TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 7141:2002
THỊT
VÀ SẢN PHẨM THỊT - XÁC ĐỊNH PHOSPHO TỔNG SỐ - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ
Meat and meat products - Determination of total phosphorus content -
Spectrometric method
Lời nói đầu
TCVN 7141 : 2002 hoàn toàn tương đương với ISO
13730 : 1996;
TCVN 7141 : 2002 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC/F 8 Thịt và sản phẩm thịt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm
lượng phospho tổng số trong tất cả các loại thịt và sản phẩm thịt, kể cả thịt
gia cầm. Các kết quả chính xác được trích dẫn trong phương pháp này chỉ liên
quan đến xúc xích chế biến.
2. Tiêu chuẩn viện
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa sau:
3.1. Hàm lượng phospho tổng số của thịt và
sản phẩm thịt (total phosphorus content of meat products): Phần khối lượng của
phospho pentoxit xác định được theo quy trình quy định trong tiêu chuẩn này,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng mẫu thử.
4. Nguyên tắc
Sấy khô phần mẫu thử và nung phần chất khô
còn lại. Sau khi làm nguội, thủy phân tro bằng axit nitric. Lọc và pha loãng bằng
hỗn hợp amoni monovanadat và amoni heptamolidat để tạo thành một hợp chất có
màu vàng. Đo bằng phương pháp so màu ở bước sóng 430 nm.
5. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử cấp tinh khiết phân
tích và nước cất hoặc nước loại khoáng hoặc ít nhất là nước có độ tinh khiết
tương đương.
5.1. Axit nitric, pha loãng 1+2 (V/V)
Trộn 1 thể tích axit nitric [65% (m/m), P20
= 1,40 g/ml] với 2 thể tích nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 2,5 g amoni monovanadat vào trong 500
ml nước sôi. Làm nguội và chuyển từng lượng vào bình định mức 1 000 ml (6.7).
Thêm 20 ml axit nitric (5.1). Pha loãng bằng nước đến vạch và lắc đều.
5.3. Dung dịch amoni heptamolybdat [(NH4)6
Mo7O24. 4H2O], 50 g/l.
Hòa tan 50 g amoni heptamolybdat ngậm 4 phân
tử nước vào khoảng 800 ml nước ấm (khoảng 500C). Làm nguội và chuyển
từng lượng vào bình định mức 1 000 ml. Pha loãng bằng nước đến vạch và lắc đều.
5.4. Thuốc thử hiện mầu
Trộn một thể tích axit nitric (5.1) với một
thể tích dung dịch amoni monovanadat (5.2).
Sau đó thêm một thể dung dịch amoni
heptamolybdat (5.3) vào hỗn hợp trên và lắc đều. Thuốc thử hiện màu cần phải
chuyển từ màu vàng nhạt đến không màu hoàn toàn.
5.5. Dung dịch phosphat gốc, c(P) = 218 mg/l, c(P2O5)
= 500 mg/l.
Hòa tan trong nước 958,8 mg kali dihydro
phosphat (KH2PO4) đã được sấy khô trong 3 giờ ở nhiệt độ
1030C ± 20C và để
nguội trong bình hút ẩm.
Chuyển từng lượng vào bình định mức 1 000 ml
(6.7). Pha loãng bằng nước đến vạch và lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet hoặc buret để lấy vào các bình
định mức 100 ml (6.7) các thể tích dung dịch phosphat gốc (5.5) lần lượt là 10
ml, 20 ml, 30 ml, 40 ml, 50 ml và 60 ml. Thêm vào mỗi bình 10 ml axit nitric
(5.1). Pha loãng bằng nước đến vạch và lắc đều.
5.7. Dung dịch thử mẫu trắng
Dùng pipet lấy 2 ml axit nitric (5.1) và 30ml
thuốc thử hiện màu (5.4) cho vào bình định mức 100 ml (6.7). Pha loãng bằng
nước cất đến vạch và lắc đều.
6. Thiết bị và dụng
cụ
Chú thích - Tất cả các dụng cụ thủy tinh phải
được làm sạch kỹ bằng thuốc tẩy có khả năng loại bỏ hoàn toàn các hợp chất
phophat, sau đó được tráng rửa lại bằng nước cất.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử
nghiệm thông thường và đặc biệt sau:
6.1. Thiết bị đồng hóa mẫu dùng điện hoặc cơ,
có
thể đồng hóa mẫu phòng thử nghiệm. Thiết bị này gồm máy cắt quay tốc độ cao,
hoặc máy xay gắn một tấm đục lỗ với đường kính lỗ không quá 4,5 mm (xem thêm
điều 8).
6.2. Nồi cách thủy, có khả năng duy trì
nhiệt độ ở 1000C.
6.3. Giấy lọc gấp nếp, đường kính 15 cm,
không chứa phosphat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Cuvet thủy tinh, độ dài đường quang là
10 mm.
6.6. Cân phân tích, có thể cân chính xác
đến ± 0,001 g.
6.7. Bình định mức một vạch, dung tích 100 ml và
1000 ml.
6.8. Lò múp
Các quy định chi tiết về lò múp và các dụng
cụ, thiết bị khác để thực hiện quy trình nung xem TCVN 7142 : 2002 (ISO 936).
7. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn
này. Nên lấy mẫu theo TCVN 4833 - 1: 2002 (ISO 3100 - 1)
Điều quan trọng là phòng thử nghiệm phải nhận
được đúng mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc bị biến đổi chất lượng trong
suốt quá trình vận chuyển và bảo quản.
Mẫu đại diện phải có khối lượng ít nhất là
200 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Chuẩn bị mẫu thử
Đồng hóa mẫu phòng thử nghiệm bằng thiết bị
thích hợp (6.1). Phải khống chế để nhiệt độ của mẫu thử không vượt quá 250C.
Nếu dùng máy xay, thì phải thực hiện quá trình xay ít nhất hai lần.
Cho mẫu thử đã được chuẩn bị vào một vật chứa
kín khí phù hợp, đậy nắp và bảo quản trong các điều kiện thích hợp để không làm
hỏng mẫu hoặc làm biến đổi thành phần mẫu thử. Tiến hành phân tích mẫu thử càng
sớm càng tốt, nhưng thông thường là trong vòng 24 giờ sau khi đồng hóa.
9. Cách tiến hành
Chú thích - Nếu phải kiểm tra sự thỏa mãn của
độ lặp lại (11.1), thì thực hiện hai phép xác định độc lập theo 9.1 đến 9.3.
9.1. Phần mẫu thử
Cân khoảng 5 g mẫu thử đã chuẩn bị chính xác ± 0,001 g
9.2. Tiến hành xác định
9.2.1. Hóa tro phần mẫu thử (9.1) bằng lò múp
(6.8) và sử dụng phương pháp mô tả trong TCVN 7142 : 2002 (ISO 936).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.3. Đậy đĩa bằng mặt kính đồng hồ và đun
nóng 30 phút trong nồi cách thủy đun sôi (6.2). Sau đó để nguội và chuyển lượng
chất lỏng sang bình định mức 100 ml (6.7). Pha loãng bằng nước đến vạch, lắc
đều và lọc dung dịch qua giấy lọc (6.3), loại bỏ từ 5 ml đến 10 ml dịch lọc đầu
tiên.
9.2.4. Dùng pipet lấy 20 ml dịch lọc trong và
không màu cho vào bình định mức 100 ml (6.7), dùng pipet hoặc buret thêm vào 30
ml thuốc thử hiện mầu (5.4). Pha loãng bằng nước đến vạch và lắc đều, sau đó để
yên ít nhất 15 phút.
9.2.5. Đo độ hấp thụ ở bước sóng 430 nm ± 2 nm trong cuvet
thủy tinh (6.5) so sánh với dung dịch mẫu thử trắng (5.7), sử dụng phổ kế hoặc
máy so màu quang điện có bộ lọc giao thoa (6.4).
9.2.6. Đọc nồng độ phospho của dung dịch mẫu
thu được từ đường chuẩn như mô tả trong (9.3) tương ứng với độ hấp thụ ánh sáng
đo được.
9.3. Đường chuẩn
9.3.1. Dùng pipet lấy từng dung dịch
phosphat tiêu chuẩn (5.6), cho vào các bình định mức 100 ml (6.7) mỗi bình 20
ml dung dịch. Thêm tiếp vào mỗi bình 30 ml thuốc thử màu (5.4). Pha loãng bằng
nước đến vạch để thu được các nồng độ P2O5 tương ứng trong
một mililit là 10 mg/ml, 20 mg/ml, 30 mg/ml, 40 mg/ml, 50 mg/ml và 60 mg/ml. Lắc đều và để yên ít nhất 15
phút.
9.3.2. Thực hiện các thao tác đo đúng trình
tự tiến hành theo quy trình mô tả trong 9.2.5.
9.3.3. Dựng đồ thị các giá trị hấp thụ đo
được, đã được hiệu chỉnh đối với giá trị thử mẫu trắng so với các nồng độ các
dung dịch tiêu chuẩn phosphat đã pha loãng (9.1.3). Dựng đường thẳng đi qua gốc
tọa độ và sát nhất với tất cả các điểm thu được.
Đối với mỗi loạt mẫu phân tích phải dựng một
đường chuẩn mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính hàm lượng phospho tổng số, tính theo
phospho pentoxit, biểu thị bằng phần trăm khối lượng mẫu thử, được tính theo
công thức sau:
Trong đó:
c là nồng độ phospho pentoxit của dung dịch
mẫu (9.2.4), được đọc từ đường chuẩn, tính bằng microgam trên mililit;
m là khối lượng của phần mẫu thử (9.1), tính
bằng gam.
Lấy kết quả làm tròn đến 3 chữ số sau dấu
phẩy.
11. Độ chụm
Độ chụm của phương pháp thu được từ kết quả thử
liên phòng thử nghiệm (xem tài liệu tham khảo [3.4]), chỉ áp dụng cho xúc xích
chế biến, được tiến hành theo ISO 5725 (tài liệu tham khảo [2]).
11.1. Độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
nghiệm đơn độc lập thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên vật
liệu thử giống hệt nhau trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do các nhà phân
tích khác nhau sử dụng các thiết bị khác nhau không lớn hơn 0,0117% (m/m).
12. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ:
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
- phương pháp đã sử dụng;
- kết quả thu được; và
- nếu kiểm tra độ lặp lại, nêu kết quả cuối
cùng thu được;
- tất cả các chi tiết thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường khác có thể ảnh hưởng
đến kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
B
(tham khảo)
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 4833 - 1 : 2002 (ISO 3100 - 1:
1991), Thịt và sản phẩm thịt - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử. Phần 1 - Lấy mẫu.
[2] ISO 5725 : 1986, Precision of test
methods - Determination of repeatability and reproducibility for a standard
test method by inter-laboratory test.
[3] Bundesverband der Deutschen
Feinkostindustrie eV. Untersuchungsmethoden fur die Feinkostindustrie. Bonn,
Germany, 1978.
[4] Bestimmung des Gesamtphosphorgehaltes in
Fleisch und Fleischerzeugnissen. Amtliche Sammlung von Untersuchungverfahren
nach § 35 LMGB, Method
06.00-9, Beuth Verlag, Berlin, December.