Phụ gia
|
Mức tối đa
trong sản phẩm cuối
cùng
|
Chất chống oxi hoá
|
|
300 Axit ascorbic
|
|
301 Natri ascorbat
|
GMP
|
303 Kali ascorbat
|
|
5. Vệ sinh và xử lý
5.1. Sản phẩm cuối cùng không được có bất kỳ tạp chất
lạ nào gây hại đến sức khoẻ con người.
5.2. Khi được kiểm tra bằng
các phương
pháp
lấy mẫu và kiểm tra thích hợp theo qui định, sản phẩm phải:
a) không được có bất kỳ một chất nào khảc
kể cả các chất có nguồn gốc từ các vi sinh vật với lượng có thể gây hại đến sức
khoẻ, phù hợp với
các tiêu chuẩn qui định:
b) không được chứa histamin lớn hơn 20 mg
/100 g. Điều này chỉ áp dụng cho các
loại thuộc các họ
Clupeidae, Scombridae, Scombresocidae, Pomatomidae và
Coryphaenedae;
c) Không được có bất kỳ một chất nào khác
kể cả các chất có nguồn gốc từ các
vi sinh vật với lượng có thể gây hại đến sức khoẻ con người, phù hợp với các
tiêu chuẩn qui định.
5.3. Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này nên được chế biến và xử lý theo
các điều khoản tương ứng của TCVN 5603 : 1998 (CAC/RCP 1-1969; Rev.3 -1997) Quy
phạm thực hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực
phẩm
và các Qui phạm có liên quan sau đây:
a) Quy phạm thực hành đối với thuỷ sản đông lạnh
(CAC/RCP 16 - 1978);
b) Qui phạm thực hành đối với việc chế biến
và xử lý thực phẩm đông lạnh nhanh
(CAC/RCP 8 - 1976).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Ghi nhãn
Ngoài các điều khoản trong
TCVN 7087 : 2002 (CODEX STAN 1 : 1985 (Rev. 1-1991, Amd. 1999 & 2001)] Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, còn phải áp
dụng các điều khoản sau đây:
6.1. Tên của sản phẩm
6.1.1. Ngoài tên chung hoặc tên thường gọi của
loài, trong trường hợp cá đã bỏ nội tạng thì cần thể hiện dấu hiệu để nhận biết rằng cá đã bỏ nội tạng “có
đầu" hoặc
cá đã bỏ nội tạng "không có đầu".
6.1.2. Nếu sản phẩm được
mạ băng bằng nước
biển sạch thì phải nêu rõ.
6.1.3. Thuật ngữ “đông lạnh nhanh”
cũng phải được ghi lên nhãn.
6.1.4. Tên nhãn phải nêu rõ sản phẩm cần được duy trì ở các điều kiện đảm bảo chất lượng trong suốt
quá trình bảo quản, vận chuyển và phân phối.
6.2 Khối lượng tịnh (sản phẩm được mạ
băng)
Khi sản phẩm được mạ băng thì phải ghi rõ khối
lượng tịnh của sản phẩm không kể khối lượng băng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên nhãn phải ghi rõ sản phẩm phải được bảo quản ở điều kiện nhiệt độ 18 oC hoặc thấp hơn.
6.4. Ghi nhãn bao bì không để bán lẻ
Các thông tin trên đây phải
được ghi trên bao bì hoặc tài liệu
kèm theo, trừ khi tên của sản phẩm, dấu hiệu nhận biết lô hàng,
tên và địa chỉ của
nhà sản xuất cũng như các hướng dẫn bảo quản đã được ghi trên bao bì.
Tuy nhiên, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ có thể được thay bằng ký hiệu nhận biết
với điều
kiện
là ký hiệu này có thể nhận
biết được một cách rõ ràng bằng các
tài liệu kèm theo.
7. Lấy mẫu, kiểm tra
và phân tích
7.1 Lấy mẫu
a) Lấy mẫu các lô hàng để kiểm tra sản phẩm phải phù hợp với
Phương án lấy mẫu thực phẩm bao gói sẵn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm Codex (AQL
6,5) (CODEX STAN 233-1969). Đơn vị mẫu là cá thể hoặc đơn vị bao gói nhỏ
nhất.
b) Việc lấy mẫu các lô hàng để kiểm tra
khối lượng tịnh phải được
thực hiện theo phương án lấy
mẫu thích hợp đáp ứng các chuẩn cứ qui định.
7.2. Kiểm tra cảm quan và kiểm
tra vật lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Xác định khối lượng tịnh
7.3.1. Khối lượng tịnh của sản
phẩm không mạ băng
Khối lượng tịnh (không tính bao
bì) của từng
đơn vị mẫu đại diện
cho lô hàng
phải được xác định
trong trạng thái đông lạnh
7.3.2. Xác định khối lượng tịnh
của sản phẩm mạ băng1)
7.4. Rã đông1)
7.5. Xác định trạng thái kết
dính
Theo AOAC 883.18 “Độ ẩm của
thịt và sản phẩm thịt,
chuẩn bị mẫu" và AOAC 950.46 (phương
pháp A) “Độ ẩm của thịt”
7.6. Các phương pháp chế
biến chín
Phương pháp sau đây dựa trên sự gia nhiệt sản
phẩm đến nhiệt độ bên trong sản
phẩm từ 65 oC đến 70 oC. Sản phẩm không được quá
nhiệt. Thời gian
nấu thay đổi tuỳ theo kích cỡ của sản phẩm và nhiệt độ được sử dụng. Thời gian chính xác và các điều kiện làm chín sản
phẩm phải được xác định trước bằng thực nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp hấp: Gói sản phẩm vào mảnh giấy nhôm và đặt vào giỏ kim loại
hấp cách thuỷ trong nồi đậy kín
Phương pháp luộc trong túi: Đặt sản phẩm
váo túi mỏng có thể nấu được và làm kín. Đặt túi này vào nước sôi và tiến hành luộc.
Phương pháp dùng lò vi sóng: Cho sản phẩm
vào vật đựng chuyên
dùng cho lò vi sóng. Nếu sử
dụng túi bằng chất dẻo, thì kiểm tra để đảm bảo
rằng mùi của chất dẻo không bị nhiễm vào sản phẩm. Thực hiện các qui định của
thiết bị.
7.7. Xác định histamin
Theo AOAC 977.13. Xác định histamin
trong hải sản. Phương pháp huỳnh quang.
8. Xác định khuyết tật
Đơn vị mẫu bị coi là khuyết tật khi cho thấy
các đặc tính xác định dưới đây :
8.1. Mất nước nhiều
Trên 10 % diện tích bề mặt của khối mẫu hoặc
trên 10 % khối
lượng
cá trong đơn
vị
mẫu mất nhiều nước thể hiện rõ như có màu trắng
hoặc màu vàng khác thường trên bề mặt thịt và lớp dưới da, khó loại bỏ bằng dao
hoặc dụng cụ sắc nhọn khác mà không làm ảnh hưởng đến dạng bên ngoài của cá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự có mặt của bất kỳ chất nào có trong đơn vị
mẫu mà không có nguồn gốc từ cá (ngoại trừ vật liệu bao gói), không gây hại cho
sức khỏe con người và dễ dàng phát hiện được bằng bất kỳ phương pháp nào kể cả
phương pháp khuyếch đại, chứng tỏ không phù hợp với thực hành sản xuất tốt và
thực hành vệ sinh tốt.
8.3. Mùi
Đơn vị mẫu bị ảnh hưởng do có mùi hoặc hương
khó chịu và dễ nhận thấy chứng tỏ sự giảm chất lượng hoặc ôi dầu.
8.4. Cấu trúc
8.4.1. Kết cấu của thịt bị vỡ, cơ bị mềm hoặc thịt tách ra
khỏi xương chứng
tỏ sự phân huỷ của cấu trúc cơ.
8.4.2. Sự khác thường của thịt
cá
Đơn vị mẫu bị ảnh hưởng bởi trạng thái kết
dính quá mức của thịt cá có độ ẩm lớn hơn 86 % được phát hiện thấy trong bất kỳ
cá thể nào hoặc đơn vị mẫu nào có kết cấu nhão do nhiễm ký sinh lớn
hơn 5 % khối lượng
8.5. Cá vỡ bụng
Cá chưa bỏ nội tạng bị vỡ bụng, biểu
hiện sự phân huỷ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lô hàng được coi là thoả mãn các yêu cầu của tiêu
chuẩn này khi:
a) tổng số các khuyết tật
được phân loại theo điều 8 không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu ghi trong Bảng phương án lấy
mẫu đối với thực phẩm bao gói sẵn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm Codex (AQL-6,5)
(CODEX STAN 233-1969);
b) khối lượng tịnh trung bình của tất cả các đơn vị mẫu
không được nhỏ hơn khối lượng được công bố, với điều kiện là không có đơn vị mẫu nào bị thiếu khối
lượng một cách bất hợp lý; và
c) các yêu cầu về phụ gia thực phẩm,
vệ sinh, xử lý và ghi nhãn của các điều 4.5 và 6 đều được đáp ứng.
Phụ lục A
(Qui định)
Kiểm tra cảm quan vả kiểm tra vật lý
A.1 Xác định khối lượng
tịnh cuối cùng theo qui trình trong 7.3 (cần loại bỏ mạ băng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Rã đông và kiểm tra
tạp chất lạ của riêng từng cá thể
trong đơn vị mẫu.
A.4 Kiểm tra từng cá thể, sử dụng
các chuẩn cứ trong Điều 8. Mùi được kiểm tra bằng cách xé hoặc cắt ngang phía
sau cổ sao cho có
thể đành giá được bề mặt thịt lộ
ra.
A.5 Trong các trường hợp
không thể có được quyết định cuối cùng về mùi hoặc cấu trúc của mẫu đã rã đông
chưa chế biến, thì lấy một phần nhỏ của thịt
cá (khoảng 200 g) và khẳng định ngay mùi, vị hoặc cấu trúc bằng một trong các
phương pháp chế biến chín trong 7.6
A.6 Trong các trường hợp
không thể có được quyết định cuối cùng về điều kiện kết dính của mẫu đã rã đông chưa
chế biến, thì từ nguyên liệu
nghi ngờ lấy khối sản
phẩm và khẳng định trạng thái kết dính bằng phương pháp chế biến chín trong 7.6
hoặc sử dụng qui trình trong 7.5 để xác định liệu độ ẩm của bất kỳ phần cá thể
nào lớn
hơn
86 % hay không. Nếu việc đánh giá bằng
cách chế biến chín không quyết định được thì
nên sử dụng qui trình trong 7.5 để xác định chính xác độ ẩm.