TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7405 : 2009
SỮA TƯƠI NGUYÊN LIỆU
Raw
fresh milk
Lời nói đầu
TCVN 7405 : 2009 thay
thế TCVN 7405 : 2004;
TCVN 7405 : 2009 do
Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
SỮA
TƯƠI NGUYÊN LIỆU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp
dụng cho sữa tươi của động vật (bò, trâu, dê, cừu...) dùng để chế biến tiếp
theo.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện
dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6400 : 1998 (ISO
707 : 1997), Sữa và sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu.
TCVN 6508 : 2007 (ISO
1211 : 1999), Sữa - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng
(Phương pháp chuẩn).
TCVN 6685 : 2009 (ISO
14501 : 2007), Sữa và sữa bột - Xác định hàm lượng aflatoxin M1 -
Làm sạch bằng sắc ký ái lực miễn dịch và xác định bằng sắc ký lỏng hiệu năng
cao.
TCVN 7085 : 2007 (ISO
5764 : 2002), Sữa - Xác định điểm đóng băng - Phương pháp sử dụng dụng cụ đo
nhiệt độ đông lạnh bằng điện trở nhiệt.
TCVN 7774 : 2007 (ISO
5542 : 1984), Sữa - Xác định hàm lượng protein - Phương pháp nhuộm đen amido
(Phương pháp thông thường).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOAC 947.05, Acidity
of Milk. Titrimetric Method (Độ axit của sữa. Phương pháp chuẩn độ).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này
sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1.
Sữa tươi nguyên liệu (Raw fresh milk)
Sữa được lấy từ động
vật cho sữa (bò, trâu, dê, cừu...) mà không bổ sung hoặc rút bớt các thành phần
của sữa và chưa qua xử lý ở nhiệt độ cao hơn 40 °C.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Các chỉ tiêu cảm
quan,
được quy định trong Bảng 1.
Bảng
1 - Các chỉ tiêu cảm quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu
cầu
1. Màu sắc
Từ màu trắng đến
màu kem nhạt
2. Mùi, vị
Mùi, vị đặc trưng
của sữa tươi tự nhiên, không có mùi, vị lạ
3. Trạng thái
Dịch thể đồng nhất
4.2. Các chỉ tiêu lý
- hóa,
được quy định trong Bảng 2.
Bảng
2 - Các chỉ tiêu lý - hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
1. Hàm lượng chất
khô, % khối lượng, không nhỏ hơn
11,5
2. Hàm lượng chất
béo, % khối lượng, không nhỏ hơn
3,2
3. Hàm lượng
protein, % khối lượng, không nhỏ hơn
2,8
4. Tỷ trọng của sữa
ở 20 0C, g/ml, không nhỏ hơn
1,026
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
- 21
6. Điểm đóng băng, 0C
-0,51
đến -0,58
7. Tạp chất lạ nhìn
thấy bằng mắt thường
Không
được có
4.3. Các chất nhiễm
bẩn
4.3.1. Hàm lượng kim
loại nặng,
theo quy định hiện hành.
4.3.2. Dư lượng thuốc
bảo vệ thực vật:
theo quy định hiện hành.
4.3.3. Dư lượng thuốc
thú y:
theo quy định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.5. Độc tố vi nấm
aflatoxin
M1: 0,5 µg/kg.
4.3.6. Melamin: 2,5 mg/kg.
5. Phương pháp thử
5.1. Lấy mẫu, theo TCVN 6400:1998
(ISO 707 : 1997).
5.2. Xác định hàm lượng
chất khô,
theo TCVN 8082 : 2009 (ISO 6731 : 1989).
5.3. Xác định hàm lượng
chất béo,
theo TCVN 6508 : 2007 (ISO 1211 : 1999).
5.4. Xác định hàm lượng
protein,
theo TCVN 7774 : 2007 (ISO 5542 : 1984).
5.5. Xác định độ axit
chuẩn độ,
theo AOAC 947.05.
5.6. Xác định điểm đóng
băng,
theo TCVN 7085 : 2007 (ISO 5764 : 2002).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8. Xác định tỷ
trọng
5.8.1. Dụng cụ
5.8.1.1. Ống đong, dung tích 250 ml.
5.8.1.2. Dụng cụ đo
tỷ trọng,
có nhiệt kế kèm theo.
5.8.2. Cách tiến hành
Đưa nhiệt độ của dung
dịch sữa về 20 °C. Rót từ từ dung dịch sữa vào ống đong (5.8.1.1) sao cho không
tạo ra bọt khí. Đặt ống đong lên mặt bàn phẳng gần nguồn sáng.
Thả nhẹ dụng cụ đo tỷ
trọng (5.8.1.2) vào dung dịch sữa và để dao động tự do, sau khi dụng cụ đo tỷ
trọng đã đứng yên, để ngang tầm mắt, ghi lại số đọc được trên thang chia độ của
dụng cụ đo tỷ trọng và nhiệt độ của dung dịch sữa.
5.8.3. Tính kết quả
Tỷ trọng của dung
dịch sữa ở nhiệt độ khác với 20 °C, tính bằng g/ml theo công thức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
dt là tỷ
trọng của dung dịch sữa ở nhiệt độ khi thử, tính bằng gam trên mililit (g/ml);
t là nhiệt độ của
dung dịch sữa khi thử.
0,0002 là hệ số quy
đổi, tính bằng gam trên mililit (g/ml).
CHÚ THÍCH Nhiệt độ thực
của dung dịch sữa khi thử không được chênh lệch quá ± 5 °C so với nhiệt độ chuẩn
(20 °C)
6. Bảo quản, vận
chuyển
6.1. Bảo quản
Bảo quản sữa tươi
nguyên liệu ở nhiệt độ từ 2 °C đến 6 °C trong không quá 48 h.
6.2. Vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66