TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 7525
: 2006
CODEX
STAN 189 - 1993
VÂY
CÁ MẬP KHÔ
Dried shark fins
Lời nói đầu
TCVN 7525 : 2006 hoàn toàn tương đương với
CODEX STAN 189 - 1993;
TCVN 7525 : 2006 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC/F11
Thủy sản và sản phẩm thủy sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ
Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại
Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1
Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÂY CÁ MẬP KHÔ
Dried shark fins
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho vây cá mập khô
dùng để chế biến tiếp theo.
2. Mô tả
2.1. Định nghĩa sản phẩm
Vây cá mập khô (Dried shark fins):
là các vây sống lưng, vây ngực được cắt theo hình dạng tự nhiên và phần dưới
của vây đuôi được cắt thẳng (Xem Phụ lục A), đã loại bỏ hết thịt và các vây này
được cắt từ các loài cá mập an toàn để dùng cho người.
2.2. Định nghĩa quá trình
Vây cá mập phải được làm khô sao cho phù hợp
với quy định trong 2.3 và các điều kiện dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1. Vây cá mập có thể có da hoặc không có
da.
2.3.2. Các dạng trình bày khác
Sản phẩm có thể được trình bày theo cách khác
sao cho:
a) đáp ứng các yêu cầu khác trong tiêu chuẩn
này;
b) được mô tả đầy đủ trên nhãn để không gây
khó hiểu hoặc không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
3. Thành phần cơ bản
và các chỉ tiêu chất tượng
3.1. Cá mập
Vây cá mập khô phải được chế biến từ cá mập
có chất lượng phù hợp như để bán dưới dạng tươi để dùng cho người.
3.2. Các thành phần khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Sản phẩm cuối cùng
3.3.1. Ngoại hình
Sản phẩm cuối cùng không được chứa tạp chất
lạ.
3.3.2. Mùi
Sản phẩm không được có mùi không mong muốn.
3.3.3. Cấu trúc
Vây cá mập khô không được có các đặc điểm cấu
trúc không bình thường.
3.3.4. Độ ẩm
Sản phẩm cuối cùng có độ ẩm không vượt quá 18
%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho phép có phụ gia thực phẩm.
5. Vệ sinh và xử lý
5.1. Sản phẩm cuối cùng không được có bất kỳ tạp
chất lạ nào gây hại đến sức khỏe con người.
5.2. Khi được kiểm tra bằng các phương pháp lấy
mẫu và kiểm tra thích hợp theo quy định, sản phẩm phải:
a) không được chứa các vi sinh vật hoặc các
chất có nguồn gốc từ vi sinh vật với lượng có thể gây hại đến sức khỏe con
người, phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.
b) không được có bất kỳ một chất nào khác với
lượng có thể gây hại đến sức khỏe con người phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.
5.3. Sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này
nên được chế biến và xử lý theo các điều khoản tương ứng của TCVN 5603 : 1998
(CAC/RCP 1-1969; Rev. 3 -1997) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung
về vệ sinh thực phẩm và CAC/RCP 9-1976 Quy phạm thực hành đối với cá tươi.
6. Ghi nhãn
Ngoài các điều khoản trong TCVN 7087 : 2002
(CODEX STAN 1 : 1985 (Rev. 1-1991, Amd. 1999 & 2001)] Ghi nhãn thực phẩm
bao gói sẵn, còn phải áp dụng các điều khoản sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên sản phẩm ghi trên nhãn phải là “Vây cá
mập khô” hoặc tên thích hợp khác phù hợp với quy định.
6.1.1. Các thuật ngữ mô tả đầy đủ bản chất
của dạng trình bày sản phẩm mà không lừa dối hoặc không gây nhầm lẫn cho người tiêu
dùng, được ghi trên nhãn gần với tên sản phẩm.
6.1.2. Ngoài các quy định về ghi nhãn như
trên, thì còn phải ghi trên nhãn tên loài cá, loại vây và kích cỡ của nó.
6.2. Ghi nhãn sản phẩm không để bán lẻ
Thông tin về các điều khoản trên đây có thể
được ghi trên bao bì hoặc bằng tài liệu gửi kèm theo, trừ khi tên sản phẩm, dấu
hiệu nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc đóng gói đã được
ghi trên bao bì.
Tuy nhiên, việc nhận biết lô hàng, tên và địa
chỉ có thể được thay bằng ký hiệu nhận biết với điều kiện là ký hiệu này có thể
nhận biết được một cách rõ ràng bằng các tài liệu kèm theo.
7. Lấy mẫu, kiểm tra
và phân tích
7.1. Lấy mẫu
a) Lấy mẫu các lô hàng để kiểm tra sản phẩm
cuối cùng phải theo Phương án lấy mẫu thực phẩm bao gói sẵn của Ủy ban tiêu
chuẩn thực phẩm Codex (AQL - 6,5) (CODEX STAN 233-1969).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Kiểm tra cảm quan và kiểm tra vật lý
Mẫu được lấy để kiểm tra cảm quan và kiểm tra
vật lý phải được thực hiện bởi người được đào tạo về kiểm tra và thực hiện theo
7.3, phụ lục B “Kiểm tra cảm quan và kiểm tra vật lý”1) và Các
hướng dẫn về đánh giá cảm quan cá và động vật có vỏ trong phòng thử nghiệm
(CAC/GL 31 - 1999).
7.3. Xác định khối lượng tịnh
Khối lượng tịnh (không bao gồm vật liệu bao
gói) của từng đơn vị mẫu trong lô hàng mẫu phải được xác định.
7.3. Xác định độ ẩm 2)
8. Xác định khuyết
tật
Đơn vị mẫu được xem là bị khuyết tật khi
không đáp ứng bất kỳ yêu cầu nào của sản phẩm cuối cùng nêu trong 3.3.
8.1. Tạp chất lạ
Sự có mặt của bất kỳ chất nào có trong đơn vị
mẫu mà không có nguồn gốc từ cá, nhưng không gây hại cho sức khỏe con người và
dễ dàng phát hiện được bằng bất kỳ phương pháp nào kể cả phương pháp khuyếch
đại, chứng tỏ là không phù hợp với thực hành sản xuất tốt và thực hành vệ sinh
tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị mẫu có mùi hoặc hương khó chịu và dễ
nhận thấy chứng tỏ sự suy giảm chất lượng hoặc ôi dầu.
8.3. Cấu trúc
Cấu trúc của vây bị vỡ chứng tỏ sự phân hủy,
đặc trưng là vây bị mềm.
8.4. Độ ẩm
Đơn vị mẫu có độ ẩm không vượt quá 18 %.
9. Chấp nhận lô hàng
Lô hàng được coi là đáp ứng các yêu cầu của
tiêu chuẩn này khi:
a) tổng số các khuyết tật được xác định theo
điều 8 không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu ghi trong Bản
phương án lấy mẫu đối với thực phẩm bao gói sẵn (AQL-6.5) (CODEX STAN
233-1969);
b) khối lượng tịnh trung bình của tất cả các
đơn vị mẫu được kiểm tra không được nhỏ hơn khối lượng tịnh ghi trên nhãn và
trong bất kỳ đơn vị nào cũng không được thiếu hụt mà không có lý do hợp lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) các yêu cầu phụ gia thực phẩm, vệ sinh và ghi
nhãn trong các điều 4, 5 và 6 đều đáp ứng được.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
HÌNH VẼ MINH HỌA CÁC
LOẠI VÂY