TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 7146-2:
2002
ISO
6486-2: 1999
DỤNG
CỤ BẰNG GỐM, GỐM THỦY TINH VÀ DỤNG CỤ ĐỰNG THỨC ĂN BẰNG THỦY TINH TIẾP XÚC VỚI
THỰC PHẨM – SỰ THÔI RA CỦA CHÌ VÀ CAĐIMI – PHẦN 2: GIỚI HẠN CHO PHÉP
Ceramic ware, glass-ceramic
ware and glass dinnerware in contact with food – Release of lead and cadmium –
Part 2: Permissible limits
Lời nói đầu
TCVN 7146-2: 2002 hoàn toàn tương đương với
ISO 6486-2:1999.
TCVN 7146-2: 2002 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn
TCVN/TC166 Đồ dùng bằng gốm, gốm thủy tinh tiếp xúc với thực phẩm biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ceramic ware,
glass-ceramic ware and glass dinnerware in contact with food – Release of lead
and cadmium – Part 2: Permissible limits
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử đối
với sự thôi ra của chì và cadimi từ các dụng cụ bằng gốm, gốm thủy tinh, và
dụng cụ đựng thức ăn bằng thủy tinh nhằm mục đích sử dụng có tiếp xúc với thực
phẩm, trừ các đồ sứ tráng men.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các dụng cụ bằng
gốm, gồm thủy tinh, và dụng cụ đựng thức ăn bằng thủy tinh nhằm mục đích để chuẩn
bị, nấu nướng, phục vụ bữa ăn, bảo quản thực phẩm và đồ uống, trừ các dụng cụ
được sử dụng trong các doanh nghiệp sản xuất hoặc kinh doanh thực phẩm.
2. Tiêu chuẩn viện
dẫn
TCVN 7149-2 : 2002 (ISO 385-2:1984), Dụng cụ
thí nghiệm bằng thủy tinh – Buret – Phần 2: Buret không quy định thời gian chờ;
TCVN 7151: 2002 (ISO 648-1977), Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh – Pipet một mức.
TCVN 7153: 2002 (ISO 1042:1998), Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh – Bình định mức.
ISO 3585:1998, Borosilicat glassware 3.3 – Properties
(Thủy tinh borosilicat 3.3 – Tính chất)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng những thuật ngữ
và định nghĩa sau đây.
3.1. Quang phổ hấp thụ nguyên tử (atomic
absorption spectrometry)(AAS)
Phương pháp phân tích quang phổ để định tính
và định lượng nồng độ các nguyên tố. Xác định các nồng độ này bằng cách đo sự
hấp thụ nguyên tử của các nguyên tử tự do.
3.2. Hấp thụ nguyên tử (atomic absorption)
Sự hấp thụ bức xạ điện tử bởi các nguyên tử
tự do trong pha khí do một phổ vạch đặc trưng cho các nguyên tử hấp thụ.
3.3. Kỹ thuật điều chỉnh (bracketing
technique)
Phương pháp phân tích bằng cách điều chỉnh
sao cho độ hấp thụ của mẫu đo được hoặc số đọc trên máy nằm giữa hai giá trị đo
trên các dung dịch hiệu chuẩn với nồng độ khoảng làm việc tối ưu.
3.4. Hàm chuẩn (calibration function)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Dụng cụ bằng gốm (ceramic ware)
Dụng cụ bằng gốm dùng để tiếp xúc với thực
phẩm, ví dụ như dụng cụ đựng thực phẩm bằng gốm, sứ, sành sứ, tráng men hoặc không
tráng men.
3.6. Dụng cụ để nấu (cooking ware)
Dụng cụ đựng thực phẩm, chỉ dùng để đun nóng
khi chế biến thực phẩm và đồ uống bằng các phương pháp nhiệt thông thường và vi
sóng.
3.7. Dụng cụ đựng thức ăn (dinnerware)
Các dụng cụ chuyên dùng đựng thực phẩm để bày
trên bàn, bao gồm cả các đĩa, chén tách và các bát đựng salát, trừ dụng cụ đăc
biệt dùng cho đồ uống, như cốc nhỏ có chân và các bình thon cổ.
3.8. Phương pháp xác định trực tiếp (direct
method of determination)
Phương pháp phân tích bao gồm việc ghép các
giá trị hấp thụ hoặc số đọc trên máy vào hàm chuẩn và suy ra nồng độ của chất
phân tích.
3.9. Vành uống (drinking rim)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10. Dung dịch chiết (extration solution)
Axit axetic 4% (V/V), thu hồi được sau khi
chiết và dùng để phân tích nồng độ chì và cadimi.
3.11. Quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa (flame atomic
absorption spectrometry) (FAAS)
Quang phổ hấp thụ nguyên tử dùng ngọn lửa để
tạo thành các nguyên tử tự do của chất phân tích trong pha khí.
3.12. Dụng cụ có lòng nông phẳng (flatware)
Dụng cụ bằng gốm hoặc thủy tinh có độ sâu bên
trong không quá 25 mm được đo từ điểm sâu nhất đến bề mặt ngang đi qua điểm
tràn.
3.13. Dụng cụ đựng thực phẩm (foodware)
Dụng cụ được dùng với mục đích để chuẩn bị,
nấu nướng, phục vụ bữa ăn và bảo quản thực phẩm hoặc đồ uống.
3.14. Gốm thủy tinh (glass ceramic)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.15. Thủy tinh (glass)
Vật liệu vô cơ được sản xuất bằng cách nấu
chảy hoàn toàn các nguyên liệu ban đầu ở nhiệt độ cao thành một chất lỏng đồng
nhất và sau đó được làm nguội đến trạng thái rắn, đặc biệt là không có sự kết
tinh.
Chú thích – Thủy tinh có thể trong suốt, được
nhuộm màu hoặc đục mờ, phụ thuộc vào việc sử dụng chất tạo màu và làm đục.
3.16. Dụng cụ có lòng sâu (hollowware)
Dụng cụ bằng gốm có độ sâu bên trong lớn hơn
25 mm, được đo từ điểm sâu nhất đến bề mặt ngang đi qua điểm tràn. Dụng cụ có
lòng sâu được chia thành ba nhóm theo dung tích.
- nhỏ: dụng cụ có lòng sâu với dung tích nhỏ
hơn 1,1 l;
- lớn: dụng cụ có lòng sâu với dung tích lớn
hơn hoặc bằng 1,1 l;
- bảo quản: dụng cụ có lòng sâu có dung tích
lớn hơn hoặc bằng 3 l;
- các cốc, chén: dụng cụ nhỏ có lòng sâu bằng
gốm thường được sử dụng để đựng dùng đồ uống, ví dụ như cà phê hoặc chè ở nhiệt
độ cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.17. Khoảng làm việc tối ưu (optimum working
range)
Khoảng nồng độ của một chất phân tích qua đó
mối liên quan giữa độ hấp thụ và nồng độ được hiển thị bằng một đường thẳng
tuyến tính.
3.18. Diện tích bề mặt tiếp xúc (reference surface
area)
Diện tích bề mặt được sử dụng để tiếp xúc với
thực phẩm
3.19. Dung dịch thử (test solution)
Dung môi được dùng trong phép thử để chiết
chì và cadimi từ dụng cụ [ví dụ axit axetic 4 % (V/V)].
3.20. Dụng cụ được tráng men thủy tinh (vitreous enameled
ware)
Các dụng cụ bằng kim loại được phủ bên ngoài
một lớp thủy tinh vô cơ liên kết bằng cách nấu chảy ở nhiệt độ trên 500 oC.
4. Giới hạn cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 – Giới hạn cho
phép độ thôi ra chì và cadimi
Loại dụng cụ
n
Giới hạn cho phép
Đơn vị đo
Giới hạn của chì
Giới hạn của cadimi
Dụng cụ có lòng nông phẳng
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/dm2
0,8
0,07
Dụng cụ có lòng sâu nhỏ
4
Tất cả các mẫu ≤ giới
hạn
mg/l
2
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Tất cả các mẫu ≤ giới
hạn
mg/l
1
0,25
Dụng cụ có lòng sâu để bảo quản
4
Tất cả các mẫu ≤ giới
hạn
mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
Cốc và chén
4
Tất cả các mẫu ≤
giới hạn
mg/l
0,5
0,25
Dụng cụ dùng để nấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/l
0,5
0,05
n là số mẫu trong mẫu thí nghiệm
5. Độ tái lập và sự
biến động
5.1. Quy định chung
Các phép đo sự thôi ra của chì và cadimi từ
dụng cụ bằng gốm dùng trong thực phẩm thường gặp các sai số về độ tái lập trong
phân tích và sự biến động trong quá trình lấy mẫu. Tài liệu được giới thiệu
trong tiêu chuẩn này là từ mối quan tâm về công nghệ và khoa học nhưng không có
giá trị về pháp lý hoặc chuẩn đối với tiêu chuẩn này.
5.2. Độ tái lập
Có ba loại sai số xác định thường gặp trong
phép đo phân tích nồng độ chì và cadimi. Giá trị gần đúng về độ lệch chuẩn của
chúng được liệt kê trong bảng 2 [4].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Nguồn biến động
Độ lệch chuẩn, xác
định chì
mg/l
Độ lệch chuẩn, xác
định cadimi
mg/l
2
Phân tích, trong phòng thí nghiệm
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Phân tích, giữa các phòng thí nghiệm
0,06
0,007
4
Phòng thí nghiệm x sự tương tác của mẫu
0,06
0,01
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,094
0,012
Thuật ngữ chỉ sự tương tác thống kê, dòng 4
trong bảng 2 phản ánh sự cố của các chênh lệch trong các phép phân tích mẫu
phải như nhau đối với mọi phòng thí nghiệm. Có thể thấy một thảo luận chi tiết
trong các văn bản thống kê cơ bản đề cập trong cuốn Các phương pháp phân tích
Variance (ANOVA). Độ tái lập là căn bậc hai của tổng bình phương các sai lệch
chuẩn từ ba loại nguồn biến động trên.
5.3. Sự biến động
Sự tái lập phân tích là hoàn toàn tốt so với
độ biến động do bản chất của phương pháp chiết các bề mặt thủy tinh và gốm. Sự
biến động này được gọi là sự biến động do quá trình lấy mẫu, là nguồn gây sai
số thực nghiệm lớn nhất. Moore [5] đã chỉ ra rằng hệ số biến động
của sự thôi ra của chì và cadimi đối với các mẫu lớn thường là 60%. Do vậy, giá
trị trung bình thôi ra của chì đối với một tập hợp lớn phải là khoảng 0,58 mg/l
để tránh một trong bốn mẫu thử vượt quá giới hạn 2 mg/l một trong 10.000 lần.
Bảng 3 cho thấy ảnh hưởng của các giá trị của tập hợp và sai lệch chuẩn đến xác
suất mà 1 trong 4 hoặc 1 trong 6 mẫu sẽ vượt quá giá trị giới hạn 2 mg/l.
Bảng 3 – Các xác suất
vượt quá giới hạn 2 mg/l
Giá trị tập hợp
Tập hợp sai lệch
chuẩn
Xác suất của 1
trong 4 ở mức >2 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,24
<0,000 01
<0,000 01
0,8
0,48
0,138 26
0,200 05
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,758 36
0,881 22
0,4
0,12
<0,000 01
<0,000 01
0,8
0,24
0,000 02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
0,36
0,325 68
0,446 27
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 4788: 1980, Laboratory glassware –
Graduated measuring cylinders.
[2] ISO 8655 – 2, Piston and/or plunger
operated volumetric apparatus (POVA) – Part 2: Singlechannel pipettors.
[3] ISO 8655 – 4, Piston and/or plungoe
operated volumetric apparatus (POVA) – Part 2: Butettes.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] MOORE, F.. Transactions, Journal of
British Ceramic Society, Vol. 76 (3), 1977, pp 52-57
[6] BURKRE Francis M. Leachability of lead
from commercial glazes. Ceram, Eng, Sci, Peoc.. 6 [11 – 12] p. 1394 (19850
[7] McCAULEY, Ronald A., Release of lead and
cadmium from glass foodware decorations, Glass Technol.. 23 [N 2] pp. 101 – 105
(1982).
[8] CARR Dodd S.. COLE. JF. and MCLAREN.
Malcom G. Ceramic foodware safety: III. Mechanisms of release and cadmium,
Ceramica (Sao Paulo), 28 [N 148] 151-5 (1982).
[9] FREY. E. and SCHOLZE. H. Lead and cadmium
release from fulsed colours, glazes, and enamels in contact with acetic acid
and food under the influence of light. Ber. Dtsch Keram Ges.. 56 (10): 293-7
(1979).
[10] WHO/Food Additives HCS/79.7. Glass
Foodware Safety, Critival Review of Sampling, Analysis and Limits for Lead and
Cadmium Release (Report of a WHO Meeting Geneva 12-14 November 1979).
[11] WHO/Food Additives 77.44, Ceramic
Foodware Safety, Sampling, Analysis and Limits for Lead and cadmium Release
(Report of a WHO Meeting, Geneva 8-10 June 1976).
[12] Proceedings, International Conference on
Ceramic Foodware Safety, pp. 8-17, 1975, Lead Industries Association Inc., 292
Madison Avenue, New York, NY 10017, USA.
[13] WHO Food Additives Series No. 4, 1972.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66