TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 7603
: 2007
THỰC
PHẨM – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CADIMI BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ
Foods – Determination
of cadmium content by atomic absorption spectrophotometric method
Lời nói đầu
TCVN 7603:2007 được xây dựng trên cơ sở AOAC
973.34 Cadmium in Food, Atomic absorption spectrophotometric method;
TCVN 7603:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH
HÀM LƯỢNG CADIMI BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định
hàm lượng cadimi trong thực phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử.
2. Nguyên tắc
Phần mẫu thử được phân hủy bằng axit nitric
(3.1), axit sulfuric (3.10) và hydro peroxit (3.2). Chỉnh pH đến khoảng 9 rồi
chiết tất cả các kim loại bằng dung dịch dithizon-clorofom (3.5). Cadimi được
tách ra bằng rửa giải trong dung dịch clorofom (3.7) bằng axit clohydric loãng
(3.8) và được xác định bằng cách đo quang phổ hấp thụ nguyên tử ở bước sóng
228,8 nm.
3. Thuốc thử
Trong suốt quá trình phân tích, chỉ sử dụng
thuốc thử được công nhận đạt chất lượng tinh khiết phân tích và nước cất hoặc
nước có chất lượng tương đương, trừ khi có qui định khác.
3.1. Axit nitric (HNO3), 8
M, chứa một lượng rất nhỏ chì và cadimi.
3.2. Hydro peroxit 50 %(H2O2).
3.3. Axit xitric ngậm 1 phân tử nước (C6H8O7.H2O),
loại tinh thể mịn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghiền nhỏ 0,1 g chất chỉ thị trong dụng cụ
nghiền (4.1) với 4,3 ml natri hydroxit (3.6). Pha loãng bằng nước tới 200ml
trong bình (4.2) có nắp thủy tinh.
3.5. Dung dịch dithizon
3.5.1. Dung dịch đậm đặc, 1 mg/ml
Chuẩn bị 200 ml trong clorofom (3.7).
3.5.2. Dung dịch loãng, 0,2 mg/ml
Pha loãng dung dịch đậm đặc theo tỷ lệ 1+4
bằng clorofom (3.7). Chuẩn bị dung dịch trong ngày sử dụng
3.6. Natri hydroxit (NaOH), 0,05 M.
3.7. Clorofom (CHCl3).
3.8. Axit clohydric (HCl), 0,2 M và 2 M.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.1. Dung dịch gốc, 1,0 mg/ml
Hòa tan 1,000 g cadimi trong 165 ml axit
clohydric 2 M (3.8) trong bình định mức 1 lít (4.2). Pha loãng bằng nước đến
vạch.
3.9.2. Dung dịch trung gian, 10 /ml.
Pha loãng 10 ml dung dịch gốc (4.9.1) bằng
axit clohydric 2 M (3.8) đến 1 lít. Chuẩn bị dung dịch ngay trước khi sử dụng.
3.9.3. Dung dịch làm việc
Pha loãng 0 ml, 1 ml, 5 ml, 10 ml và 20 ml
dung dịch trung gian bằng axit clohydric 2 M (3.8) đến 100 ml (các dung dịch
này chứa hàm lượng cadimi tương ứng 0 /ml;
0,1 /ml; 0,5 /ml;
1,0 /ml và 2,0 /ml)
3.10. Axit sulfuric (H2SO4).
3.11. Amoni hydroxit (NH4OH) đậm
đặc.
4. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dụng cụ thủy tinh mới và dụng cụ thủy
tinh đã dùng để đựng cadimi phải được rửa sạch bằng axit nitric 8 M (3.1) và
tráng lại bằng nước. Đậy các cốc dùng để thử nghiệm bằng mặt kính đồng hồ trong
khi thao tác.
4.1. Dụng cụ nghiền phòng thử nghiệm
4.2. Bình định mức một vạch, 200 ml, 1 000 ml.
4.3. Cốc có mỏ, dung tích 400 ml, 1
000 ml và 1 500 ml.
4.4. Bếp đun.
4.5. Bông thủy tinh.
4.6. Bể nước đá.
4.7. Thiết bị chiết.
4.8. Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử, gồm đèn catốt Cd rỗng
và đầu đốt ngọn lửa không khí-C2H2 chiều dài 10 cm; bước
sóng 228,8 nm, dải đo từ 0 đến 2,0 .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10. Chai rửa/bình tia phòng thử nghiệm.
5. Cách tiến hành
5.1. Phân hủy mẫu
Cân 50,0 g phần mẫu thử chuyển vào cốc có mỏ
(4.3) dung tích 1 500 ml. Thêm vài viên bi thủy tinh (4.9), cẩn thận thêm 25 ml
axit nitric (3.1), đậy nắp và đun nhẹ bằng bếp đun (4.4) để cho phản ứng xảy
ra. Khi phản ứng bắt đầu giảm, thêm 25 ml axit nitric (3.1), đun ấm lại và tiếp
tục thêm cho đến khi bổ sung hết 100 ml axit nitric (3.1) (có thể cẩn thận cho
tất cả 100 ml axit nitric (3.1) một lần và để yên ở nhiệt độ phòng qua đêm).
Gia nhiệt cho đến khi phần lớn khói nitơ (II) oxit được thoát hết, khống chế sự
trào bọt bằng cách làm lạnh hoặc bằng bình tia phòng thử nghiệm (4.10). Một số
xenlulo và chất béo nếu có, có thể tồn tại ở dạng không hòa tan.
Để loại hết các chất béo có thể nhìn thấy
trong dung dịch nóng, tiến hành như sau: làm lạnh cốc có mỏ trong bể nước đá
(4.6) và gạn lấy nước trong, cho phần dịch lỏng từ các chất béo ngưng kết và
chất rắn chảy qua lớp bông thủy tinh (4.5) vào cốc có mỏ 1 000 ml (4.3). Cho
100 ml nước vào cốc có mỏ 1 500 ml (4.3) có chứa chất béo, đun nóng, xoay mạnh
cốc để rửa chất béo, đun nóng, xoay mạnh cốc để rửa chất béo, làm lạnh và lọc
như trên. Rửa phễu lọc và lớp bông thủy tinh bằng khoảng 20 ml nước.
Thêm 20 ml axit sulfuric (3.10) vào phần mẫu
thử, pha loãng bằng nước đến 300 ml và làm bay hơi bằng ngọn lửa lớn cho đến
khi bắt đầu cháy thành than. Khi bắt đầu cháy mạnh thành than, cẩn thận bổ sung
1 ml hydro peroxit (3.2). Để phản ứng giảm xuống rồi thêm phần chất oxy hóa
tiếp theo và mỗi lần thêm không quá 1ml. Tiếp tục thêm các phần hydro peroxit
(3.2) cho đến khi dung dịch mất màu. Đun sôi mạnh cho đến khi xuất hiện khói SO3,
bổ sung thêm các phần hydro peroxit (3.2) để loại bỏ than. Đun sôi mạnh cho đến
khi đuổi hết hydro peroxit. Làm nguội dịch phân hủy không màu đến nhiệt độ
phòng.
Chuẩn bị thuốc thử trắng của 100 ml axit
nitric (3.1), 20 ml axit sulfuric (3.10) và các lượng nước tương tự như đã được
thêm vào phần mẫu thử. Cẩn thận bổ sung các lượng tương tự hydro peroxit (3.2)
như trên và loại bỏ tất cả axit nitric ra khỏi mẫu trắng. Tiến hành thử mẫu
trắng giống như đã thực hiện đối với phần mẫu thử.
5.2. Chiết
Thêm 2 g axit xitric (3.3) vào dịch phân hủy
đã làm nguội và cẩn thận pha loãng bằng nước đến khoảng 25 ml. Thêm 1 ml chất
chỉ thị xanh thymol (3.4) và chỉnh pH về khoảng 8,8 bằng cách bổ sung từ từ amoni
hydroxit (3.11) trong khi làm lạnh trong bể nước đá (4.6) cho đến khi dung dịch
chuyển từ màu lục hơi vàng sang màu xanh lam nhẹ. Chuyển toàn bộ lượng này vào
thiết bị chiết (4.7) 250 ml, dùng nước để tráng và pha loãng bằng nước đến
khoảng 150 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Xác định
Thiết lập các điều kiện tối ưu cho thiết bị,
sử dụng ngọn lửa oxi hóa không khí axetylen và bước sóng cộng hưởng 228,8 nm.
Hòa tan phần cặn khô trong 5,0 ml axit clohydric 2 M (3.8) và xác định độ hấp
thụ A của mẫu thử và của các dung dịch chuẩn dùng axit clohydric 2 M (3.8) làm
mẫu trắng. Rửa đầu đốt bằng nước giữa các lần đọc kết quả. Sử dụng thang đo mở
rộng để thu được 4 lần đến 10 lần độ mở rộng.
6. Tính kết quả
Xác định hàm lượng cadimi từ đồ thị chuẩn dựa
vào độ hấp thụ A tương ứng với hàm lượng cadimi là .
Hàm lượng cadimi, X, tính bằng theo công thức sau:
X =
trong đó
m1 là hàm lượng cadimi
tương ứng với độ hấp thụ A, tính bằng microgam trên mililít;
v là thể tích axit clohydric 2 M (3.8) đã sử
dụng, tính bằng mililít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với hàm lượng cadimi lớn hơn 2,0 , thì pha loãng dung dịch với axit
clohydric 2 M (3.8).
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ ra:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ
về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
- phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu
chuẩn này;
- mọi chi tiết thao tác không qui định trong
tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng đến
kết quả;
- các kết quả thử nghiệm thu được.