TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
7249:2008
ISO/ASTM
51431:2005
TIÊU CHUẨN THỰC HÀNH ĐO LIỀU ÁP DỤNG CHO THIẾT BỊ CHIẾU XẠ
CHÙM TIA ĐIỆN TỬ VÀ TIA X (BỨC XẠ HÃM) DÙNG ĐỂ XỬ LÝ
THỰC PHẨM
Standard
practice for dosimetry in electron beam and X-ray (Bremsstrahlung) irradiation
facilities for food processing
Lời nói đầu
TCVN 7249:2008 thay thế TCVN
7249:2003;
TCVN 7249:2008 hoàn toàn tương đương với
ISO/ASTM 51431:2005;
TCVN 7249:2008 do Tiểu ban kỹ thuật
tiêu chuẩn TCVN/TC/F5/SC1 Thực phẩm chiếu xạ biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TIÊU CHUẨN THỰC
HÀNH ĐO LIỀU ÁP DỤNG CHO THIẾT BỊ CHIẾU XẠ CHÙM TIA ĐIỆN TỬ VÀ TIA X (BỨC XẠ
HÃM)
DÙNG
ĐỂ XỬ LÝ THỰC PHẨM1)
Standard
practice for dosimetry in electron beam and X-ray (Bremsstrahlung) irradiation
facilities for food processing
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn thực hành
này đưa ra chương trình đánh giá chất lượng lắp đặt đối với máy chiếu xạ và quy
trình đo liều cần tuân theo trong chương trình đánh giá chất lượng vận hành, chất
lượng thực hiện quy trình và xử lý thường xuyên đối với thiết bị chiếu xạ xử lý
thực phẩm bằng chùm tia điện tử năng lượng cao (electron beam) và tia X (bức xạ
hãm) nhằm đảm bảo thực phẩm được xử lý trong dải liều hấp thụ đã định. Các quy
trình khác liên quan đến việc xác định chất lượng vận hành, chất lượng thực hiện
quy trình và xử lý thường xuyên có ảnh hưởng đến liều hấp thụ trong sản phẩm
cũng được xem xét. Thông tin về giới hạn liều hiệu quả hoặc giới hạn liều theo
luật định đối với sản phẩm thực phẩm và các giới hạn năng lượng thích hợp đối với
chùm tia điện tử được sử dụng trực tiếp hoặc để tạo ra tia X không nằm trong phạm
vi tiêu chuẩn này (Xem ASTM Guides F1355, F 1356, F 1736 và F 1885).
CHÚ THÍCH 1: Đo liều chỉ
là một phần trong toàn bộ chương trình đảm bảo chất lượng gắn với thực hành sản
xuất tốt (GMP) để sản xuất thực phẩm lành và an toàn.
CHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn
thực hành ISO/ASTM 51204 mô tả quy trình đo liều cho thiết bị chiếu xạ bằng tia
gamma để xử lý thực phẩm.
1.2. Việc hướng dẫn lựa
chọn và hiệu chuẩn các hệ liều kế và việc giải thích về liều hấp thụ trong sản
phẩm, xem ISO/ASTM
Guide 51261 và ISO/ASTM Practice E 666. Về cách sử dụng các hệ đo liều cụ thể, xem ISO/ASTM
Practices E 1026 và E2304. và ISO/ASTM Practices 51205, 51275, 51276, 51310,
51401,51538, 51540, 51607, 51650 và 51956. Đối với các thảo luận chi tiết về
các phép đo liều bức xạ đối với chùm tia điện tử và tia X, xem báo cáo ICRU 14
và báo cáo ICRU 35.
1.3. Trong khi bức xạ
gamma phát ra từ các nguyên tố phóng xạ có năng lượng xác định, các tia X (bức
xạ hãm) được phát ra từ thiết bị có vùng năng lượng rộng, từ năng lượng thấp
(khoảng 35 keV) đến năng lượng của chùm tia điện tử tới. Thông tin liên quan đến
kỹ thuật chiếu xạ và đo liều sử dụng chùm tia điện tử, xem
tiêu chuẩn ISO/ASTM 51649. Thông tin liên quan đến kỹ thuật chiếu xạ và đo liều
sử dụng tia X, xem tiêu chuẩn ISO/ASTM 51608.
1.4. Tiêu chuẩn này không
đề cập đến tất cả các vấn đề an toàn. Trách nhiệm của những người áp dụng tiêu
chuẩn này là phải thiết lập được các tiêu chuẩn thực hành thích hợp đảm bảo an
toàn về sức khỏe cũng như phải xác định rõ giới hạn quy định trước khi quyết định
áp dụng tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Tiêu chuẩn ASTM2)
E 170 Terminology Relating to
Radiation Measurements and Dosimetry (Thuật ngữ liên quan đến
các phép đo bức xạ và đo liều).
E 666 Practice for Calculating
Absorbed Dose from Gamma or X Radiation (Thực hành về tính toán liều hấp thụ của
bức xạ gamma và tia X).
E 1026 Practice for Using the Fricke
Reference Standard
Dosimetry System (Thực hành về cách sử dụng hệ liều kế chuẩn tham chiếu
Fricke).
E 2232 Guide for Selection and Use of
Mathematical Models for Calculating Absorbed Dose in Radiation Processing
Applications (Tiêu chuẩn hướng
dẫn lựa chọn và sử dụng các mô hình toán học để tính toán liều
hấp thụ trong các ứng dụng sử dụng bức xạ).
E 2303 Guide for Absorbed-dose Mapping
in Radiation Processing Facilities (Hướng dẫn lập biểu đồ liều hấp thụ trong
quá trình chiếu xạ).
E 2304 Practice for Use of a LiF Photo-Fluorescent
Film Dosimetry System (Thực hành về việc sử dụng hệ đo liều màng mỏng huỳnh
quang-Photo LiF).
F 1355 Guide for the Irradiation of
Fresh Fruits for Insect Disinfestation as a Quarantine
Treatment (Hướng
dẫn
chiếu xạ quả tươi để diệt côn trùng như là một phương pháp kiểm dịch).
F 1356 Guide for the Irradiation of
Fresh and Frozen Red Meats and Poultry (to Control Pathogens) [Hướng dẫn chiếu
xạ các loại thịt đỏ, thịt gia cầm tươi sống và đông lạnh (để diệt các vi sinh vật
gây bệnh)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F 1885 Guide for Irradiation of Dried
Spices, Herbs, and Vegetable Seasonings to Control Pathogens and Other
Microorganisms (Hướng dẫn chiếu xạ gia vị, các loại thảo dược và gia vị thực vật
khô để diệt vi sinh vật gây bệnh và các loại vi sinh vật khác).
2.2. Tiêu chuẩn ISO/ASTM
TCVN 7248:2008 (ISO/ASTM 51204:2004)
Tiêu chuẩn thực hành đo liều áp dụng cho thiết bị chiếu xạ gamma dùng để xử lý
thực phẩm.
51205 Practice for Use of a
Ceric-Cerous Sulfate Dosimetry System (Thực hành sử dụng hệ đo liều
Ceric-Cerous sulfat).
51261 Guide for Selection and
Calibration of Dosimetry Systems for Radiation Processing (Hướng dẫn lựa chọn
và hiệu chuẩn các hệ đo liều trong công nghệ bức xạ).
51275 Practice for Use of a Radiochromic
Film Dosimetry System (Thực hành sử dụng hệ đo liều màng mỏng nhuộm màu).
51276 Practice for Use of a Polymethylmethacrylate
Dosimetry System (Thực hành sử dụng hệ đo liều Polymetylmetacrylat).
51310 Practice for Use of Radiochromic
Optical Waveguide Dosimetry System (Thực hành sử dụng hệ đo liều bước sóng
quang nhuộm màu).
51400 Practice for Characterization and
Performance of a High-Dose Radiation Dosimetry Calibration Laboratory (Thực hành xác
định các đặc tính và chất lượng vận
hành của phòng thử nghiệm hiệu chuẩn đo liều cao trong công nghệ bức xạ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51538 Practice for Use of the
Ethanol-Chlorobenzene Dosimetry System (Thực hành sử dụng hệ đo liều
Etanol-Clorobenzen).
51539 Guide for Use of Radiation-Sensitive
Indicators (Hướng dẫn sử dụng các hệ liều kế chỉ thị nhạy bức xạ).
51540 Practice for Use of a
Radiochromic liquid
Dosimetry System (Thực hành sử dụng
hệ đo liều dung dịch lỏng
nhuộm màu).
51607 Practice for Use of the Alanine-EPR
Dosimetry System (Thực hành sử dụng hệ đo liều cộng hưởng từ Alanin)
51608 Practice for Dosimetry in an X-ray
(Bremsstrahlung) Facility for Radiation Processing (Thực hành đo liều trong thiết
bị chiếu xạ tia X (Bức xạ hãm) để xử lý thực phẩm).
51631 Practice for Use of Calorimetric
Dosimetry Systems for Electron Beam Dose Measurements and Dosimeter
Calibrations (Thực hành sử dụng hệ đo liều nhiệt lượng trong đo liều chùm tia điện
tử và hiệu chuẩn
máy đo liều).
51649 Practice for Dosimetry in an Electron
Beam Facility for Radiation Processing at Energies Between 300 keV and 25 MeV
(Thực hành đo liều trong thiết bị chiếu xạ chùm tia điện tử ở năng lượng từ
300 keV đến 25 MeV trong Công nghệ bức xạ).
51650 Practice for the Use of a Cellulose
Acetate Dosimetry System (Thực hành sử dụng hệ đo liều xenlulo axetat).
51707 Practice for estimating
uncertainties in dosimetty for radiation
processing (Thực hành đánh giá sai số đối với các phép đo liều trong Công nghệ
xử lý bằng bức xạ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Báo cáo của uỷ ban quốc tế phép
đo và đơn vị bức xạ (ICRU)
ICRU Report 14 Radiation Dosimetry: X
Rays and Gamma Rays with Maximum Photon Energies Between 0.6 and 50 MeV (Báo
cáo ICRU 14 -
Đo
liều bức xạ: tia X và tia gamma với năng lượng photon tối đa từ 0,6 MeV đến 50
MeV).
ICRU Report 34 The Dosimetry of Pulsed
Radiation (Báo cáo
ICRU 34 - Đo liều bức xạ
xung).
ICRU Report 35 Radiation Dosimetry:
Electron Beams with Energies Between 1 and 50 MeV (Báo cáo ICRU
35 - Đo liều bức xạ: Chùm
tia điện tử có năng lượng từ 1 MeV đến 50 MeV).
ICRU Report 37 Stopping
Powers for Electrons and Positrons (Báo cáo ICRU 37 - Các năng lượng dừng đối với
electron và positron)
ICRU Report 60 Fundamental Quantities
and Units for Ionizing Radiation (Báo cáo ICRU 60 - Các đơn vị và các loại cơ bản của
bức xạ ion hoá).
3. Thuật ngữ, định
nghĩa
3.1. Định nghĩa
3.1.1. Liều hấp thụ (Absorbed
dose)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D = /dm
3.1.1.1. Thảo luận (Discussion)
Trước đây, đơn vị đo liều hấp thụ là
rad (1 rad = 100 erg/g = 0,01 Gy). Để đơn giản, đôi khi liều hấp thụ được gọi
là liều. Nước thường được chọn làm vật chất để xác định liều hấp thụ. Thực tế,
các liều kế được hiệu chuẩn theo liều đối với nước. Do đó, liều kế đo
liều mà nước sẽ hấp thụ nếu nó được đặt tại vị trí liều kế. Nước là môi trường
tiện lợi để sử dụng vì luôn sẵn có và phổ biến và tính chất hấp thụ bức xạ và
tán xạ của nó gần với các tính chất của tế bào. Yêu cầu tương đương với tế bào
bắt nguồn từ điều trị bệnh bằng bức xạ. Tuy vậy, để xác định sự tăng nhiệt độ
trong vật liệu chiếu xạ cần phải biết liều hấp thụ trong vật liệu đó. Điều này
có thể xác định dựa vào hệ số chuyển đổi theo ISO/ASTM 51261.
3.1.2. Biểu đồ phân
bố liều hấp thụ (đối với quá trình có tải) (Absorbed-dose
mapping (for a process load)) Việc đo liều hấp thụ trong quá trình có tải sử dụng
các liều kế đặt tại các vị trí đã định để tạo ra sự phân bố liều hấp thụ một
chiều, hai chiều hoặc ba chiều, từ đó thu được các giá trị trường phân bố liều.
3.1.3. Cường độ dòng trung
bình
(Average beam current)
Chùm tia điện tử lấy trung bình theo
thời gian.
3.1.3.1. Thảo luận (Discussion)
Đối với máy phát xung, giá trị trung
bình này được lấy số lượng lớn các xung.
3.1.4. Độ dài chùm
tia
(beam length)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.4.1. Thảo luận (Discussion)
(1) Thuật ngữ này thường áp dụng cho
chiếu xạ điện tử. (2) Do đó, độ dài chùm tia vuông góc với độ rộng chùm tia và với trục
điện tử. (3)
Trong
trường hợp năng lượng thấp, máy gia tốc điện tử khe đơn, độ dài chùm tia bằng độ
dài hoạt động của cực âm lắp trong chân không. (4) Trong trường hợp sản phẩm chiếu
xạ đặt cố định, độ dài chùm tia và độ rộng chùm tia có thể hoán đổi cho nhau.
3.1.5. Độ rộng chùm
tia
(Beam width)
Kích thước của vùng chiếu xạ vuông góc
với hướng chuyển động của sản phẩm tại khoảng cách được quy định trên cửa sổ
máy gia tốc (Hình 1).
Hình 1 - Sơ đồ
về độ dài về độ rộng chùm tia đối với chùm tia quét sử dụng hệ băng tải
3.1.5.1. Thảo luận (Discussion)
(1) Thuật ngữ này thường áp dụng cho
chiếu xạ chùm tia điện tử. (2) Độ rộng chùm tia vuông góc với độ dài chùm tia và
với trục điện tử. (3) Trong trường hợp sản phẩm chiếu xạ đặt cố định, độ dài
chùm tia và độ rộng chùm tia có thể hoán đổi cho nhau. (4) Độ rộng chùm tia có thể
xác định là khoảng cách giữa hai điểm dọc theo biểu đồ phân bố liều, nằm trong
giao động của giá trị liều cực đại của biểu đồ phân bố liều (Hình 2). (5) Một số
kỹ thuật khác nhau để tạo ra các chùm tia điện tử có độ rộng đủ để bao phủ cả
vùng sản phẩm được xử lý, ví dụ phương pháp quét điện từ của chùm tia (trong trường
hợp đó độ rộng chùm tia cũng là độ rộng quét), các phần tử đặt cách xa tiêu điểm,
đặt lá tán xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Ví dụ
về phân bố liều
chùm điện tử đo được dọc theo độ rộng chùm tia, khi độ rộng chùm tia được ghi lại
ở một số mức
phân đoạn xác định f của liều cực đại trung bình Dmax
3.1.6. Bức xạ hãm
(Bremsstrahlung)
Bức xạ sóng điện từ phổ rộng được phát
ra bởi hạt tích điện
năng lượng cao bị tương tác bởi một từ trường hoặc điện trường mạnh ví dụ như điện trường lân cận hạt
nhân nguyên tử.
3.1.6.1. Thảo luận (Discussion)
Trong xử lý bức xạ. các photon bức xạ
hãm có năng lượng đủ để gây ra ion hoá được sinh ra bởi sự giảm tốc hoặc lệch
hướng của các điện tử năng lượng trong vật liệu đích. Khi các điện tử đến gần
các hạt nhân nguyên tử, trường cu lông mạnh làm cho điện tử chuyển động trệch hướng
quĩ đạo bình thường. Sự tương tác này làm mất năng lượng động học do phát ra bức
xạ điện từ. Vì sự va chạm như thế không điều khiển được, chúng tạo ra phân bố
năng lượng photon liên tục bao phủ tới năng lượng động học cực đại của điện tử
tới. Phổ năng lượng của bức xạ hãm phụ thuộc vào năng lượng điện tử, cấu tạo và
chiều dày của đích và góc tới của điện tử. Mặc dù bức xạ hãm có phổ năng lượng
rộng, năng lượng của điện tử tới coi như năng lượng bức xạ hãm danh định.
3.1.7. Vật liệu thay
thế
(Compensating dummy)
Xem sản phẩm tương tự (3.1.35).
3.1.8. Quãng chạy chậm
dần liên tục (continuous-slowing-down-approximation
range (CSDA range), r0
Chiều dài đường dịch chuyển trung bình
của hạt tích điện khi nó bị làm chậm dần đến trạng thái nghỉ, được tính là
quãng chạy chậm dần liên tục (xem Báo cáo ICRU 35).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị r0 đối với dải
rộng của năng lượng điện tử và đối với một số vật liệu đã được nêu trong Báo cáo
ICRU 37.
3.1.9. Phân bố liều
theo chiều sâu (Depth dose
distribution)
Sự thay đổi liều hấp thụ theo chiều
sâu tính từ bề mặt tới của vật liệu được chiếu xạ (xem Hình 3 đối với dạng phân
bố điển hình).
Chiều sâu (đơn vị tuỳ
chọn)
CHÚ THÍCH: Tỷ số liều đỉnh
đến bề mặt phụ thuộc vào năng lượng của chùm tia điện tử tới (Báo cáo ICRU 35).
Sự phân bố ở đây cho thấy điển hình đối với 10 MeV. Trong trường
hợp này. Rp = Rex, vì nền tia X
là không đáng kể. Đối với trường hợp, khi Rp khác với Rex
xem ISO/ASTM Practice 51649, Phụ lục A.1.
Hình 3 - Phân
bố liều điển hình theo chiều sâu đối với chùm tia điện tử trong vật liệu đồng
nhất gồm các thành phần có số nguyên tử thấp
3.1.9.1. Thảo luận (Discussion)
Phân bố liều theo chiều sâu của một số
vật liệu đồng nhất được tạo ra bởi các chùm tia điện tử năng lượng khác, được
nêu trong tiêu chuẩn ISO/ASTM 51649.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số giữa liều cực đại và liều cực tiểu
trong một đơn vị nạp hàng. Khái niệm này cũng là tỉ số liều tối đa/tối thiểu.
3.1.11. Bộ liều kế (Dosimetry
set)
Một hay nhiều liều kế được sử dụng để
xác định liều hấp thụ tại một vị trí và giá trị trung bình của chúng là liều hấp
thụ tại vị trí đó.
3.1.12. Hệ đo liều (Dosimetry
system)
Hệ được dùng để xác định liều hấp thụ
bao gồm các liều kế, các dụng cụ đo liều và các chuẩn có liên quan cũng như các
qui trình sử dụng chúng.
3.1.13. Năng lượng
chùm tia điện tử (Electron beam energy)
Động năng trung bình của điện tử được
gia tốc trong chùm tia. Đơn vị: J.
3.1.13.1. Thảo luận (Discussion)
Đơn vị electron vôn (eV) hoặc bội số của
nó thường được dùng làm đơn vị của năng lượng (chùm) điện tử, trong đó 1 eV=
1.602 x 10 -19
J (xấp xỉ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách xuyên qua của chùm tia điện
tử dọc theo trục của nó trong khắp vật liệu hấp thụ.
3.1.14.1. Thảo luận (Discussion)
Đại lượng này có thể xác định và đánh
giá theo một số cách. Ví dụ, "quãng chạy ngoại suy của chùm tia điện tử, R
ex “(xem 3.1.16), "quãng chạy thực của chùm tia điện tử, R
p" (xem 3.1.23), và "quãng chạy chậm dần liên tục, r
o" (xem 3.1.8). R p và R ex
có thể xác định từ phân bố liều đo được theo chiều sâu trong mẫu chuẩn (xem Hình
3). Dải điện tử thường biểu thị bằng khối lượng trên điện tích (kg/m2),
nhưng đôi khi là chiều dày (m) của vật liệu cụ thể.
3.1.15. Phổ năng lượng
điện tử
(Electron energy spectrum)
Hàm phân bố các điện tử theo năng lượng.
3.1.16. Dải chùm tia điện
tử ngoại suy,
R
ex
(extrapolated electron beam range) (R ex)
Khoảng cách từ bề mặt mẫu chuẩn mà điện
tử đi vào đến điểm mà ở đó tiếp tuyến tại điểm dốc nhất (điểm uốn) trên phần thẳng
dốc xuống của đường phân bố liều theo chiều sâu cắt trục chiều sâu.
3.1.16.1. Thảo luận (Discussion)
Trong một số điều kiện nhất định, Rex = Rp như đã nêu
trong Hình 3. Những
điều kiện này áp dụng cho thực phẩm chiếu xạ ở năng lượng điện tử nhỏ hơn hoặc
bằng 10 MeV. Xem 3.1.23.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sâu trong vật liệu đồng nhất mà tại
đó liều hấp thụ giảm đi 50 % giá trị liều tại bề mặt đầu vào (xem Hình 3).
3.1.18. Độ sâu một nửa, R50 (Half-value
depth) (R50)
Độ sâu trong vật liệu đồng nhất mà tại
đó liều hấp thụ giảm đi 50 % giá trị liều cực đại (xem Hình 3).
3.1.19
Đáng giá chất lượng lắp đặt, IQ
(Installation qualification) (IQ)
Kiểm tra và lập hồ sơ chứng minh rằng
máy chiếu xạ và các thiết bị, dụng cụ liên quan khác đã được cung cấp và lắp đặt
theo đúng quy định kỹ thuật.
3.1.20. Đánh giá chất
lượng vận hành, OQ (Operational qualification) (OQ)
Kiểm tra và lập hồ sơ chứng minh rằng
thiết bị và dụng cụ đo hoạt động trong giới hạn đã định khi sử dụng theo đúng
qui trình.
3.1.21. Độ dày tối
ưu,
Ropt (optimum
thickness) (Ropt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.22. Đánh giá hiệu
quả, PQ
(Performance qualification) (PQ)
Kiểm tra và lập hồ sơ chứng minh rằng
thiết bị và dụng cụ đo được lắp đặt và hoạt động theo qui trình vận hành, thực
hiện phù hợp với quy định và sản phẩm xử lý đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật.
3.1.23. Quãng chạy của
chùm tia điện tử, Rp(practical electron beam range) (Rp)
Chiều sâu tính từ bề mặt vật liệu mà
điện tử đi vào đến điểm mà ở đó tiếp tuyến tại điểm dốc nhất (điểm uốn) trên phần
thẳng dốc xuống của đường phân bố liều theo chiều sâu gặp trục tia X ngoại suy.
Về chi tiết, xem ISO/ASTM 51649.
3.1.23.1. Thảo luận (Discussion)
Đối với năng lượng dưới 10 MeV, tia X
được tạo ra bởi điện tử tới là không đáng kể đối với vật liệu có thành phần có
số nguyên tử thấp (như thực phẩm). Trong trường hợp này R ex = R p (xem
3.1.16).
3.1.24. Liều kế chuẩn
đầu
(Primary standard
dosimeter)
Loại liều kế có chất lượng cao nhất được
dùng để thiết lập và duy trì như chuẩn quốc gia hoặc quốc tế (xem ISO/ASTM
Guide 51261).
3.1.25. Đơn vị nạp
hàng
(Process load)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.26. Chu trình chiếu xạ (Production
run)
Dãy các đơn vị nạp hàng chứa cùng một
loại sản phẩm có đặc tính hấp thụ bức xạ giống nhau, được chiếu xạ liên tiếp với
cùng một liều hấp thụ quy định.
3.1.27. Tốc độ xung (Pulse rate)
Tần số xung lặp lại tính bằng Hz.
3.1.27.1. Thảo luận (Discussion)
(1) Đại lượng này liên quan đến máy gia tốc
xung. (2) Nó được coi là xung trên giây hoặc tần suất lặp lại
3.1.28. Độ rộng xung (Pulse
width)
Khoảng thời gian giữa hai điểm đầu và
cuối các cạnh, mép dạng dòng xung hình sóng mà ở đó dòng bằng 50 % giá trị đỉnh
của nó.
3.1.28.1. Thảo luận (Discussion)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.29. Mẫu chuẩn (Reference
material)
Loại vật liệu có một hoặc nhiều tính
chất đảm bảo tốt cho việc hiệu chuẩn các thiết bị, đánh giá phương pháp đo hoặc
để xác định các giá trị cho vật liệu.
3.1.30. Mặt phẳng đối
chứng
(Reference plane)
Mặt phẳng được lựa chọn nằm trong miền
bức xạ và vuông góc với trục chùm tia
3.1.31. Liều kế chuẩn
chính
(Reference Standard dosimeter)
Liều kế có chất lượng cao dùng để cung
cấp các phép đo chuẩn mà đã được xác nhận bởi phép đo dùng liều kế chuẩn đầu
(xem ISO/ASTM Guide 51261).
3.1.32. Liều kế thường xuyên (routine
dosimeter)
Liều kế được hiệu chuẩn dựa trên liều
kế chuẩn đầu, chuẩn chính
hoặc liều kế truyền chuẩn và được dùng để đo liều thường xuyên (xem ISO/ASTM
Guide 51261).
3.1.33. Dòng quét (Scanned
beam)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.33.1. Thảo luận (Discussion)
Phổ biến nhất là một chiều (chiều rộng
dòng); mặt dù quét hai chiều (chiều rộng và chiều dài dòng) có thể dùng với
chùm tia điện tử cường độ cao để tránh quá nhiệt ở cửa sổ ra của dòng, hoặc
đích tia X.
3.1.34. Tần số quét (Scan
frequency)
Số chu trình quét trong một giây biểu
thị bằng Hz.
3.1.35. Sản phẩm tương
tự
(Simulated product)
Vật liệu có mật độ và các đặc tính suy
giảm và tán xạ giống sản phẩm được chiếu xạ.
3.1.35.1. Thảo luận
Sản phẩm tương tự được dùng để thay thế
cho sản phẩm thực khi xác định đặc tính máy chiếu xạ. Được dùng để bù vào sản
phẩm còn thiếu khi chiếu xạ hàng ngày, sản phẩm tương tự còn được gọi là vật liệu
thay thế. Khi dùng để đo biểu đồ phân bố liều, sản phẩm tương tự còn được gọi là
vật liệu giả.
3.1.36. Liều kế truyền chuẩn
(Transfer-standard dosimeter)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.37. Bức xạ tia X
(X-radiation)
Bức xạ điện tử ion hóa bao gồm cả bức
xạ hãm và bức xạ đặc trưng được phát ra các điện tử khi nguyên tử chuyển sang
trạng thái liên kết bền hơn. Xem 3.1.6.
3.1.38. Tia X (X-ray)
Xem bức xạ tia X.
3.1.38.1. Thảo luận (Discussion)
Trong ứng dụng xử lý bằng bức xạ, nguồn
bức xạ tia X là bức xạ hãm. Thuật ngữ bức xạ tia X có thể xem là tia X.
3.1.39. Bộ biến đổi tạo
ra tia X
(X-ray converter)
Thiết bị tạo ra tia X (bức xạ hãm) từ
chùm tia điện tử, bao gồm bia, thiết bị làm mát bia và các thiết bị phụ trợ.
3.1.40. Bia tia X (X-ray
target)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.40.1. Thảo luận (Discussion)
Bia thường bằng kim loại có số nguyên
tử cao, nhiệt độ nóng chảy cao và độ dẫn nhiệt cao.
3.2. Định nghĩa về các thuật
ngữ khác dùng trong tiêu chuẩn này liên quan đến phép đo bức xạ và đo liều có
thể tham khảo ở ASTM E170. Định nghĩa trong E170 phù hợp với ICRU 60; do đó,
ICRU 60 có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo.
4. Đặc điểm và ứng dụng
4.1. Sản phẩm thực phẩm có
thể được xử lý bằng bức xạ phát ra bởi các máy gia tốc (điện tử và tia X) với
nhiều mục đích, như để kiểm soát ký sinh trùng, vi sinh vật gây bệnh, diệt côn
trùng, ức chế nảy mầm và kéo dài thời gian bảo quản. Quy định kỹ thuật của chiếu
xạ thực phẩm luôn bao gồm giới hạn liều cực đại hoặc liều cực tiểu, đôi khi cả
hai: Liều cực tiểu nhằm đạt hiệu quả mong muốn và liều cực đại nhằm tránh hư hỏng
sản phẩm và bao bì. Đối với ứng dụng nhất định, một hoặc cả hai giá trị này có
thể được quy định bởi các quy phạm pháp luật được thiết lập trên cơ sở số liệu
khoa học.
Vì vậy, trước khi tiến hành chiếu xạ thực phẩm, cần phải xác định khả năng của
thiết bị có thể xử lý để sản phẩm nhận được liều trong giới hạn đã định. Cũng cần
phải kiểm tra và lập hồ sơ lưu giữ về liều cho mỗi mẻ sản phẩm để xác nhận sự
phù hợp với quy định kỹ thuật của quá trình ở mức độ tin cậy đã định.
CHÚ THÍCH 3: Ủy ban
tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế CODEX đã ban hành tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn
thực hành áp dụng cho bức xạ ion hóa để xử lý thực phẩm và nhấn mạnh vai trò của
đo liều để đảm bảo chiếu xạ được thực hiện đúng (1)1).
4.2. Các nội dung chi tiết
hơn về chiếu xạ các loại thực phẩm khác nhau, xem hướng dẫn F1355. F 1356, F.1736,
và F1885 và các tài liệu tham khảo (2-15).
4.3. Máy gia tốc phát ra bức
xạ có thể ở dạng chùm tia điện tử hoặc ỏ dạng tia X sinh ra bởi các điện tử. Khả
năng xuyên qua sản phẩm để tạo ra các hiệu ứng mong muốn là một trong những yếu
tố có ảnh hưởng đến việc quyết định sử dụng chùm tia điện tử hoặc tia X.
4.4. Để đảm bảo các sản phẩm
được chiếu xạ trong dải liều hấp thụ đã định, kiểm soát quá trình chiếu xạ thường
xuyên đòi hỏi phải thực hiện các phép đo liều thường xuyên, lập văn bản về quá
trình xử lý sản phẩm (trước, trong và sau chiếu xạ), định vị chắc chắn cho các
sản phẩm trong khi chiếu xạ, kiểm soát các thông số tới hạn và lưu giữ hồ sơ,
tài liệu của tất cả các hoạt động và nhiệm vụ có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Thiết bị chùm tia điện tử: Nguồn bức xạ
phát ra chùm tia điện tử với năng lượng lớn hơn 300 keV liên quan đến tiêu chuẩn
này là máy gia tốc hoạt động trực tiếp hoặc hoạt động gián tiếp. Trường bức xạ
phụ thuộc vào đặc trưng và thiết kế của máy gia tốc. Đặc trưng của chùm tia điện
tử bao gồm thông số chùm tia điện tử như phổ năng lượng của điện tử, cường độ
trung bình của chùm tia điện tử, thời gian tồn tại của xung, tiết diện ngang của
chùm tia điện tử và phân bố cường độ chùm tia điện tử trên bề mặt sản phẩm, về
các nội dung chi tiết hơn xem ISO/ASTM Practice 51649.
5.2. Thiết bị tia X
5.2.1. Máy phát tia X năng
lượng cao phát ra bức xạ điện từ sóng ngắn (photon), mà hiệu ứng của nó đối với
vật liệu được chiếu xạ giống như bức xạ gamma phát ra từ các nguyên tố phóng xạ.
Tuy vậy, các loại bức xạ này khác nhau về phổ năng lượng, phân bố góc và liều.
5.2.2. Đặc trưng của tia X
phụ thuộc vào thiết kế bộ biến đổi tia X và các thông số của chùm tia điện tử đập
vào bia, đó là phổ năng lượng điện từ, cường độ trung bình và phân bố cường độ
chùm tia điện tử trên bia.
5.2.3. Đặc trưng vật lý của
nguồn tia X và sự thích hợp của nó đối với xử lý bức xạ được nêu trong ISO/ASTM
Practice 51608.
5.3. Ủy ban tiêu chuẩn thực
phẩm quốc tế CODEX (1) cũng như quy định ở một số nước giới hạn tối đa năng lượng
chùm tia điện tử và năng lượng tia X cho mục đích chiếu xạ thực phẩm.
6. Thiết bị chiếu xạ
6.1. Thiết kế của thiết bị
chiếu xạ ảnh hưởng đến sự phân bố liều hấp thụ trong sản phẩm. Do đó, khi thiết
kế cần phải xem xét đến các phép đo liều hấp thụ yêu cầu trong các điều từ điều
11 đến điều 12.
6.2. Các thành phần thiết
bị: Thiết bị chiếu xạ chùm tia điện tử và tia X bao gồm hệ thống máy gia tốc
chùm tia điện tử; hệ thống xử lý sản phẩm: hệ thống che chắn an toàn cho nhân
viên; vùng nạp hàng, dỡ hàng và vùng chờ theo quy định; thiết bị phụ trợ để cấp
điện, làm mát, thông gió,.,; phòng kiểm soát thiết bị; phòng thí nghiệm đo liều;
và phòng cho nhân viên. Thiết bị tia X cũng bao gồm bộ biến đổi tạo ra tia X
(xem ISO/ASTM Practice 51608).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Hệ thống xử lý sản phẩm
6.4.1. Phân bố liều trong thực
phẩm được chiếu xạ có thể bị ảnh hưởng bởi cấu hình của hệ thống xử lý sản phẩm.
6.4.2. Thiết bị tia X: Khả
năng xuyên qua của photon năng lượng cao cho phép xử lý các thùng hàng lớn hoặc
các kệ chất đầy thực phẩm. Để ứng dụng năng lượng photon tối ưu và sự đồng đều của
liều, thì kích thước thùng hàng phụ thuộc vào năng lượng cực đại và mật độ sản
phẩm. Góc phân bố hẹp của bức xạ phù hợp với việc dùng băng tải di chuyển liên
tục hơn là hệ thống dừng ngắt quảng để tăng độ đồng đều liều.
6.4.3. Thiết bị chùm tia điện
tử: Để sử dụng
năng lượng chùm tia điện tử tối ưu và đồng đều liều, thì kích thước đơn vị nạp
hàng phụ thuộc vào năng lượng chùm tia điện tử và mật độ sản phẩm. Hai cấu hình
khác nhau thường được dùng.
6.4.3.1. Băng tải hoặc
vật mang: các đơn vị nạp hàng được đặt trên vật mang hoặc băng tải đi qua chùm
tia điện tử. Tốc độ của băng tải hoặc vật mang được điều khiển sao cho sản phẩm
nhận được liều yêu cầu. Xem chú thích 13.
6.4.3.2. Hệ dòng chảy rời: để
chiếu xạ chất lỏng hoặc thực phẩm dạng hạt như ngũ cốc, có thể áp dụng dòng chảy
rời đi qua vùng chiếu xạ.
7. Hệ đo liều
7.1. Hệ đo liều được dùng để đo liều hấp
thụ
Các hệ đo liều bao gồm liều kế, các dụng
cụ đo và các mẫu chuẩn của chúng và quy trình sử dụng (xem ASTM Practices E 1026
và E 2304, ISO/ASTM Practices 51205, 51275, 51276, 51310, 51401, 51538, 51540,
51607, 51650, 51956 và ISO/ASTM Guide 51261).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Mô tả các loại liều kế
Liều kế có thể chia thành bốn
loại cơ bản theo đặc trưng của chúng và miền áp dụng: liều kế chuẩn đầu, chuẩn
chính, liều kế truyền chuẩn và liều kế thường xuyên. ISO/ASTM Guide 51261 cung
cấp các thông tin để lựa chọn hệ liều kế cho các ứng dụng khác nhau. Tất cả các
loại liều kế. trừ liều kế chuẩn đầu, các loại còn lại phải được hiệu chuẩn trước
khi dùng.
7.2.1. Liều kế chuẩn đầu
Loại liều kế được thiết lập và duy trì
bởi các phòng thí nghiệm quốc gia để hiệu chuẩn các trường bức xạ và các loại
liều kế khác. Hai loại liều kế chuẩn đầu thường dùng nhất là buồng ion hóa và
nhiệt lượng kế.
7.2.2. Liều kế chuẩn chính
Loại liều kế được dùng để hiệu chuẩn
các trường bức xạ và liều kế thường xuyên. Loại liều kế này cũng có thể được
dùng làm liều kế thường xuyên. Các ví dụ về loại liều kế chuẩn chính và dải liều
sử dụng của chúng được đưa ra trong ISO/ASTM Guide 51261.
7.2.3. Liều kế truyền chuẩn
Loại liều kế được lựa chọn dùng để
truyền thông tin về liều từ phòng thí nghiệm quốc gia hoặc phòng thí nghiệm đã
được công nhận tới một thiết bị chiếu xạ để xác nhận độ chính xác cho thiết bị
đó. Những liều kế này cần được dùng cẩn thận trong điều kiện được quy định bởi
phòng thí nghiệm phát hành liều kế. Loại liều kế này có thể được chọn từ liều kế
chính hoặc liều kế thường xuyên, được liệt kê trong ISO/ASTM Guide 51261.
7.2.4. Liều kế thường xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Lựa chọn hệ đo liều
Các hệ đo liều phù hợp với thiết bị xử
lý bức xạ theo các tiêu chuẩn được liệt kê trong ISO/ASTM Guide 51261. Trong
quá trình lựa chọn, mỗi hệ liều kế cần xem xét các đại lượng ảnh hưởng và sai số
liên quan đến nó. Đối với ứng dụng máy gia tốc, cần đặc biệt quan tâm sự ảnh hưởng
của suất liều (liều trung bình và liều đỉnh đối với máy gia tốc xung), tốc độ
xung và độ rộng xung (nếu có) đến tính năng của liều kế. Một số hệ liều kế phù
hợp với bức xạ gamma phát ra từ nguyên tố phóng xạ (như 60Co) có thể
phù hợp với tia X (17).
CHÚ THÍCH 5: Liều kế chủ
yếu bao gồm nước hoặc vật liệu hydrocacbon nói chung là phù hợp cho bức xạ
gamma phát ra từ nguyên tố phóng xạ và tia X. Loại trừ một số liều kế chứa hàm
lượng đáng kể vật liệu có số nguyên tử cao mà có độ nhạy cao với photon năng lượng
thấp trong phổ tia X. Suất liều của tia X cũng có thể cao hơn nguồn gamma đồng
vị dùng để xử lý bức xạ, đặc biệt sản phẩm đi qua gần bộ biến đổi. Sự phụ thuộc
suất liều của liều kế cần được xem xét trong quy trình hiệu chuẩn chúng (18, 19).
7.4. Hiệu chuẩn hệ đo liều
7.4.1. Hệ đo liều
phải được hiệu chuẩn trước khi sử dụng và được hiệu chuẩn tại các khoảng thời
gian theo quy trình hướng dẫn sử dụng, trong đó quy định chi tiết quá trình hiệu
chuẩn và yêu cầu đảm bảo chất lượng. Các yêu cầu hiệu chuẩn được nêu trong
ISO/ASTM Guide 51261.
7.4.2. Chiếu xạ hiệu chuẩn
là một thành phần quan trọng của hiệu chuẩn hệ đo liều. Cách thực hiện bức xạ
hiệu chuẩn phụ thuộc vào liều kế được sử dụng là liều kế chuẩn chính, truyền
chuẩn hay liều kế thường xuyên.
7.4.2.1. Liều kế chuẩn chính
hoặc liều kế truyền chuẩn: Bức xạ hiệu chuẩn được thực hiện trong phòng thí
nghiệm quốc gia hoặc phòng thử nghiệm đã được công nhận theo quy định trong
ISO/ASTM Practice 51400.
7.4.2.2. Liều kế thường xuyên:
Chiếu xạ hiệu chuẩn có thể thực hiện bằng chiếu xạ các liều kế tại (a) phòng thử
nghiệm quốc gia hoặc phòng thử nghiệm đã được công nhận sử dụng các chuẩn quy định
trong ISO/ASTM Practice 51400, (b) tại thiết bị chiếu xạ cung cấp liều (hoặc suất liều)
đã được nối chuẩn quốc gia hoặc quốc tế, hoặc (c) ở điều kiện chiếu xạ thực tế, chiếu cùng với
liều kế chuẩn chính hoặc liều kế truyền chuẩn đã được nối chuẩn quốc gia hoặc
quốc tế. Trong trường hợp (a) hoặc (b), đường chuẩn tạo thành phải được xác nhận
cho các điều kiện sử dụng thực tế.
7.4.3. Hiệu chuẩn dụng
cụ đo và xác nhận tính năng hoạt động: Để hiệu chuẩn thiết bị và xác định tính năng
của thiết bị giữa các lần hiệu chuẩn, xem ISO/ASTM Guide 51261, tiêu chuẩn
ISO/ASTM hoặc ASTM về hệ đo liều, và/hoặc sổ tay hướng dẫn thực hiện thiết bị cụ
thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Các thông số đặc
trưng cho các bộ phận của thiết bị chiếu xạ, đơn vị nạp hàng và điều kiện chiếu
xạ là thông số quá trình. Việc thiết lập và kiểm soát những thông số này sẽ xác
định liều hấp thụ mà sản phẩm nhận được.
8.2. Đối với máy gia tốc
điện tử (chùm tia điện tử và tia X) thông số quá trình bao gồm:
8.2.1. Đặc trưng của chùm
tia (ví dụ: năng lượng chùm tia điện tử, cường độ chùm tia, tần số xung, khoảng
thời gian tồn tại xung, tiết diện ngang của chùm tia, thiết kế của bộ chuyển đổi
tia X).
8.2.2. Độ phân tán của chùm
tia (ví dụ: độ rộng quét, tần số quét, kẽ hở ống chuẩn trực).
8.2.3. Đặc trưng xử lý sản
phẩm (ví dụ: tốc độ băng tải).
8.2.4. Đặc trưng đơn vị nạp
hàng (ví dụ: kích thước đơn vị nạp hàng, mật độ khối, hướng của sản phẩm).
8.2.5. Chiếu xạ (ví dụ: chiếu
xạ 1 mặt hoặc 2 mặt, đi qua nhiều lần, vật phản xạ).
8.3. Ba bộ thông số đầu
(8.2.1, 8.2.2 và 8.2.3) được sử dụng để đặc trưng cho thiết bị chiếu xạ không
liên quan đến sản phẩm hoặc quá trình. Các thông số này là các thông số vận
hành.
CHÚ THÍCH 6: Quy trình
khi đánh giá chất lượng vận hành (OQ) liên quan đến thông số vận hành. Mục tiêu
đánh giá chất lượng thực hiện hiệu quả (PQ) là thiết lâp các giá trị của tất cả
các thông số quá trình (bao hàm cả thông số vận hành) đối với quá trình chiếu xạ
đang được xem xét. Trong xử lý thường xuyên, thông số vận hành được kiểm tra và
kiểm soát liên tục để kiểm soát quá trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Mục đích
Mục đích của chương trình xác nhận chất
lượng lắp đặt là để chứng minh rằng thiết bị chiếu xạ và các thiết bị liên quan
và các dụng cụ đo đã được cung cấp và lắp đặt đúng quy định kỹ thuật của chúng.
Xác nhận chất lượng lắp đặt bao gồm các hồ sơ về máy chiếu xạ và các thiết bị
liên quan và các dụng cụ đo, thiết lập các quy trình thử nghiệm, vận hành và hiệu
chuẩn để sử dụng chúng và xác nhận rằng chúng hoạt động đúng theo quy định kỹ
thuật. Lập chương trình lắp đặt hiệu quả sẽ đảm bảo nguồn được hoạt động chính
xác.
9.2. Hồ sơ về thiết bị
Tài liệu mô tả máy chiếu xạ và các thiết
bị liên quan và các dụng cụ đo được lắp đặt tại thiết bị. Tài liệu này sẽ được
lưu giữ suốt thời gian tồn tại của thiết bị. Tối thiểu, phải bao gồm:
9.2.1. Mô tả vị trí của máy
chiếu xạ (máy gia tốc) trong khu vực vận hành liên quan đến các vùng đã định và
cách thức thiết lập để đảm bảo sự tách biệt sản phẩm chưa chiếu xạ và đã chiếu
xạ.
9.2.2. Quy định kỹ thuật và
đặt trưng của máy gia tốc.
9.2.3. Mô tả quy trình vận
hành máy chiếu xạ.
9.2.4. Mô tả cấu trúc và hoạt
động của hệ băng tải vận chuyển sản phẩm chiếu xạ.
9.2.5. Mô tả vật liệu
và cấu trúc thùng chứa thực phẩm chiếu xạ được sử dụng để đựng sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.7. Mô tả các thay đổi
trong quá trình và sau khi lắp đặt thiết bị chiếu xạ.
9.3. Quy trình kiểm tra, vận hành và
hiệu chuẩn
Thiết lập và ứng dụng các quy trình vận
hành chuẩn để kiểm tra, vận hành và hiệu chuẩn (nếu cần) của thiết bị chiếu xạ
đã lắp đặt, các thiết bị liên quan và các dụng cụ đo.
9.3.1. Quy trình kiểm tra:
Mô tả các phương pháp kiểm tra được sử dụng nhằm đảm bảo thiết bị chiếu xạ đã lắp
đặt và các thiết bị kèm theo và các dụng cụ đo được vận hành đúng theo các quy
định kỹ thuật.
9.3.2. Quy trình vận hành:
Các quy trình này mô tả cách thức vận hành máy chiếu xạ, các thiết bị liên quan
và các dụng cụ đo trong suốt quá trình vận hành thông thường.
9.3.3. Quy trình hiệu chuẩn:
Mô tả chu kỳ hiệu chuẩn và các phương pháp xác nhận để đảm bảo rằng thiết bị
chiếu xạ đã lắp đặt và các thiết bị liên quan và các dụng cụ đo vẫn hoạt động
đúng theo quy định kỹ thuật. Tần suất hiệu chuẩn đối với một số thiết bị và dụng
cụ có thể được quy định bởi cơ quan có thẩm quyền. Việc hiệu chuẩn một số thiết
bị và dụng cụ có thể được yêu cầu xác nhận bởi phòng thử nghiệm quốc gia hoặc
phòng thử nghiệm chuẩn đã được công nhận.
9.4. Kiểm tra dụng cụ đo và thiết bị xử
lý
Phải xác nhận rằng dụng cụ đo và thiết
bị xử lý đã lắp đặt hoạt động đúng quy định kỹ thuật được thiết kế bằng việc
tuân theo quy trình kiểm tra trong 9.3.1. Nếu cần, phải đảm bảo rằng các dụng cụ
đo và thiết bị xử lý được hiệu chuẩn theo quy trình hiệu chuẩn nêu trong 9.3.3.
9.4.1. Kiểm tra tất cả các
thiết bị xử lý nhằm đảm bảo rằng sự hoạt động của máy chiếu xạ phù hợp với các
tiêu chuẩn kỹ thuật được thiết kế. Lưu giữ hồ sơ tất cả các kết quả kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.3. Nếu các dụng cụ đo và
thiết bị xử lý có sửa đổi hoặc thay đổi được thực hiện trong quá trình xác nhận
chất lượng lắp đặt thì chúng cần được kiểm tra lại.
10. Đánh giá chất lượng
vận hành
10.1. Mục đích
Mục đích của đo liều trong việc xác nhận
chất lượng vận hành (OQ) là thiết lập cơ sở dữ liệu cho việc đánh giá khả năng
dự báo và khả năng thực hiện lại trong điều kiện vận hành đã định đối với các
thông số chính ảnh hưởng đến liều hấp thụ trong sản phẩm (20). Do vậy, đo liều
được dùng:
10.1.1. Để đo liều trong mẫu
chuẩn, đôi khi gọi là đo biểu đồ phân bố liều (xem 10.3).
10.1.2. Để đo đặc trưng liều
hấp thụ trong dải hoạt động đã định của thông số vận hành đối với các điều kiện
chuẩn (xem 10.4).
10.1.3. Để mô tả các thay đổi
liều hấp thụ khi các thông số vận hành thay đổi thất thường bằng thống kê trong
khi vận hành bình thường (xem 10.5) và
10.1.4. Để thiết lập ảnh hưởng
của quá trình dừng/ khởi động lại (xem 10.6).
10.2. Hệ đo liều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3. Đo phân bố liều
10.3.1. Đo phân bố liều bằng
cách đặt các liều kế trên mặt phẳng ba chiều trong đơn vị nạp hàng chứa mẫu chuẩn
đồng nhất (như ngũ cốc, cactông hoặc chất dẻo) như trong ASTM Guide E 2303 (xem
tài liệu tham khảo 16, 21). Lượng sản phẩm trong đơn vị nạp hàng này sẽ là
lượng sản phẩm dự kiến trong chu trình sản xuất hoặc là thể tích thiết kế tối
đa của đơn vị nạp hàng.
CHÚ THÍCH 7: Liều kế dạng
dải băng hoặc liều kế dạng tấm màng mỏng có thể dùng để tăng giải pháp không
gian của đo phân bố liều (đặc biệt đối với chiếu xạ chùm tia điện tử), nếu dùng
các liều kế đơn lẻ là không đủ để xác định phân bố liều.
10.3.2. Quy trình đo phân bố
liều như trong 10.3.1 có thể không phù hợp với loại thiết bị chiếu dòng chảy rời.
Trong trường hợp đó, liều hấp thụ cực đại và cực tiểu sẽ được đánh giá bằng việc
dùng một số liều kế hợp lý, trộn một cách ngẫu nhiên với sản phẩm và đi theo sản
phẩm qua vùng chiếu xạ. Số liều kế vừa
đủ để nhận được kết quả thống kê có ý nghĩa.
CHÚ THÍCH 8: Các phép tính
theo lý thuyết có thể thực hiện bằng phương pháp MonteCarlo (22), và áp
dụng để xử lý bức xạ công nghiệp (23). Phương pháp nguồn điểm không nên
dùng cho chùm tia điện tử nhưng có thể dùng cho thiết bị tia X (24). Cả
hai phương pháp đòi hỏi tiết diện ngang tương tác bức xạ chính xác cho tất cả
các vật liệu giữa và xung quanh điểm nguồn và điểm liều. Phần mềm cho phương
pháp toán này sẵn có (xem ASTM Guide E 2232). Mô hình xây dựng dùng các mã này
sẽ được công nhận dựa trên số liệu, đo liều để dự báo là có ý nghĩa. Các mô hình
nhận được theo kinh nghiệm xây dựng trực tiếp từ số liệu đo liều có thể thoả mãn
nhưng được áp dụng trong thử nghiệm ở thiết bị cụ thể.
10.3.3. Đối với thiết bị điện
tử, thiết lập phân bố liều theo chiều sâu trong mẫu chuẩn đồng nhất là trường hợp
đặc biệt của biểu đồ phân bố liều cho 1 mặt phẳng. Điều này có thể thực hiện bằng
cách hoặc xếp chồng hoặc nhét vào trong; cả hai đều dùng hệ đo liều màng mỏng
(xem ISO/ASTM Practice 51649). Hình dạng chính xác của phân bố liều sẽ khác
nhau đối với các thiết bị khác nhau phụ thuộc vào năng lượng quang phổ của chùm
tia điện tử và kích thước sản phẩm chiếu xạ (25). Chiều sâu xuyên qua phụ thuộc
vào năng lượng điện tử.
CHÚ THÍCH 9: Đối với chùm
tia điện tử, Hình 3 minh họa phân bố chiều sâu liều điển hình trong vật liệu đồng
nhất. Các thông số Ropt. R50 và R50e có thể
dùng để thiết kế các đơn vị nạp hàng cho thích hợp. Đối với thiết bị tia X, phân
bố chiều sâu liều trong vật liệu đồng nhất có số nguyên tử thấp là gần dạng hàm
mũ và khả năng xuyên sâu của tia X 5 MeV lớn hơn chút ít so với bức xạ gamma 60
Co (xem ISO/ASTM Practice 51608, Hình A1.7).
10.4. Liều hấp thụ và các thông số vận
hành
10.4.1. Mục đích: Liều trong
sản phẩm phụ thuộc vào một số thông số vận hành (như tốc độ băng tải, cường độ
chùm tia điện tử, năng lượng dòng, độ rộng quét). Dùng phép đo liều phù hợp để
thiết lập đặc trưng liều hấp thụ trong mẫu chuẩn trên khắp dải dự kiến của các
thông số này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.1.2. Liều bề mặt và độ đồng
đều Iiều phụ thuộc vào tốc độ băng tải, đặc tính chùm tia điện tử và độ
phân tán chùm tia điện tử.
10.4.2. Phân bố liều theo chiều
sâu: Đối với thiết bị dòng điện tử, thiết lập sự phân bố liều theo chiều
sâu đối với cả dải năng lượng đã định và mật độ khối của mẫu chuẩn, cho chiếu xạ
một mặt và hai mặt.
CHÚ THÍCH 10: Đối với thiết
bị chiếu tia X, năng lượng
quang phổ photon và phân bố góc phụ thuộc vào thiết kế và thành phần của bộ biến
đổi tia X và vào phổ năng lượng điện tử (xem ISO/ASTM Practice 51608). Các điện tử
năng lượng cao sẽ tăng tiêu cự về phía trước của phân bố photon và do đó cải
thiện khả năng xuyên sâu trong sản phẩm (26).
10.4.3. Liều bề mặt: Thiết lập
mối liên hệ giữa liều bề mặt (hoặc liều trong mặt phẳng chuẩn) và tốc độ băng tải
và các đặc trưng của chùm tia, các thông số phân tán chùm tia điện tử trên khắp
dải hoạt động dự kiến (xem ISO/ASTM Practice 51649).
10.4.3.1. Thiết lập dải liều bề
mặt đồng đều mà mẫu chuẩn nhận được. Điều đó sẽ thiết lập dải hoạt động cho tốc
độ băng tải, tốc độ xung và tần số quét.
CHÚ THÍCH 11: Nói chung,
chùm tia điện lử và tia X dùng băng tải chuyển động liên tục. Độ đồng đều liều
trên bề mặt ảnh hưởng rõ rệt đồng thời bởi kích thước dòng, tốc độ băng tải và
tần số quét (đối thiết bị chiếu xạ dùng dòng quét). Đối với thiết bị gia tốc, tất
cả các thông số này cũng cần được phối hợp với độ rộng xung và tốc độ xung. Sự
phối hợp không đúng các thông số này có thể tạo ra sự thay đổi liều trên bề mặt
không chấp nhận được.
CHÚ THÍCH 12: Thiết bị gia
tốc hoạt động gián tiếp có thể cho suất liều cao hơn so thiết bị gia tốc hoạt động
trực tiếp với cường độ chùm tia điện tử trung bình giống nhau. Cũng như vậy, chùm tia điện
tử đường kính quét bé hơn có thể tạo ra các xung tại các điểm dọc theo chiều rộng
dòng. Điều này có thể ảnh hưởng đến liều kế nếu chúng nhạy với suất liều.
10.4.3.2. Thiết lập mối quan hệ
giữa liều bề mặt và tốc độ băng tải, còn tất cả các thông số vận hành khác giữ
không thay đổi. Nói chung, liều bề mặt phải tỉ lệ nghịch với tốc độ băng tải.
CHÚ THÍCH 13: Tốc độ băng
tải và cường độ dòng trong xử lý sản phẩm thường xuyên, có thể được liên kết
sao cho sự thay đổi đại lượng này làm thay đổi tương ứng đại lượng kia để duy
trì giá trị liều bề mặt không thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5. Sự biến đổi liều
10.5.1. Thiết lập khả năng của
thiết bị tạo ra liều lặp lại trong cấu trúc hình học tham chiếu. Xác định mức
thăng giáng các thông số vận hành mà có thể gây ra sự thay đổi liều. Đánh giá sự
thay đổi của giá trị liều tương ứng trong mẫu chuẩn, ví dụ, cho các liều kế
trong kích thước mẫu đi qua vùng chiếu xạ trên băng tải trong khoảng thời gian
thích hợp với tần suất thay đổi thông số. Kích thước chiếu xạ đối với mẫu chuẩn phải
được chọn sao cho việc thay đổi liều kế trên và trong mẫu chuẩn sẽ không ảnh hưởng
đến khả năng tái lập của phép đo.
10.5.2. Theo quy trình 10.3,
đo biểu đồ phân bố liều với số lượng các đơn vị nạp hàng chứa mẫu chuẩn giống
nhau đủ để đánh giá sự thay đổi về độ lớn và phân bố liều. Số liệu đo liều
từ thiết bị chiếu xạ thiết kế giống nhau được đánh giá từ trước có thể cung cấp
những thông tin hữu ích cho việc xác định số đơn vị nạp hàng cho việc đánh giá chất
lượng này.
10.6. Sự gián đoạn quá trình/khởi động
lại
10.6.1. Trong trường hợp tạm
dừng, ví dụ, dừng băng tải do mất điện, liên quan đến khởi động lại quá trình (ví
dụ, khả năng đồng đều liều trên bề mặt) phải được khảo sát.
10.6.1.1. Chiếu xạ một dãy liều
kế hoặc một dải liều kế màng mỏng trong mặt phẳng đối chứng qua chuỗi dừng/ khởi
động của hệ băng tải.
10.6.1.2. Nhận được liều qua
chuỗi dừng/ khởi động thì băng tải sẽ được khởi động lại để tiếp tục quá trình.
Ảnh hưởng của việc tạm dừng quá trình (ví dụ, thời gian trễ) đến sản phẩm đã được
nêu trong 12.6.
10.6.1.3. Nếu nhận thấy liều
không đồng đều đáng kể do hậu quả dừng/ khởi động lại, phải đánh giá những ảnh
hưởng này đến quá trình.
10.6.2. Quy trình mô tả từ
10.6.1.1 đến 10.6.1.3 phải được kiểm soát ở mức độ cao về các thông số vận
hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số liệu cơ bản được thu thập theo trình
trụ mô tả trong 10.2 đến 10.6 phải được ghi hồ sơ. Các quy trình này phải được
nhắc lại định kỳ theo quy định trong chương trình đảm bảo chất lượng để cập nhật
số liệu từ đánh giá chất lượng vận hành trước đó.
10.8. Thay đổi thiết bị
Nếu các thay đổi thiết bị (ví dụ, thiết bị gia
tốc, bộ biến đổi tia X, băng tải) hoặc thay đổi kiểu vận hành thì có thể ảnh hưởng
đến giá trị hoặc vị trí của suất liều, cần thực hiện lại quy trình đánh giá chất
lượng vận hành để xác định sự ảnh hưởng.
11. Đánh giá hiệu quả
11.1. Mục đích
Giới hạn liều cực đại và cực tiểu thường
xuyên gắn liền với việc áp dụng chiếu xạ thực phẩm. Đối với mỗi một ứng dụng đã
định, một hoặc cả hai giá trị này có thể được quy định bằng các văn bản pháp
quy. Đo liều được dùng trong đánh giá chất lượng để xác định giá trị hợp lý của
thông số quá trình để đảm bảo rằng liều hấp thụ yêu cầu cho sản phẩm đã được
đáp ứng. Điều này cần kết hợp với đo biểu đồ phân bố liều (xem 11.3) của đơn vị
nạp hàng cụ thể vá cấu hình nạp hàng theo quy trình mô tả ở phần này.
11.2. Cấu hình nạp sản phẩm
11.2.1. Cách nạp sản phẩm vào
đơn vị nạp hàng cần được thiết lập cho mỗi loại sản phẩm. Quy định cho cách nạp
này sẽ lưu giữ hồ sơ như sau:
11.2.2. Loại sản phẩm, kích thước sản
phẩm, mật độ sản phẩm,
mật độ khối của đơn vị nạp hàng và nếu có thể, mô tả cách định vị sản phẩm
trong kiện đóng gói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3. Lập biểu đồ phân bố
liều hấp thụ trong sản phẩm
11.3.1. Mục đích của việc lập
biểu đồ phân bố liều sản phẩm là
để xác định vị trí và giá trị của
vùng liều cực tiểu và cực đại đối với cấu hình nạp hàng đã chọn. Điều này được thực hiện bằng cách đặt các bộ liều
kế trong toàn bộ thể tích của một hoặc nhiều đơn vị nạp hàng (xem ASTM Guide E
2303). Lựa chọn kiểu sắp đặt để nhận biết vị trí liều cực trị, dùng số liệu
nhận được từ nghiên cứu đo biểu đồ phân bố liều trong đánh giá chất lượng vận hành
(xem 10.3) hoặc tính theo lý
thuyết (xem ASTM Guide E 2232). Liều kế tập trung nhiều ở vùng dự kiến liều hấp thụ
cực tiểu và cực đại và đặt ít hơn tại vùng nhận được liều trung gian.
11.3.1.1. Trong đơn vị nạp hàng
ở chỗ trống hoặc
sản phẩm không đồng đều, đặt các liều kế tại vị trí chuyển tiếp thành phần
không liên tục hoặc ở mật độ mà có thể ảnh hưởng đến vùng liều cực tiểu hoặc cực đại
11.3.1.2. Các liều kế dùng để đo
biểu đồ phân bố liều cần phải nhạy với
các liều và thăng giáng liều giống như xuất hiện trong sản phẩm chiếu xạ. Đối với chiếu
xạ điện tử, liều kế màng
mỏng dạng tấm
hoặc
dải dài dùng để nhận được các thông tin này. Liều kế dùng cho
quy trình đo biểu đồ phân bố
liều
và để kiểm soát liều thường
xuyên (12.4) không cần phải cùng
kiểu loại.
11.3.1.3. Đơn vị nạp hàng cuối: Đối
với một chu trình sản xuất với các đơn vị nạp hàng kề nhau, đơn vị nạp hàng đầu
tiên và cuối cùng có thể nhận phân bố liều khác so với các đơn vị khác. Thực hiện đo
biểu đồ phân bố liều đối với các đơn
vị nạp hàng này là để xác nhận rằng
phân bố liều là chấp nhận được. Nếu
không thể, các sản phẩm thay thế sẽ được đặt cạnh các đơn vị nạp hàng cuối trong khi xử
lý thường xuyên (xem 12.1.3).
11.3.1.4. Nạp một phần: Đối với đơn vị
nạp hàng chỉ nạp một
phần, thì thực hiện
đánh giá chất lượng giống như nạp đầy. Thực hiện quy trình đo biểu đồ phân bố liều
11.3.1 để đảm bảo rằng phân bố liều là đặc trưng và chấp
nhận được. Sự thay đổi phân bố liều do nạp một phần trong một số trường
hợp có thể giảm thiểu bằng cách dùng sản phẩm giả bù vào vị trí
thích hợp trong đơn vị nạp hàng.
11.3.2. Sản phẩm thực phẩm lạnh
hoặc đông lạnh
11.3.2.1. Độ nhạy của hầu hết
liều kế phụ thuộc
nhiệt độ, sự phụ thuộc này thường thay đổi theo liều hấp thụ. Do vậy, để áp dụng
cho thực phẩm lạnh và đông lạnh cần
thực hiện hai phương pháp sau:
11.3.2.2. Xác định biểu đồ phân bố liều có
thể thực hiện với sản phẩm tương tự ở nhiệt độ
phòng. Những
yêu cầu này đòi hỏi không được thay đổi thông số nào (ngoài nhiệt độ) mà có
thể ảnh hưởng đến liều hấp thụ khi xử lý thực phẩm lạnh hoặc đông lạnh. Xác
định biểu đồ phân bố liều đối
với sản phẩm tương tự bao gồm
đặt một hay nhiều liều kế tại một vị trí tham chiếu (11.3.4) được cách ly với sự thay
đổi nhiệt độ trong sản phẩm xử lý thường xuyên. Các liều kế được đặt tại vị trí
tham chiếu này khi xử lý thường xuyên các sản phẩm lạnh hoặc đông lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.3. Máy chiếu xạ dòng chảy
rời: Xác định biểu đồ phân bố liều như mô tả trong 11.3.1 có thể không phù hợp cho tiến
trình sản phẩm rời đi qua vùng chiếu xạ. Trong trường hợp này, liều cực đại
và cực tiểu được đánh giá bằng
cách dùng một số liều kế thích đặt một cách ngẫu nhiên cùng với sản phẩm đi qua
vùng chiếu xạ (5). Phải dùng đủ số liều kế để thu được kết quả thống kê có nghĩa.
11.3.4. Vị trí liều tham
chiếu: Nếu không thể tiếp cận các vị trí liều cực trị trong quy trình đo biểu đồ phân bố liều
như trong 11.3.1 để đặt được liều kế trong chu trình chiếu xạ có thể chọn, các
vị trí thay thế (bên ngoài hoặc bên trong đơn vị nạp hàng) để đo liều trong chu trình
xử lý thường xuyên. Mối tương quan giữa liều hấp thụ tại vị trí tham chiếu
thay thế này và liều cực trị phải được thiết lập, kết quả phải có độ tái lập và
được lưu giữ hồ sơ.
11.4. Sự dao động về liều
11.4.1. Khi đo biểu đồ phân bố
liều của một sản
phẩm cấu hình đơn vị nạp cụ thể, cần quan tâm đến sự dao động về liều hấp thụ tại
các vị trí đo giống
nhau trong các đơn vị nạp khác nhau.
11.4.2. Để đánh giá sự dao động
về liều này, các bộ liều
kế được đặt tại các vị trí liều cực đại và cực tiểu
trong một vài đơn vị nạp
hàng và chiếu xạ chúng trong các điều kiện giống nhau. Các giá trị thu được
khác nhau là do, ví
dụ,
sự khác nhau của cấu hình đơn vị nạp hàng (do hàng bị xê dịch khi nó chuyển động
qua thiết bị chiếu xạ), sự khác nhau về mật độ khối của đơn vị nạp hàng, sự dao
động của các thông số vận
hành và trong hệ đo liều thường xuyên.
11.4.3. Giá trị liều mục
tiêu: Vì tính thống kê của
phép đo liều hấp thụ và sự khác nhau vốn có trong xử lý bức xạ, nếu cần chọn
các thông số vận hành để sản
phẩm nhận được liều lớn hơn liều cực tiểu đã
định và nhỏ hơn liều cực đại đã định (8,27). Yêu cầu này làm
thay đổi giới hạn liều; giới hạn liều
thay đổi này có thể coi là
"giá trị liều mục
tiêu". Lựa chọn giá trị liều mục tiêu sao cho toàn bộ sản phẩm hoặc một
phần sản phẩm chiếu xạ với liều thấp hơn cực tiểu theo yêu cầu và cao hơn liều
cực đại cho phép để có xác suất
thấp chấp nhận được. Chi tiết hơn về
xác định liều mục
tiêu, xem tài liệu tham khảo (3,28).
11.5. Tỉ số đồng đều liều
không thể chấp nhận được
11.5.1. Nếu quy trình đo biểu
đồ phân bố liều trong 11.3 chỉ ra rằng tỉ số đồng đều liều đo được lớn không thể chấp nhận được,
ví dụ, lớn hơn tỉ số giữa giá trị thay đổi của giới hạn liều cực đại và
cực tiểu (như giá trị liều mục tiêu), thì cần phải thay đổi thông số quá trình
(thông số vận hành, đặc tính của đơn vị nạp hàng hoặc điều kiện chiếu xạ) để làm giảm tỉ số
đồng đều liều đến mức chấp nhận được.
11.5.1.1. Thông số vận hành: Việc
thay đổi đặc tính của dòng
điện tử, ví dụ, tối ưu hóa năng
lượng chùm tia điện tử, có thể làm giảm tỉ số đồng đều. Các phương cách khác
để làm giảm tỉ số đồng đều
là có thể dùng vật làm yếu, tán xạ và phản
xạ (29, 30).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5.1.3. Những đặc tính của đơn vị
nạp hàng: trong một
số trường hợp, cần thiết kế
lại quy trình nạp hàng để có được tỉ số đồng điều liều chấp nhận được.
11.5.2. Nếu thông số quá
trình bị thay đổi (ví dụ, để cải thiện tỉ số đồng điều liều) mà ảnh hưởng đến
cường độ và sự phân bố của liều cực đại và
cực tiểu, thì cần đo lại biểu
đồ phân bố liều để thiết
lập lại tính hiệu quả. Thông tin
thu thập khi đánh giá chất lượng vận hành (điều 10) là hướng dẫn để xác định mức
độ (quy mô của việc khảo sát biểu đồ phân bố liều này).
11.6. Các quy trình mô tả ở
trên đưa ra các giá trị thích hợp của
tất cả các thông số
quá trình (tất cả các thông số vận hành chính, các đặc tính của đơn vị nạp
hàng và mọi điều kiện
chiếu xạ) sẽ thoả mãn
yêu cầu
về liều cho tất cả các loại đơn vị nạp hàng đã đo biểu đồ phân bố liều. Ghi các
giá trị này để sử dụng về sau.
12. Quy trình xử lý sản
phẩm thường xuyên
12.1. Quy trình thường xuyên
12.1.1. Trước khi bắt đầu xử
lý sản phẩm thường xuyên, cài đặt tất cả các thông số xử
lý đã được thiết lập
khi thực hiện đánh
giá
chất lượng để đảm bảo rằng sản phẩm của mỗi đơn vị nạp hàng được xử lý nằm trong
các quy định kỹ thuật (xem 11.6).
CHÚ THÍCH 14: Cường độ dòng
trung bình I và tốc độ băng tải
v có thể cài đặt
theo cách sao cho tỉ số I/v có giá trị giống như khi đánh giá chất lượng
thực hiện và trong xử lý sản
phẩm thường
xuyên.
Ví dụ, nếu cường độ chùm tia điện
tử dưới 20% thì tốc độ băng
tải giảm số phần trăm như vậy
để liều hấp thụ nhận
được giống nhau.
12.1.2. Đảm bảo rằng cấu
hình đơn vị nạp hàng được duy trì giống nhau cho tất cả các đơn vị nạp hàng và
không đổi đối với chiếu xạ dòng chảy rời.
12.1.3. Đơn vị nạp hàng cuối:
Đối với chu trình sản xuất với các đơn vị nạp hàng liên tục, đơn vị nạp
hàng đầu và cuối có thể nhận được phân bố liều khác với các đơn vị khác. Như
xác định trong phần đánh giá chất
lượng (xem 11.3.1.3), có thể cần phải đặt các vật giả bù cạnh các đơn vị này để phân bố
liều của chúng có thể chấp
nhận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2. Kiểm soát quá trình
Chứng minh rằng quá trình chiếu xạ được
kiểm soát liên tục thông qua kiểm soát: (1) Kiểm soát và kiểm tra liên tục các
thông số quá trình
ảnh hưởng đến liều (xem 12.3), và (2) sử dụng phép đo liều trong quá trình
sản xuất thường xuyên (xem 12.4). Đồng thời, sử dụng các chỉ thị nhạy bức xạ gắn
ở đơn vị nạp hàng hoặc trên bao gói sản
phẩm là cách thuận tiện để chỉ ra rằng chúng đã được chiếu xạ và giúp cho kiểm soát hàng hóa
chiếu xạ (xem 12.5).
12.3. Thông số vận hành
12.3.1. Kiểm tra, kiểm soát
và lưu giữ các thông
số
vận hành như là chứng cứ để chỉ ra tính liên tục của quá trình và do đó để đảm bảo rằng mỗi đơn
vị nạp hàng được xử lý theo các quy định kỹ thuật.
12.3.2. Nếu các thông số chệch ngoài
giới hạn điều chỉnh đã mô tả trong
thực hiện đánh giá chất lượng, cần thực hiện các biện pháp hợp lý.
Ví dụ, tạm dừng ngay quá trình
để đánh giá và hiệu chỉnh sự sai lệch.
12.4. Đo liều thường xuyên
12.4.1. Đo liều thường xuyên là một phần của
quá trình xác nhận
nhằm chứng minh rằng quá trình
chiếu xạ được kiểm soát. Quy trình này liên quan đến đo liều thường
xuyên tại thiết bị được mô tả dưới đây.
CHÚ THÍCH 15: Liều kế dùng để đo liều
thường xuyên không cần cùng loại với
liều kế sử dụng đo biểu đồ phân bố liều.
12.4.2. Vị trí đặt liều kế:
liều kế được đặt trên hoặc trong đơn vị nạp hàng tại các vị trí liều cực tiểu
và cực đại đã định
(xem 11.3),
hoặc
lựa qhọn vị trí liều tham
chiếu trong 11.3.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 16: Tần suất đặt liều kế cao
hơn (như ở 12.4.3) trong chu trình sản xuất sẽ cung cấp nhiều thông tin về liều mà có
thể ít phải loại bỏ sản phẩm nếu
sai số vận hành hoặc những nảy
sinh hư hỏng (như trục trặc dụng cụ đo tốc
độ băng tải).
12.4.4. Máy chiếu xạ theo
dòng chảy rời: Đối với một số máy chiếu xạ theo dòng chảy rời (ví dụ như xử lý chất
lỏng hoặc ngũ cốc dạng rời), trong xử lý thường qui, không thể đặt
các liều kế tại vị trí có liều cực tiểu và
cực đại. Trong trường hợp đó, trộn ngẫu nhiên thêm một số liều kế cùng với
sản phẩm đi qua vùng chiếu xạ khi bắt đầu chu trình sản xuất. Đối với chu trình dài,
cũng thêm một số liều kế ở giữa và cuối
chu trình hoặc theo yêu quy định. Mỗi một bộ phép đo liều cần vài liều kế để
đảm bảo độ tin tưởng rằng liều cực đại và cực tiểu đã được biết. Quy trình này đòi hỏi rằng
các liều kế phải được đi
cùng và có tốc độ tương tự sản phẩm khi qua vùng chiếu xạ (5,10).
CHÚ THÍCH 17: Trong trường hợp, đo liều khi
xử lý vật liệu rời không thực hiện được, cần phải tin cậy vào việc kiểm soát thông số vận
hành. Đối với một số quá trình, có khả năng xác định
liều trung bình và tiểu cực đại và cực
tiểu trong quá trình thí nghiệm dùng
mẫu thực phẩm được chiếu xạ hoặc các sản phẩm tương tự. Tính toán liều cực trị cũng
có thể được chấp nhận (ASTM Guide
E 2232). Tính ổn định của phân bố liều có thể đảm bảo bởi việc kiểm
soát tất cả các thông số vận hành tới
hạn và thực hiện lại đánh giá chất lượng trong từng khoảng thời gian hợp lý.
12.4.5. Sản phẩm thực phẩm lạnh
hoặc đông lạnh: Dùng hệ liều kế đặc trưng cho nhiệt độ xử lý, hoặc phụ thuộc
không đáng kể vào nhiệt độ. Nếu hệ liều kế được dùng phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ,
thì đặt liều kế tại
vị trí liều tham
chiếu cách ly với sự thay đổi nhiệt độ (xem 11.3.2). Xem ISO/ASTM Guide
51261 và tiêu chuẩn thực hành đối với hệ đo liều như trong 2.1 và 2.2.
12.4.6. Hiệu ứng môi trường: Sự thay đổi
môi trường (ví dụ, nhiệt độ, độ
ẩm) đối với liều kế trong quá trình chiếu xạ có thể ảnh hưởng đến độ nhạy của
liều kế. Nếu có thể, dùng hệ số hiệu chỉnh độ nhạy cho giá trị liều đo
được để tính đến hiệu ứng này. Cũng phải chú ý trong việc bảo quản liều kế trước và sau chiếu xạ.
(Xem ISO/ASTM Guide 51261 và tiêu chuẩn thực hành đối với các hệ liều kế giới thiệu trong 2.1
và 2.2).
12.5. Chỉ thị nhạy bức xạ
12.5.1. Trong một số ứng dụng,
các liều kế chỉ thị nhạy
bức xạ có thể được dùng để nhận biết bề ngoài các bao gói sản phẩm
hoặc đơn vị nạp hàng đã được
chiếu xạ (xem ISO/ASTM Guide 51539). Liều kế chỉ thị chỉ là sự nhận dạng
định tính đối với chiếu xạ.
12.5.2. Sự thay đổi màu của
liều kế chỉ thị nhạy bức xạ thường không ổn định và dễ bị ảnh hưởng bởi ánh sáng hoặc nhiệt
độ. Do đó, chúng
chỉ
dùng cho thiết bị chiếu xạ mà các
thông số này được
kiểm soát.
12.5.3. Đối với hàng đi qua
vùng chiếu xạ nhiều lần, một liều kế
chỉ thị có thể được dán trước mỗi lần
đi qua trên mặt đối diện với dòng bức xạ
để nhận biết số lần đơn vị nạp hàng được đi qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5.5. Tuy liều kế chỉ thị
nhạy bức xạ có thể dùng tiện lợi cho việc kiểm soát sản phẩm chiếu xạ, nhưng chúng
không được dùng thay thế cho việc kiểm soát hành chính khác.
12.6. Sự gián đoạn quá trình
Nếu có sự sai sót, ví dụ như mất điện,
ảnh hưởng đến quá trình
(ví dụ, độ đồng đều
liều) và sản phẩm (ví
dụ,
thời gian dừng) phải được đánh giá trước khi khởi động lại quá trình.
12.6.1. Dựa trên các số liệu thu thập
được trong đánh giá chất lượng vận hành (xem 10.6), xác định liệu liều khi quá trình
khởi động lại có
đồng đều cho quá trình đang xem xét. Nếu không, cần phải loại bỏ những đơn vị nạp
hàng bị ảnh hưởng của quá trình tạm dừng.
12.6.2. Nói chung trong chiếu
xạ thực phẩm, hiệu ứng do bức xạ tạo ra để hạn chế hoặc giảm vi khuẩn và côn trùng thì quá trình có
thể được khởi động lại từ nơi nó bị tạm
dừng.
12.6.3. Tuy vậy trong một số
quá trình, như làm chậm chín, hiệu ứng tạm dừng kéo dài sẽ được đánh
giá trước lúc
khởi động
lại quá trình
12.6.4. Nếu sản phẩm chiếu xạ
ở nhiệt độ thấp
hoặc đông lạnh, cần phải duy trì
điều kiện này trong
khi tạm dừng.
13. Sai số phép đo
13.1. Phép đo liều cần phải
kèm theo đánh giá sai số mới có ý nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.1. Loại A: Được đánh giá bằng phương
pháp thống kê, hoặc
13.2.2. Loại B: Được đánh giá
bằng phương pháp khác.
13.3. Các cách khác về phân loại sai số
đã được dùng rộng rãi và có thể có ích cho báo cáo về sai số. Ví dụ, thuật ngữ độ chính xác
và độ lệch, sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống (không ngẫu nhiên) được dùng để
mô tả các loại sai
số khác nhau.
CHÚ THÍCH 18: Nhận biết
sai số loại A và loại B dựa trên phương pháp đánh giá sai số xuất bản năm 1995 bởi tổ chức tiêu
chuẩn quốc tế (ISO) trong tài liệu hướng dẫn về biểu thức sai số trong phép đo
(31). Mục
đích
dùng loại đặc trưng này là để tăng sự hiểu biết về sai số và tạo
cơ sở để so sánh với quốc tế về kết quả đo.
CHÚ THÍCH 19: ISO/ASTM
Guide 51707 định nghĩa nguồn sai số có thể trong đo liều ở thiết bị chiếu xạ và đưa
ra quy trình đánh giá sai số trong đo liều. Tài liệu định nghĩa và thảo luận các khái niệm
cơ bản về phép đo, bao gồm đánh
giá giá trị đo về lượng, giá
trị thực, độ sai lệch và sai số. Thành phần sai số được thảo luận và phương pháp đánh giá các giá trị sai số. Các phương
pháp cũng tính toán kết hợp các sai số chuẩn và sai
số mở rộng
(toàn bộ).
13.4. Mức sai số liều hấp thụ được
chấp nhận sẽ tính đến cả yêu cầu về luật và thương mại gắn với sản phẩm chiếu xạ.
14. Chứng chỉ
14.1. Lưu giữ hồ sơ
14.1.1. Hồ sơ thiết bị: Lập hoặc tra cứu việc
hiệu chuẩn và bảo dưỡng thiết bị và dụng cụ để kiểm soát hoặc đo liều phân bố trong sản phẩm
(xem ISO/ASTM Guide 51261).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1.3. Đo liều: Lưu giữ hồ sơ và xác nhận
tất cả các số liệu đo liều trong đánh giá chất lượng (điều 11) và đo liều thường
xuyên (12.4). Bao gồm ghi tên người vận hành, thời gian, loại sản phẩm, cách nạp
hàng và liều của tất
cả các sản phẩm được xử lý. Ghi thời
gian đo liều, nếu sự ổn định của độ nhạy liều kế sau chiếu xạ cần hiệu chỉnh
theo thời
gian.
14.1.4. Sai số trong phép đo
liều: Bao gồm
đánh giá sai số của
phép đo liều hấp thụ (xem điều 13) cần được ghi chép và báo cáo một cách
thích hợp.
14.1.5. Nhật ký thiết bị:
Ghi chép ngày, tháng sản phẩm được xử lý, ngày bắt đầu và kết thúc chiếu xạ.
Ghi tên người vận
hành thiết bị, cũng như điều kiện đặc biệt nào
của máy chiếu xạ hoặc thiết bị mà có ảnh hưởng đến liều hấp thụ của
sản phẩm.
14.1.6. Nhận dạng sản phẩm: Đảm
bảo rằng mỗi lô hàng sản phẩm
chiếu xạ có dấu hiệu để phân biệt với tất cả các lô sản phẩm khác trong khu xử lý.
Các dấu hiệu này phải ghi vào hồ sơ của tất cả các lô.
14.2. Xem xét lại và cấp chứng
chỉ
14.2.1. Trước khi chuyển giao
sản phẩm chiếu xạ, phải xem xét lại các kết quả đo liều và lưu giữ
các giá trị của thông số quá trình để chứng minh sự phù hợp với các tiêu chuẩn
kỹ thuật.
14.2.2. Phê chuẩn và chứng nhận
liều hấp thụ trong sản phẩm cho mỗi chu trình chiếu xạ, theo chương trình bảo
đảm chất lượng đã thiết lập.
Chứng chỉ phải do người có
thẩm quyền cấp, như đã được ghi trong chương trình bảo đảm chất lượng.
14.2.3. Định kỳ theo chương
trình bảo đảm chất lượng thực hiện việc kiểm tra tất cả các hồ sơ để đảm bảo
rằng hồ sơ là chính
xác và đầy đủ. Nếu có thiếu sót thì phải hiệu chỉnh.
14.3. Lưu giữ hồ sơ: tất cả
tài liệu gắn với mỗi lô sản phẩm (ví dụ như bản sao vận đơn, chứng chỉ chiếu
xạ, nhật ký kiểm
soát chiếu xạ (xem từ 14.1.1 đến 14.1.6). Lưu giữ hồ sơ trong khoảng thời gian
quy định trong chương trình đảm bảo chất lượng và sẵn sàng cho việc
kiểm tra, khi cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
(1)TCVN 7247:2008 (CODEX
STAN 106-1983, REV.1-2003) Thực phẩm chiếu xạ - Yêu cầu chung và
TCVN 7250:2008 CAC/RCP 19-1979 (Rev.2 - 2003) Quy phạm thực hành chiếu xạ xử lý thực phẩm.
(2) "Food and
Environmental Protection Newsletter," Joint FAO/IAEA Publication,
Vienna, Issued Periodically.
(3) Dosimetry for Food
Irradiation,
Technical Reports Series No. 409, International Atomic Energy Agency, Vienna,
2002.
(4) Ehlermann, D. A. E., "The
Use of Various Dosimeters for the Measurement of Random Fluctuations of the
Dose Distribution in Commercial Scale Food Irradiation," Dosimetry in
Agriculture, Indus-try, Biology and Medicine, International
Atomic Energy Agency, Vienna, 1973, pp, 77-83.
(5) Ehlermann, D, A. E.,
"Dose Distribution and Methods for its Deter-mination in Bulk Particulate
Food Materials,” Health Impact, Identi-fication, and
Dosimetry of Irradiated Food, Bửgl. K. W., Regulla. D.F., and
Suess, M. J., eds., AWorld Health Organization Report, Institut fỹr Strahlenhygiene des
Bundesgesundheitsamtes, Munchen, 1988, pp. 415-419.
(6) Farkas, J., Irradiation
of Dry Food Ingredients, CRC Press Inc., Boca Raton,
Florida, 1988. Chap. 8.
(7) “Food Irradiation, a Technique
for Preserving and Improving the Safety of Food," A World Health
Organization Report, Geneva, 1988.
(8) McLaughlin, W. L.,
Jarrett. Sr., R. D., and Olejnik. T. A., “Dosimetry,"Preservation of Food by
Ionizing Radiation, Vol. 1. CRC Press, Boca Raton, FL, 1983, Chap. 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Stenger, V., Sipos, T. Laszlo, L.,
Hargittai, P., Kovacs, A.,
and Horvath, I., "Experiences with a High Capacity Industrial Scale Pilot
Onion Irradiator,” Radiation Physics and Chemistry, Vol 22, 1983, pp.
717-732.
(11) Urbain, W. M., Food
Irradiation, Academic
Press, Inc., New York, 1986.
(12) Gregoire, O., Cleland,
M. R., Mittendorfer, J., Dababney, S.,
Ehler-mann, D. A. E., Fan. X., Kappeler. F., Logar, J., Meissner. J. Mullier, B.,
Stichelbaut, F. and Thcyer, D. W.,
"Radiological Safety of Food Irradiation with High Energy X-Rays:
Theoretical Expectations and Experimental Evidence" Radiation Physics
and Chemistry, Vol 67, 2003, pp, 169-183.
(13) Molins, R. A. (ed.)
2001. Food Irradiation: Principles and Applica-tions. Wiley Interscience, New
York.
(14) Joint FAO/IAEA/WHO Study Group.
1999. High-dose Irradiation: Wholesomeness of food irradiated with doses above
10 kGy. World Health Organization Technical Reports Series 890. Geneva.
(15) FAO/IAEA Consultants’ Meeting on
the Development of
X-Ray Machines for Food Irradiation International Atomic Energy Agency, Vienna, Austria, 1995.
(16) McLaughlin, W. L., Boyd, A. W., Chadwick. K.
H., McDonald, J. C., and Miller, A.
“Dosimetry for Radiation Processing," Taylor and Francis,. New York, 1989.
(17) Mehta. K., Kojima, T.,
and Sunaga, H.
“Applicability Study on Existing Dosimetry Systems to High- Power
Bremsstrahlung Irradia-tion”
Radiation Physics and Chemistry, Vol 68,
2003, pp. 959-962.
(18) Sato, T., Takahashi, T., Saito.
T. Takehisa, M. and Miller,
A., “Application of Calorimeters for 5 MeV EB and Bremsstrahlung Dosimetry.” Radiation
Physics and Chemistry, Vol 42, Nos. 4-6, 1993, pp. 789-792.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(20) Mehta. K., Kovacs,
A., and Miller. A., “Dosimetry for Quality Assurance in Electron Beam
Sterilization of Medical Devices". Med.Device Technol. 4 (1993)
24-29.
(21) McLaughlin, W. L.,
"Radiation Measurements and Quality Control "Radiation Physics and
Chemistry, Vol 9. 1977. pp. 147-181.
(22) Monte Carlo Transport
of Electrons and Photons, Jenkins. T.
M., Nelson, W. R., and
Rindi, A., eds., Plenum Press, New York, 1988.
(23) Saylor, M. C. and Jordan,
T. M., “Application of Mathematical Modeling Technologies to Industrial
Radiation Processing," Radia-tion
Physics and Chemistry, Vol 57, 2000, p. 697.
(24) Chilton, A. B.,
Shultis. J. K., and Faw, R. E., Principles of Radiation Shielding,
Prentice-Hall, Inc., Englewood Cliffs, NJ, 1984.
(25) Zagorski. Z. P.,
"Dependence of Depth-Dose Curves on the Energy Spectrum of 5 to 13 MeV
Electron Beams." Radiation Physics and Chemistry, Vol 22, 1983, pp, 409-418.
(26) Meissner. J., Abs. M.,
Cleland, M. R., Herer, A. S., Jongen, Y., Kuntz. F., and Strasser. A., "X-ray
Treatment at 5 MeV and Above “Radiation Physics and Chemistry. Vol. 57, 2000,
pp. 647-651.
(27)Vas. K., Beck, E. R.
A., McLaughlin, W. L.,
Ehlermann, D. A. E., and Chadwick, K. H., "Dose Limits Versus Dose
Range." Acta Alimen-taria, Vol 7, No. 2.1978. p. 343.
(28) Mehta, Kishor, “Process
Qualification for Electron-Beam Steriliza-tion," Medical
Device & Diagnostic Industry, June 1992, pp. 122-134
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(30) Thompson, C. C., Cleland,
M. R. and Lopez, E. J., “Apparatus
and Method for Promoting Uniform Dosage of Ionizing Radiation in Targets",
U. S. Patent No.
4,983,849, Jan, 8, 1991.
(31) "Guide to the
Expression of Uncertainty in Measurement,” Interna-tional Organization for
Standardization, ISBN
92-67-10188-9. Swit-zerland, 1995.
1 Tiêu chuẩn thực hành
này nằm trong phạm vi thẩm quyền của ASTM Ban E 10 Công nghệ và ứng dụng hạt nhân và thuộc
trách nhiệm của Tiểu Ban
E10.01 Đo liều quá trình bức xạ và cũng thuộc
phạm vi thẩm quyền của ISO/TC 85/WG 3.
Ấn bản hiện hành được ASTM thông qua
vào ngày 01 tháng 10 năm 2004, được xuất bản ngày 15 tháng 5 năm 2005. Nguyên bản
là E 1431-91. Ấn bản
trước gần đây nhất là E 1431-98. ASTM E1431-91 được ISO thông qua vào năm 1998
với số hiệu tiêu chuẩn là ISO 15562: 1998. Tiêu chuẩn ASTM/ISO 51431:2005 hiện hành là
bản soát xét chính của ISO/ASTM 51431:2002 và thay thế ISO 15562
2 Đối với các tiêu chuẩn
của ISO/ASTM và ASTM, xem website
của ASTM www.astm.org, hoặc liên hệ
với Dịch vụ Khách hàng của
ASTM theo địa chỉ service@astm.org. Về sổ tay tiêu chuẩn của ASTM, xem bảng tổng hợp
tài liệu trên trang điện tử của ASTM.