình tự nucleotid rõ ràng của DAS
59122-7, DAS-59132, TCI507 và
A5547-127, cũng như đối với các trình tự nucleotid rõ ràng khác của thực vật biến
đổi gen không đặc hiệu hoặc vector được sử dụng để chuyển hóa cây trồng. Tìm kiếm
BLASTN (ngày tìm kiếm: ngày 15 tháng 11 năm 2011) xác nhận tính đồng nhất hoàn
toàn của trình tự P35S-pat với trình tự nucleotid của thực vật biến đổi gen hoặc vectơ được sử
dụng để chuyển hóa cây trồng.
Khi thử nghiệm xác định tính đồng nhất của
phương pháp P35S-pat, không phát hiện sự khuếch đại ADN từ thực vật biến
đổi gen sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hạt cải biến đổi gen: GT73 (MON-ØØØ73-7),
Laurat (pCGN3828) (CGN-89465-2), MS1xRF1 (ACS- BNØØ4-7xACS-BNØØ1-4), MS8 (ACS-BNØØ5-8);
- Ngô biến đổi gen: 3272
(SYN-E3272-5), Btl76 (SYN-EV176-9), CBH-351 (ACS-ZMØØ4-3), M0N809 (PH-MON8Ø9-2),
MON810 (MON-ØØ81Ø-6), GA21 (MON-ØØØ21-9), MIR604 (SYN-1R6Ø4-5), MONB63 (MON-ØØ863-5).
M0N88017 (MON-88Ø17-3),
NK603 (MON-ØØ6Ø3-6);
- Đậu tương biến đổi gen: 305423
(DP-3Ø5423-1), 356043 (DP-356Ø43-5), MON40-3-2 (MON-Ø4Ø32-6);
- Khoai tây biến đổi gen: EH92-527-1
(BPS-25271-9);
- Củ cải đường biến đổi gen: GTSB77,H7-1 (KM-ØØØ71-4);
- Đu đủ biến đổi gen: 55-1
(CUH-CP551-8).
Đối với thực vật biến đổi gen sau đây,
thực nghiệm cho thấy rằng phương pháp phát hiện P35S-pat là phương pháp sàng lọc thích hợp:
- Hạt cải dầu biến đổi
gen:
Falcon GS40/90 (ACS-BNØ1Ø-4), Topas 19/2 (ACS-BNØØ7-1), T45 (ACS-BNØØ8-2),
Liberator (ACS-BNØØ9-3);
- Ngô biến đổi gen: T14 (ACS-ZMØØ2-1),
T25 (ACS-ZMØØ3-2), TC-1507 (DAS-Ø15Ø7-1), DAS- 59122 (DAS-59122-7);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các sự kiện Topas 19/2, T45,
TC-1507. DAS-59122-7, DAS-59123, A2704-12 và A5547-127, đã xác định được các
chiều dài lý thuyết của amplicon P35S-pat từ 102 bp đến 111 bp (xem Bảng
4).
CHÚ THÍCH Trong ngô Bt11, chiều dài
amplicon P35S-pat là 410 bp và chỉ phát hiện được trong những trường hợp đặc biệt
(ví dụ số lượng bản sao cao, một vài dung dịch đệm PCR).
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải được thực hiện
theo TCVN 7068 (ISO 24276) và các tiêu chuẩn áp dụng khác (ví dụ TCVN/ISO/IEC
17025[9]).
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] SUB-COMMITTEE FOR
METHOD DEVELOPMENT OF THE GERMAN NATIONAL AND FEDERAL JOINT COMMITTEE ON
GENETIC ENGINEERING (LAG) Real-Time PCR zur quantitativen Bestimmung
gentechnisch veränderter Rapslinien mit dem 35S/pat-Genkonstrukt. J. Verbr.
Lebensm. 2008, 3 pp.111-114
[2] H.-U. Waiblinger, L. Grohmann, J.
Mankertz, D. Engelbert, K. Pietsch A practical approach to screen for
authorised and unauthorised genetically modified plants. Anal. Bioanal. Chem.
2010,
396
(6)
pp. 2065-2072
[3] K. Arumuganathan, E.D. Earle Nuclear
content of some important plant species. Plant Mol. Biol. Rep. 1991, 9 pp. 208-218
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] Opinion of the Scientific Panel on
Genetically Modified Organisms on a request from the Commission related to
the notification (Reference C/ES/01/01) for the placing on the market of
insect-tolerant genetically modified maize 1507 for import, feed and industrial
processing and cultivation,
under Part C of Directive
2001/18/EC from Pioneer Hi-Bred lnternational/Mycogen Seeds. EFSA Journal.
2005, 181 pp. 1-33
[8] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) Độ chính
xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2:
Phương pháp cơ bản xác định độ lặp
lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn
[9] TCVN ISO/IEC 17025 (ISO/IEC 17025), Yêu cầu chung về
năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
[10] ISO 21570, Foodstuffs - Methods of
analysis for the detection of genetically modified organisms and derived
products - Quantitative
nucleic acid based methods
*) ISO 21569:2005
đang được soát xét để trở thành ISO 21569-1