TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
7106:2020
CXS 190-1995, Revised in 2017
CÁ
PHILÊ ĐÔNG LẠNH NHANH
Quick frozen
fish fillets
Lời nói đầu
TCVN 7106:2020 thay thế TCVN
7106:2002;
TCVN 7106:2020 hoàn toàn tương đương với
CXS 190-1995, soát xét 2017;
TCVN 7106:2020 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F11 Thủy sản và sản phẩm thủy sản biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÁ PHILÊ ĐÔNG
LẠNH NHANH
Quick frozen
fish fillets
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho cá philê
đông lạnh nhanh như định nghĩa dưới đây và được dùng để tiêu thụ trực tiếp mà
không phải chế biến công nghiệp tiếp theo.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản
phẩm cần phải chế biến tiếp hoặc dùng cho các mục đích công nghiệp khác.
2 Mô tả
2.1 Định nghĩa sản phẩm
Cá philê đông lạnh nhanh (quick
frozen fish fillets)
những miếng cá mỏng có kích thước và
hình dạng không đồng đều, được lấy từ thân của cùng một loài cá thích hợp để
dùng làm thực phẩm, bằng các lát cắt song song dọc theo xương sống của cá và
các miếng cá này được cắt sao cho tiện đóng gói và được chế biến phù hợp với
quá trình nêu trong 2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm sau khi được chế biến thích hợp
phải qua quá trình cấp đông và phải phù hợp với các điều kiện quy định dưới
đây. Quá trình cấp đông phải tiến hành trong thiết bị thích hợp để nhanh chóng
đạt được dải nhiệt độ kết tinh tối đa. Quá trình cấp đông nhanh chưa kết thúc nếu
sau khi sau khi nhiệt độ ổn định mà nhiệt độ tâm sản phẩm chưa đạt tới -18 °C
hoặc thấp hơn. Sản phẩm phải được giữ đông lạnh sâu để duy trì chất lượng trong
suốt quá trình vận chuyển, bảo quản và phân phối.
Các sản phẩm này phải được
chế biến và đóng gói để giảm thiểu sự tách nước và sự oxy hoá.
Cho phép đóng gói lại các sản phẩm
đông lạnh nhanh trong các điều kiện có kiểm soát để duy trì chất lượng của sản
phẩm, sau đó áp dụng lại quá trình cấp đông nhanh như trên.
2.3 Trình bày sản
phẩm
Cho phép mọi cách trình bày sản phẩm với
điều kiện:
a) đáp ứng tất cả các yêu cầu
của tiêu chuẩn này;
b) được mô tả đầy đủ trên nhãn để tránh
lừa dối hoặc gây hiểu lầm cho người tiêu dùng.
Cá philê có thể được giới thiệu là
không có xương với điều kiện là xương đã được loại bỏ hoàn toàn, kể cả xương
dăm.
3 Thành phần cơ bản
và các yếu tố chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá philê đông lạnh nhanh phải được chế
biến từ những con cá khoẻ mạnh có chất lượng thích hợp để bán ở dạng tươi
cho người tiêu dùng.
3.2 Mạ băng
Nếu được mạ băng thì nước sử dụng để mạ
băng hoặc để chuẩn bị các dung dịch mạ băng phải là nước uống được hoặc nước biển
sạch. Nước uống được là nước thích hợp để dùng cho con người và có các chỉ tiêu
chất lượng đáp ứng các quy định hiện hành. Nước biển sạch là nước biển đáp ứng
các tiêu chuẩn về vi sinh vật như đối với nước uống được và không chứa các chất
không mong muốn.
3.3 Các thành phần
khác
Tất cả các thành phần khác được sử dụng
phải đạt chất lượng thực phẩm và đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn có liên quan.
3.4 Sự phân hủy
Sản phẩm từ các loài thuộc các họ Clupeidae
(họ Cá trích), Scombridae (họ Cá thu ngừ), Scombresocidae,
Pomatomidae và Coryphaenedae không được chứa hàm lượng histamin lớn
hơn 10 mg/100 g tính theo giá trị trung bình của đơn vị mẫu thử.
3.5 Sản phẩm cuối cùng
Sản phẩm phải đáp ứng các yêu cầu của
tiêu chuẩn này khi kiểm tra chấp nhận lô hàng theo Điều 9 phù hợp với các quy định
nêu trong Điều 8. Sản phẩm phải được kiểm tra bằng các phương pháp nêu trong Điều
7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất chống oxy hóa và chất làm ẩm:
sử dụng theo quy định hiện hành.1)
5 Vệ sinh
Sản phẩm thuộc phạm vi của tiêu chuẩn
này cần được chế biến và xử lý phù hợp với các quy định tương ứng của TCVN 5603
(CAC/RCP 1) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực
phẩm, TCVN 7265 (CAC/RCP 52) Quy phạm thực hành đối với thủy sản và sản
phẩm thủy sản, TCVN 9771 (CAC/RCP 8) Quy phạm thực hành đối với chế biến
và xử lý thực phẩm đông lạnh nhanh và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
Sản phẩm phải tuân theo các tiêu chí
vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632 (CAC/GL 21) Nguyên tắc thiết lập và áp
dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.
Khi được kiểm tra bằng các phương pháp
lấy mẫu và kiểm tra thích hợp theo quy định, sản phẩm:
(i) không được có các vi sinh vật hoặc
các chất có nguồn gốc từ vi sinh vật với lượng có thể gây hại đến sức khoẻ con
người, theo quy định hiện hành và các tiêu chuẩn có liên quan;
(ii) không được chứa histamin với hàm
lượng lớn hơn 20 mg/100 g, áp dụng đối với các loài thuộc các họ Clupeidae,
Scombridae, Scombresocidae, Pomatomidae và Coryphaenidae;
(iii) không được có bất kì chất nào
khác với lượng có thể gây hại đến sức khoẻ con người, theo quy định hiện hành
và các tiêu chuẩn có liên quan.
6 Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Tên sản phẩm
Tên sản phẩm ghi trên nhãn phải là “cá
... philê” hoặc “philê cá ...”.
Trên nhãn sản phẩm, ngay cạnh tên sản
phẩm phải bổ sung các từ hoặc cụm từ giới thiệu về sản phẩm sao cho tránh gây
nhầm lẫn hoặc lừa dối người tiêu dùng.
Nhãn sản phẩm phải ghi cụm từ “đông lạnh
nhanh” hoặc “đông lạnh” để mô tả được sản phẩm đã qua cấp đông như trong 2.2.
Trên nhãn phải ghi rõ là sản phẩm cần
được bảo quản trong các điều kiện duy trì được chất lượng trong quá trình vận
chuyển, bảo quản và phân phối.
Nếu sản phẩm được mạ băng bằng nước biển
thì phải công bố ảnh hưởng của việc này.
6.2 Khối lượng tịnh (sản phẩm mạ
băng)
Khi sản phẩm được mạ băng, phải ghi rõ
khối lượng tịnh của sản phẩm không kể khối lượng băng.
6.3 Hướng dẫn bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Ghi nhãn bao bì không dùng để bán
lẻ
Các thông tin quy định trong 6.1 đến
6.3 phải được ghi trên bao bì hoặc có trong tài liệu kèm theo, riêng tên sản phẩm,
mã định danh lô hàng, tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất hoặc cơ sở bao gói, hướng
dẫn bảo quản phải được ghi trên bao bì.
Tuy nhiên, mã định danh lô hàng, tên
và địa chỉ của cơ sở sản xuất hoặc cơ sở bao gói có thể được thay bằng dấu nhận
biết, với điều kiện là dấu này có thể nhận biết dễ dàng bằng các tài liệu kèm
theo.
7 Lấy mẫu, kiểm tra
và phân tích
7.1 Lấy mẫu
(i) Việc lấy mẫu theo lô hàng để kiểm
tra sản phẩm phải phù hợp với phương án lấy mẫu thích hợp với Mức chất lượng chấp
nhận (AQL) bằng 6,5. Đơn vị mẫu là bao gói nguyên vẹn ban đầu hoặc là phần mẫu
có khối lượng nhỏ nhất là 1 kg đối với các sản phẩm rời đông lạnh nhanh.
(ii) Việc lấy mẫu lô hàng để kiểm tra
khối lượng tịnh phải được tiến hành theo phương án lấy mẫu thích hợp.
7.2 Đánh giá cảm quan và kiểm tra vật
lý
Người lấy mẫu để đánh giá cảm quan và
kiểm tra vật lý phải được đào tạo thích hợp, việc lấy mẫu phải phù hợp với các
Điều từ 7.3 đến 7.6 và Phụ lục A của tiêu chuẩn này và TCVN 11045 (CAC/GL 31)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Xác định khối
lượng tịnh
Khối lượng tịnh (không kể vật liệu bao
gói) của mỗi đơn vị mẫu đại diện cho lô hàng được xác định trong trạng thái
đông lạnh.
7.3.1 Xác định khối lượng tịnh của sản
phẩm mạ băng
Ngay khi lấy bao gói ra khỏi kho đông
lạnh, mở bao gói và đặt sản phẩm dưới tia nước lạnh phun nhẹ. Khuấy cẩn thận để
không làm nát sản phẩm. Phun nước cho đến khi toàn bộ lớp mạ băng tan hết. Loại
bỏ hết nước còn bám dính bằng giấy thấm và cân sản phẩm bằng đĩa cân đã biết
trước khối lượng.
7.4 Quy trình phát hiện ký sinh trùng
(phương pháp typ 1) trong cá philê đã lột bỏ da
Kiểm tra không phá hủy đơn vị mẫu
nguyên vẹn bằng cách đặt các phần mẫu thích hợp đã rã đông lên tấm acryl dày 5
mm có độ mờ 45 % và chiếu bằng nguồn sáng 1 500 lux đặt cách 30 cm ở phía trên.
7.5 Xác định tình trạng nhớt (gelatin
hoá)
Theo AOAC 983.18 Meat and meat
products. Preparation of test sample (Thịt và sản phẩm thịt. Chuẩn bị mẫu thử)
và AOAC 950.46 Moisture in meat (Độ ẩm của thịt) (phương pháp A).
7.6 Phương pháp xử lý nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp nướng: Gói sản phẩm
vào giấy nhôm và dàn đều trên tấm nướng phẳng hoặc chảo phẳng, nông.
Phương pháp hấp: Gói sản phẩm
vào giấy nhôm và đặt vào giỏ kim loại, hấp cách thủy trong nồi đậy kín.
Phương pháp luộc trong túi: Đặt sản phẩm
vào túi mỏng chịu nhiệt và gắn kín. Đặt túi này vào nước sôi và luộc.
Phương pháp dùng lò vi sóng: Cho sản phẩm
vào vật chứa thích hợp để nấu chín bằng lò vi sóng. Nếu sử dụng túi bằng chất dẻo
thì kiểm tra để đảm bảo mùi của chất dẻo không bị nhiễm vào sản phẩm. Thực hiện
quá trình xử lý theo hướng dẫn sử dụng thiết bị.
7.7 Xác định
histamin
Có thể sử dụng các phương pháp đáp ứng
các tiêu chí sau đây về hiệu năng của phương pháp:
Giới hạn tối
đa (ML), mg/100 g
Dải áp dụng
tối thiểu, mg/100 g
Giới hạn
phát hiện (LOD), mg/100 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn
tương đối tái lập, RSDR, %
Độ thu hồi
Phương pháp
đáp ứng tiêu chí
10 (trung bình)
từ 8 đến 12
1
2
16,0
từ 90 đến
107
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 (mỗi đơn
vị)
từ 16 đến
24
2
4
14,4
từ 90 đến
107
8 Xác định khuyết tật
Đơn vị mẫu được coi là có khuyết tật nếu
có một trong các đặc tính sau:
8.1 Tách nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ bao gói
Diện tích
khuyết tật
Các đơn vị ≤ 200 g
≥ 25 cm2
Các đơn vị từ 201 g đến 500 g
≥ 50 cm2
Các đơn vị từ 501 g đến 5 000 g
≥ 150 cm2
8.2 Tạp chất ngoại
lai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Ký sinh trùng
Sự có mặt từ hai cá thể ký sinh trùng trở
lên trong một đơn vị mẫu, phát hiện được bằng phương pháp mô tả trong 7.4 với
đường kính nang lớn hơn 3 mm hoặc một cá thể ký sinh không kết nang có chiều
dài lớn hơn 10 mm.
8.4 Xương (trong các bao gói
ghi là không có xương)
Trong 1 kg sản phẩm có nhiều hơn một
xương với chiều dài lớn hơn hoặc bằng 10 mm, hoặc có đường kính lớn hơn hoặc bằng
1 mm được coi là khuyết tật. Nếu trong 1 kg sản phẩm có một xương với chiều dài
nhỏ hơn hoặc bằng
5 mm và đường kính không lớn hơn 2 mm thì không bị coi là khuyết tật. Mảnh
xương (nơi gắn với đốt sống) không được coi là khuyết tật nếu có chiều rộng nhỏ
hơn hoặc bằng 2 mm, hoặc có thể dễ dàng gỡ được bằng móng tay.
8.5 Mùi và hương
vị
Đơn vị mẫu có mùi hoặc
hương vị khó chịu, dai dẳng và dễ nhận biết chứng tỏ sản phẩm đã bị phân hủy hoặc
bị ôi thiu.
8.6 Sự bất thường của thịt cá
Đơn vị mẫu có tình trạng thịt cá quá
nhớt (gelatin hoá) đồng thời độ ẩm của mỗi miếng cá philê lớn hơn 86 % hoặc có
trên 5 % khối lượng của đơn vị mẫu có kết cấu nhão do nhiễm ký sinh trùng.
9 Chấp nhận lô hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Tổng số các khuyết tật được phân
loại theo Điều 8 không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu với AQL
bằng 6,5;
(ii) Khối lượng tịnh trung bình của tất
cả các đơn vị mẫu không được nhỏ hơn khối lượng ghi trên nhãn và khối lượng từng
hộp riêng lẻ không được thiếu quá mức;
(iii) Đáp ứng quy định về phụ gia thực
phẩm, vệ sinh và ghi nhãn nêu trong Điều 4, Điều 5 và Điều 6.
Phụ
lục A
(quy
định)
Đánh giá cảm quan và kiểm tra vật lý
1) Xác định khối lượng tịnh theo quy
trình nêu trong 7.3 (tách lớp mạ băng, nếu cần).
2) Kiểm tra sự tách nước của
cá philê đông lạnh bằng cách đo những diện tích bị tách nước mà chỉ có thể loại
bỏ bằng dao hoặc dụng cụ sắc nhọn khác. Xác định tổng diện tích bề mặt của đơn
vị mẫu và tính tỷ lệ phần trăm bị ảnh hưởng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Trong trường hợp không đưa ra được
quyết định cuối cùng về mùi của mẫu đã rã đông chưa xử lý nhiệt thì lấy một phần
nhỏ của đơn vị mẫu nguyên liệu đó (khoảng 200 g) và khẳng định ngay mùi bằng một
trong các phương pháp xử lý nhiệt nêu trong 7.6.
5) Trong trường hợp không đưa ra được
quyết định cuối cùng về tình trạng nhớt của mẫu đã rã đông chưa xử lý nhiệt thì
lấy một phần của nguyên liệu còn gây tranh cãi đó và xác định tình trạng nhớt bằng
phương pháp xử lý nhiệt như trong 7.6 hoặc sử dụng quy trình nêu trong 7.5 nếu
tất cả miếng philê có độ ẩm lớn hơn 86 %. Nếu việc đánh giá bằng cách xử lý nhiệt
không đi đến kết luận được thì nên sử dụng quy trình nêu trong 7.5 để xác định
chính xác độ ẩm.
1) Thông tư số 24/2019/TT-BYT ngày
30/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý về sử dụng phụ gia thực phẩm.
2) TCVN 11047:2015 Thủy sản và sản phẩm
thủy sản - Xác định hàm lượng histamin - Phương pháp đo huỳnh quang được xây dựng
trên cơ sở tham khảo AOAC 977.13 Histamine in seafood. Flourometric method (Histamin trong hải sản.
Phương pháp đo huỳnh quang).
3) NMKL 99, 2013 Histamine.
Fluorimetric determination in fish (Histamin. Xác định histamin trong cá bằng phương pháp
đo huỳnh quang).
4) NMKL196 2013 Biogenic amines. HPLC
determination in foods (Các amin sinh học. Xác định trong thực phẩm bằng HPLC).