Pepton
Cao men
Glyxerol
Dikali hidro phosphat (K2HPO4)
Magie sunfat ngậm 7 phân tử nước (MgSO4.7H2O)
Thạch
Nước
|
20,0 g
2,0 g
15,0 g
1,0 g
1,0 g
9 g đến 18 g 1)
900ml
|
1) Tùy vào sức đông của thạch
|
5.3.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên hoặc môi trường
hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun sôi. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng
pH là 7,0 ở 250C.
Khử trùng môi trường trong nồi hấp áp lực
(6.1) 15 phút để ở 1210C
5.3.2. Dung dịch streptomixin sunfat
5.3.2.1. Thành phần
streptomixin sunfat
Nước
1,0 g
100 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan streptomixin sunfat trong nước. Lọc
để khử trùng.
5.3.3. Dung dịch actidion
Cảnh báo - Actidion và tali axetat là các chất
độc. Khi làm việc với các hóa chất và các dung dịch của chúng phải thực hiện
các qui trình thích hợp để tránh bị nhiễm sang người thực hiện và môi trường.
5.3.3.1. Thành phần
Actidion (xycloheximit)
Nước
150 g
90 ml
5.3.3.2. Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4. Dung dịch tali axetat
5.3.4.1. Thành phần
Tali axetat
Nước
250 g
100 ml
5.3.4.2. Chuẩn bị
Hoà tan tali axetat trong nước. Lọc để khử
trùng.
5.3.5. Môi trường hoàn chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường cơ sở (5.3.1)
Dung dịch streptomixin sunfat (5.3.2)
Dung dịch actidion (5.3.3)
Dung dịch tali axetat (5.3.4)
900 ml
50 ml
30 ml
20 ml
5.3.5.2. Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.6. Chuẩn bị các đĩa thạch để đếm
Rót từ 15 ml đến 20 ml môi trường hoàn chỉnh
(5.3.5) vào các đĩa Petri vô trùng (6.4). Để yên cho đặc lại.
Các đĩa này có thể được bảo quản trước khi
được làm khô 1 tuần ở nhiệt độ từ 00C đến 50C.
Ngay trước khi sử dụng, làm khô các đĩa
thạch, tốt nhất là mở nắp ra và lật ngược đĩa thạch xuống dưới, đặt vào tủ
(6.2) để ở nhiệt độ từ 370C đến 500C, cho đến khi các
giọt nước đã biến khỏi mặt của môi trường. Sau đó không làm khô thêm nữa. Các
đĩa thạch cũng có thể được làm khô trong tủ sấy 30 phút với đĩa được mở một nửa
nắp hoặc để qua đêm với nắp đĩa vẫn đậy nguyên.
Các đĩa thạch đã được chuẩn bị có bán sẵn.
Bảo quản và sử dụng các đĩa này theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
5.4. Thuốc thử oxidaza
5.4.1. Thành phần
N,N,N’,N’ –
Tetrametyl- p-phenylenediamin dihidroclorua
Nước cất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 ml
5.4.2. Chuẩn bị
Hòa tan thuốc thử trong nước lạnh. Thuốc thử
phải được chuẩn bị ngay trước khi sử dụng.
Có thể sử dụng các đĩa hoặc các que cấy bán
sẵn. Khi đó sử dụng theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
6. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử
nghiệm vi sinh thông thường và đặc biệt là các dụng cụ sau:
6.1. Thiết bị khử trùng khô (tủ sấy) hoặc
thiết bị khử trùng ướt (nối hấp áp lực).
Xem TCVN 6404 : 1998 (ISO 7218)
6.2. Tủ ấm hoặc tủ sấy, thông gió đối lưu,
có thể duy trì được nhiệt độ từ 370C ± 10C đến 500C
± 10C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Đĩa Petri, bằng thủy tinh hoặc
chất dẻo, đường kính từ 90 mm đến 100 mm
6.5. Pipet chia độ xả hết (blow-out), có miệng xả rộng,
dung tích danh định 10 ml và 1 ml, được chia vạch 0,1 ml
6.6. Bầu cao su, hoặc loại thiết bị
khác thích hợp để sử dụng với pipet chia độ.
6.7. Chai hoặc bình cấy có dung tích thích
hợp
6.8. Que gạt, bằng thủy tinh, dài
20 cm và có đường kính khoảng 3,5 mm và chiều dài 20 cm, một đầu được uốn cong
tạo các gấp dài khoảng 3 cm và đầu mút được làm nhẵn bằng nhiệt.
Các que gạt mẫu bằng nhựa vô trùng sử dụng
một lần cũng có thể được sử dụng
6.9. Nồi cách thủy, có khả năng duy trì
ở 470C ± 20C.
6.10. Thiết bị đếm khuẩn lạc, có nền đen được
chiếu sáng và có máy đếm điện tử số hoặc cơ học.
6.11. pH- met, có độ chính xác đến
± 0,1 đơn vị pH ở 250C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Lấy mẫu
Điều quan trọng là phòng thử nghiệm phải nhận
được đúng mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng trong suốt quá
trình vận chuyển hoặc bảo quản
Việc lấy mẫu không qui định trong tiêu chuẩn
này. Nên lấy mẫu theo qui định trong TCVN 4833-1 : 2002 (ISO 3100- 1).
8. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử đại diện theo TCVN 4833-2 :
2002 (ISO 3100 - 2). Kiểm tra mẫu đã được xử lý trước càng sớm càng tốt. Nếu
cần, có thể bảo quản mẫu ở nhiệt độ từ 00C đến + 20C,
nhưng không quá 24h.
9. Cách tiến hành
9.1. Phần mẫu thử, huyền phù ban dầu và các
dung dịch pha loãng
Xem TCVN 4833-2 : 2002 (ISO 3100 - 2) và TCVN
6507 : 1999 (ISO 6887 : 1983).
9.2. Cấy và ủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2. Dùng que gạt mẫu (6.8) để dàn đều chất
lỏng trên bề mặt đĩa thạch càng nhanh càng tốt mà không chạm que gạt mẫu vào
cạnh của đĩa. Đối với mỗi đĩa sử dụng một que gạt mẫu mới. Để các đĩa được đậy
nắp trong khoảng 15 min ở nhiệt độ môi trường bình thường để chất lỏng hút bám
vào thạch.
9.2.3. Lật ngược các đĩa đã chuẩn bị (9.2.2)
và ủ trong tủ ấm (6.3) trong vòng 48h ± 4h ở nhiệt độ từ 220C đến 250C.
9.3. Đếm khuẩn lạc
Sau khi kết thúc thời gian ủ qui định
(9.2.3), đếm các khuẩn lạc đặc trưng trên các đĩa và giữ lại các đĩa chứa từ 15
khuẩn lạc đến 300 khuẩn lạc, bằng dụng cụ đếm khuẩn lạc (6.10). Các khuẩn lạc
đặc trưng bóng, tròn hoặc các khuẩn lạc mọc vòng tròn có đường kính 0,75 mm
hoặc lớn hơn, có màu trắng nhạt và chúng âm tính oxidaza (9.4).
9.4. Thử khẳng định
Pseudomonas có thể mọc trên thạch STAA (5.3).
Chúng khác với B. Thermosphacta bởi phép thử oxidaza như sau:
Làm ẩm mảnh giấy lọc bằng thuốc thử oxidaza
(5.4). Dùng que cấy vòng platin hoặc đũa thủy tinh hoặc đũa bằng chất dẻo
(6.12) (que cấy vòng bằng niken/crom cho kết quả dương sai) lấy mẫu các chất
cấy vi khuẩn thu được từ đĩa thạch TSAA và đặt lên giấy lọc đã được làm ẩm. Các
khuẩn lạc oxidaza dương tính xuất hiện màu đỏ trong vòng 15s. Brochothrix thermosphacta
là các khuẩn lạc oxidaza âm tính.
10. Biểu thị kết quả
10.1. Số đếm brochothrix thermosphacta
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.2. Trong các trường hợp khác, tính số
lượng Brochothrix thermosphacta từ phần trăm Brochothrix thermosphacta thu được
trong 9.3 đã được thử khẳng định (9.4)
Lấy kết quả đến tròn số.
10.2. Phương pháp tính
10.2.1. Trường hợp chung : Các đĩa chứa từ 15
khuẩn lạc đến 300 khuẩn lạc đặc trưng
Giữ lại các đĩa chứa không quá 300 khuẩn lạc
đặc trưng ở hai độ pha loãng liên tiếp. Cần sử dụng một trong các đĩa này chứa
ít hơn 15 khuẩn lạc đặc trưng
Tính số lượng Brochothrix thermosphacta trong
một gam hoặc một mililit sản phẩm, N, tùy từng trường hợp, theo công thức sau:
Trong đó
Σa: là tổng các khuẩn lạc đặc trưng đếm được
trên tất cả các đĩa được giữ lại ở hai độ pha loãng liên tiếp, có ít nhất một
đĩa chứa 15 khuẩn lạc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n1 là số đĩa được giữ lại ở độ pha
loãng đầu tiên;
n2 là số đĩa được giữ
lại ở độ pha loãng thứ hai;
d là hệ số pha loãng tương ứng với độ pha
loãng thứ nhất.
Làm tròn các kết quả tính được đến hai chữ số
có nghĩa. Như vậy, nếu chữ số sau cùng nhỏ hơn thì số đứng trước số đó không bị
thay đổi, còn nếu chữ số sau cùng là 5 hoặc lớn hơn 5 thì tăng số đứng trước
lên một đơn vị. Làm tròn tiếp theo cho đến khi thu được hai chữ số có nghĩa.
Lấy kết quả là số lượng Brochothrix thermosphacta
trong một mililit (sản phẩm dạng lỏng) hoặc trong một gam (sản phẩm dạng khác),
được biểu thị bằng số từ 1,0 đến 9,9 nhân với lũy thừa tương ứng của 10.
THÍ DỤ
Số đếm Brochothrix thermosphacta ở nhiệt độ
từ 220C đến 250C cho các kết quả sau:
- Ở độ pha loãng thứ nhất giữ lại: 83 khuẩn
lạc và 97 khuẩn lạc đặc trưng;
- Ở độ pha loãng thứ hai giữ lại: 13 khuẩn
lạc và 8 khuẩn lạc đặc trưng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm tròn kết quả như qui định trên ta có 9
100 hoặc 9,1 x 103 Brochothrix thermosphacta trong một mililit hoặc
một gam sản phẩm.
10.2.2. Ước tính các số lượng nhỏ khuẩn lạc
Nếu có hai đĩa của mẫu thử gốc (sản phẩm dạng
lỏng) hoặc huyền phù ban đầu (sản phẩm ở dạng khác) chứa từ 0 đến 15 khuẩn lạc,
thì báo cáo kết quả như sau:
Biểu thị kết quả như sau:
- Ít hơn 15 Brochothrix thermosphacta trong
một mililit (sản phẩm dạng lỏng), hoặc
- Ít hơn 15 x 1/d Brochothrix
thermosphacta trong một gam (sản phẩm dạng khác).
Trong đó d là hệ số pha loãng của huyền
phù ban đầu.
Nếu trên hai đĩa mẫu thử gốc (sản phẩm dạng
lỏng) hoặc huyền phù ban đầu (sản phẩm dạng khác) không có bất kỳ một khuẩn lạc
đặc trưng nào thì biểu thị kết quả như sau:
- Ít hơn 1 Brochothrix thermosphacta trong
một mililit (sản phẩm dạng lỏng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó d là hệ số pha loãng của huyền
phù ban đầu.
11. Độ chụm
Khoảng tin cậy của phương pháp này dao động
từ -7% đến 8% đối với 300 khuẩn lạc và từ -29% đến 41% đối với 15 khuẩn lạc.
12. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ rõ phương pháp đã
sử dụng và kết quả thử nghiệm thu được.
Cũng phải đề cập đến tất cả các chi tiết thao
tác không qui định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường khác
có thể ảnh hưởng tới kết quả.
Báo cáo thử nghiệm cũng phải gồm mọi thông
tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 4833-1 : 2002 (ISO 3100-1 : 1991)
Thịt và sản phẩm - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử - Phần 1 : Lấy mẫu.
[2] GARDNER, G.A., J. Appl. Bact., 29 (3),
1996, pp. 455-460