TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 7087:
2002
GHI
NHÃN THỰC PHẨM BAO GÓI SẴN
Labelling of
prepackaged foods
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc ghi nhãn thực
phẩm bao gói sẵn dùng để cung cấp cho người tiêu dùng hoặc để dùng cho mục đích
sử dụng trực tiếp và áp dụng cho các vấn đề liên quan đến việc giới thiệu
chúng.
2. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa
và thuật ngữ sau đây:
2.1 Thông báo (Claim): Việc ghi nhãn nhằm
giới thiệu một thực phẩm có những đặc tính chất lượng liên quan đến bản chất,
nguồn gốc, đặc tính dinh dưỡng, quá trình chế biến, thành phần cấu tạo hoặc bất
kỳ chỉ tiêu chất lượng nào khác của thực phẩm đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3 Bao bì (Container): Vật chứa thực phẩm
dùng để phân phối ở dạng đơn vị riêng lẻ, bao gồm cả loại bao phủ kín hoàn toàn
hoặc một phần thực phẩm và vật liệu bao bọc bên ngoài. Một bao bì thực phẩm
cung cấp cho khách hàng có thể bao gồm một số đơn vị bao gói hoặc một số dạng
bao gói.
Các thuật ngữ sau đây áp dụng để ghi thời hạn
đối với thực phẩm bao gói sẵn.
2.4 Ngày sản xuất (Date of manufacture): Ngày
mà thực phẩm trở thành sản phẩm như nó đã được mô tả.
2.5 Ngày đóng gói (Date of packaging): Ngày
mà thực phẩm được cho vào bao bì cuối cùng để bán.
2.6 Thời hạn bán (Sell - by - date): Ngày
cuối cùng cung cấp dịch vụ bán thực phẩm cho khách hàng, sau đó là thời hạn bảo
quản cho phép còn lại của thực phẩm trong điều kiện bảo quản của khách hàng.
2.7 Thời hạn sử dụng tốt nhất (Date of
minimum durability/ "best before"): Thời hạn mà trong đó thực phẩm, dưới
các điều kiện bảo quản xác định, vẫn duy trì đầy đủ các đặc trưng chất lượng
vốn có, đồng thời vẫn hoàn toàn đảm bảo chất lượng thương phẩm như đã công bố hoặc
theo thoả thuận chung. Tuy nhiên, khi vượt quá thời hạn này, thực phẩm có thể
vẫn đảm bảo được các đặc tính chất lượng đã công bố trong thời hạn sử dụng tốt
nhất.
2.8 Ngày hết hạn sử dụng (Use- by date/
Recommended Last Consumtion Date, Expiration date): Ngày kết thúc thời hạn dự
tính mà sau đó thực phẩm, dưới các điều kiện bảo quản xác định, có thể không
còn đầy đủ các đặc tính chất lượng vốn có của nó theo mong muốn thông thường
của khách hàng. Sau ngày hết hạn sử dụng, thực phẩm được coi như không có giá
trị mua bán.
2.9 Thực phẩm (Food): Tất cả các chất đã hoặc
chưa được chế biến nhằm sử dụng cho con người bao gồm đồ ăn, uống, nhai, ngậm
và tất cả các chất được sử dụng để xử lý, chế biến, sản xuất "thực
phẩm", nhưng không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá và các chất chỉ được dùng như
dược phẩm.
2.10 Phụ gia thực phẩm (Food additive): Tất
cả các chất mà bản thân nó không được tiêu dùng một cách thông thường như một
thực phẩm hoặc như một thành phần đặc trưng của thực phẩm, cho dù nó có hoặc
không có giá trị dinh dưỡng. Những chất này được bổ sung một cách có chủ định
vào thực phẩm vì mục đích công nghệ (kể cả nhằm cải thiện tính chất cảm quan)
trong quá trình sản xuất, chế biến, xử lý, bao gói, vận chuyển, bảo quản để
trực tiếp hoặc gián tiếp tạo ra kết quả mong muốn cho một thực phẩm hay các bán
thành phẩm và chúng sẽ trở thành một thành phần của thực phẩm hoặc tác động đến
những đặc tính nhất định của thực phẩm đó. Thuật ngữ này không bao gồm chất
nhiễm bẩn (contaminants) hoặc những chất được thêm vào thực phẩm để duy trì hay
cải thiện chất lượng dinh dưỡng của thực phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12 Nhãn (Label): Thẻ, nhãn hiệu, mác, hình
ảnh, hoặc các hình thức mô tả khác được viết, in, ghi, khắc nổi, khắc chìm một
cách trực tiếp hoặc gắn vào bao bì thực phẩm.
2.13 Ghi nhãn (Labelling): Bao gồm toàn bộ
việc sử dụng các hình thức thể hiện như in, viết, vẽ, tạo hình, kỹ thuật đồ họa
để trình bày trên nhãn đi kèm hoặc đính kèm gần thực phẩm để cung cấp thông tin
về thực phẩm đó, kể cả nhằm tăng cường khả năng tiêu thụ và trao đổi thực phẩm.
2.14 Lô hàng (Lot): Một lượng nhất định của
hàng hoá được sản xuất trong các điều kiện cơ bản giống nhau.
2.15 Bao gói sẵn (Prepackaged): Việc bao gói
hoặc trang trí trước thực phẩm trong một bao bì nhằm sẵn sàng cung cấp cho
khách hàng hoặc dùng cho mục đích sử dụng trực tiếp.
2.16 Chất phụ trợ trong quá trình chế biến
(Processing aid): Chất hay vật liệu, không bao gồm các dụng cụ hoặc thiết bị,
mà bản thân nó không được tiêu dùng như một thành phần của thực phẩm nhưng được
sử dụng một cách có chủ định trong quá trình xử lý, chế biến nguyên liệu, thực
phẩm hay các thành phần của thực phẩm để hoàn thiện một mục đích công nghệ nào
đó. Các chất hay các vật liệu này cũng có thể được tạo ra một cách không có chủ
định nhưng không thể tránh được sự tồn dư hoặc phát sinh của chúng trong thành
phẩm.
2.17 Thực phẩm dùng cho mục đích sử dụng trực
tiếp (Foods for catering purposes): Thực phẩm dùng trong các nhà hàng, khách
sạn, căng - tin, trường học, bệnh viện hay những tổ chức tương tự, những nơi mà
thực phẩm được cung cấp cho người tiêu dùng trực tiếp.
3. Nguyên tắc chung
3.1 Không được mô tả, trình bày hoặc ghi nhãn
thực phẩm bao gói sẵn một cách sai lệch, gây hiểu nhầm, lừa dối hoặc theo cách
có thể tạo ra nhận thức, ấn tượng không đúng về đặc tính của thực phẩm trên mọi
phương diện.
3.2 Khi trình bày nhãn hoặc mô tả thực phẩm
bao gói sẵn, không được dùng những từ ngữ, hình ảnh hay các hình thức thể hiện
khác để đề cập hay gợi ý trực tiếp hoặc gián tiếp về bất cứ một sản phẩm nào
khác, mà sản phẩm đó có thể gây nhầm lẫn với thực phẩm bao gói sẵn, hoặc nhằm
lừa dối hay làm cho khách hàng tin rằng thực phẩm bao gói sẵn có liên quan đến
sản phẩm đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoại trừ các trường hợp đã được qui định rõ
trong các tiêu chuẩn ương ứng, các thông tin sau đây phải xuất hiện trên nhãn
của thực phẩm bao gói sẵn giống như có thể áp dụng khi ghi nhãn thực phẩm.
4.1 Tên của thực phẩm
4.1.1 Tên gọi của thực phẩm bao gói sẵn phải
thể hiện đúng bản chất xác thực của nó. Tên gọi thường phải cụ thể, không trừu
tượng.
4.1.1.1 Trong trường hợp một thực phẩm cụ thể
có một hay nhiều tên gọi đã được xác định trong các tiêu chuẩn tương ứng thì
phải sử dụng ít nhất một trong các tên đó cho thực phẩm.
4.1.1.2 Trong các trường hợp khác, phải sử
dụng tên gọi do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia quy định.
4.1.1.3 Trường hợp tên gọi chưa xác định hoặc
chưa được quy định, có thể sử dụng tên thông dụng kèm theo một thuật ngữ mô tả
thích hợp để không gây hiểu nhầm hoặc lừa dối khách hàng.
4.1.1.4 Có thể sử dụng "tên tự
đặt", "tên trừu tượng", "tên thông dụng" hay "thương
hiệu", miễn là phải kèm theo tên gọi như đã quy định trong các điều từ
4.1.1.1 đến 4.1.1.3 của tiêu chuẩn này.
4.1.2 Phải ghi bên cạnh tên gọi của thực phẩm
những từ hoặc cụm từ bổ sung cần thiết nhằm xác định về bản chất thực và tình
trạng vật lý của thực phẩm, kể cả môi trường bao gói, loại, phương pháp và điều
kiện xử lý thực phẩm (như sấy khô, cô đặc, hoàn nguyên, xông khói...).
4.2 Liệt kê thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1.1 Phần tiêu đề thích hợp có chứa thuật
ngữ "Thành phần" phải được ghi phía trước hoặc phía trên bảng liệt kê
các thành phần có trong thực phẩm.
4.2.1.2 Tất cả các thành phần phải được liệt
kê theo thứ tự giảm dần theo tỷ lệ khối lượng (m/m) tại thời điểm sản xuất thực
phẩm đó.
4.2.1.3 Khi công bố một thành phần "phức
hợp" mà bản thân nó gồm hai hoặc nhiều "thành phần cấu thành"
thì cần ghi kèm theo các "thành phần cấu thành" đó, đặt trong dấu
ngoặc đơn và ở sát ngay với thành phần "phức hợp" tương ứng, theo thứ
tự giảm dần về tỷ lệ khối lượng. Trường hợp thành phần "phức hợp" có
tên gọi đã được xác định (trong một tiêu chuẩn tương ứng hay một văn bản pháp
quy khác) nhưng chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ hơn 5% khối lượng thực phẩm thì không nhất
thiết phải ghi nhãn những "thành phần cấu thành", trừ khi chúng là
các phụ gia thực phẩm góp phần tạo nên các tính chất công nghệ của thành phẩm.
4.2.1.4 Phải công bố các thực phẩm và thành
phần được coi là "nhậy cảm" sau đây: [1]
- Ngũ cốc chứa glutten: nghĩa là lúa mỳ, lúa
mạch đen, lúa mạch, yến mạch, lúa mì Spenta và các dòng lai hay sản phẩm của
chúng;
- Loài giáp xác và sản phẩm của nó;
- Trứng và sản phẩm trứng;
- Cá và sản phẩm cá;
- Lạc, đậu tương và sản phẩm của chúng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các hạt của cây và sản phẩm của chúng; và
- Sunphit có hàm lượng từ 10 mg/kg trở lên.
4.2.1.5 Lượng nước được thêm vào thực phẩm
phải được ghi trong bảng thành phần của thực phẩm đó, ngoại trừ trường hợp nước
là một phần của thành phần thực phẩm như nước muối, sirô hoặc canh thịt trong
một thực phẩm hỗn hợp và đã được ghi rõ trong bảng liệt kê các thành phần.
Không nhất thiết phải ghi lượng nước hoặc các chất dễ bay hơi đã bay hơi trong
quá trình chế biến.
4.2.1.6 Ngoài các điều khoản chung của tiêu
chuẩn này, đối với thực phẩm đã bị loại nước hoặc cô đặc mà sẽ được hoàn nguyên
chỉ bằng cách thêm nước, có thể liệt kê các thành phần của sản phẩm hoàn nguyên
theo thứ tự giảm dần về tỷ lệ khối lượng (m/m) miễn là phải kèm theo những công
bố như "các thành phần của sản phẩm sau khi được xử lý phù hợp với chỉ dẫn
ghi trên nhãn".
4.2.2 Phải công bố sự có mặt của tất cả các
chất gây dị ứng có nguồn gốc từ các sản phẩm được liệt kê trong 4.2.1.4 được chuyển
vào thực phẩm hoặc thành phần của thực phẩm bằng công nghệ sinh học.
Nếu không cung cấp đầy đủ các thông tin về sự
có mặt của chất gây dị ứng trên nhãn, thực phẩm chứa chất gây dị ứng đó không được
lưu hành trên thị trường.
4.2.3 Trong bảng liệt kê các thành phần, phải
sử dụng một tên gọi cụ thể, phù hợp với các điều khoản đã quy định trong 4.1
(tên gọi của thực phẩm) cho mỗi thành phần thực phẩm, ngoại trừ các trường hợp
sau:
4.2.3.1 Trừ khi các thành phần nêu trên được
liệt kê trong 4.2.1.4 và nếu tên nhóm chung không cung cấp các thông tin cần thiết,
có thể được sử dụng các tên nhóm sau đây:
Tên nhóm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"Dầu" cùng với thuật ngữ
"thực vật" hoặc "động vật", có thể xác định thêm bằng
thuật ngữ "hydro hoá" hoặc "hydro hoá một phần", khi
thích hợp
Dầu tinh luyện, trừ dầu oliu
"Mỡ" kèm theo thuật ngữ
"thực vật" hoặc "động vật", khi thích hợp
Các loại chất béo tinh luyện
"Tinh bột"
Các loại tinh bột, trừ tinh bột biến tính
hoá học
"Cá"
Các loài cá khi chúng là một thành phần của
thực phẩm khác và việc ghi nhãn và trình bày của thực phẩm này không chỉ rõ
một loại cá cụ thể nào.
"Thịt gia cầm"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"Phomat"
Các loại phomat khi phomat hoặc hỗn hợp
phomat là thành phần của thực phẩm khác và việc ghi nhãn thực phẩm đó không
nhằm vào một loại phomat cụ thể nào.
"Gia vị" hoặc "hỗn hợp gia
vị", khi thích hợp
Các gia vị hoặc chất chiết từ gia vị, được
dùng riêng hoặc kết hợp không vượt quá 2% khối lượng của thực phẩm.
"Gia vị thảo mộc" hoặc "hỗn
hợp gia vị thảo mộc", khi thích hợp
Các gia vị thảo mộc khi dùng riêng hoặc kết
hợp không vượt quá 2% khối lượng thực phẩm
"Gôm"
Các chế phẩm của gôm được dùng trong sản
xuất kẹo cao su.
"Đường"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"Destroza" hoặc
"Glucoza"
Đường dextroza khan và đường dextroza ngậm
một phân tử nước
"Muối cazein"
Các loại muối cazein.
"Bơ cacao"
Các loại bơ cacao, nén, ép, tách hoặc tinh
chế.
"Quả tẩm đường"
Các loại quả tẩm đường khi chúng không vượt
quá 10% khối lượng của thực phẩm đó.
4.2.3.2 Mặc dù tuân theo các điều khoản quy
định trong 4.2.2.1 nhưng đối với mỡ lợn, mỡ bò vẫn phải công bố tên cụ thể của
chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
•
Chất điều chỉnh độ chua (Acidity regulator)
•
Chất điều vị (Flavour enhancer)
•
Axit (Acid)
•
Chất tạo bọt (Foaming agent)
•
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
•
Chất tạo đông (Genlling agent)
•
Chất chống tạo bọt (Antifoaming agent)
•
Chất làm bóng (Glazing agent)
•
Chất chống oxi hoá (Antioxidant)
•
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
•
Chất độn (Bulking agent)
•
Chất bảo quản (Preservative)
•
Chất tạo mầu (Colour)
•
Chất khí đẩy (Propellant)
•
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
•
Chất tạo xốp (bột nở) (Raising agent)
•
Chất tạo nhũ (Emulsifier)
•
Chất ổn định (Stabilizer)
•
Muối tạo nhũ (Emulsifying salt)
•
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
•
Chất làm cứng (Firming agent)
•
Chất làm đặc (Thickener)
•
Chất xử lý bột (Flour treatment agent)
4.2.3.4 Những tên nhóm sau đây có thể được sử
dụng cho phụ gia thực phẩm thuộc các nhóm tương ứng và thuộc danh mục phụ gia
thực phẩm được phép sử dụng cho thực phẩm nói chung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Các loại tinh bột biến tính.
Việc sử dụng thuật ngữ "hương liệu"
để ghi nhãn thường phải kèm theo một trong số hoặc đồng thời các cụm từ
"tự nhiên", "bản chất tự nhiên" hay "nhân tạo" để
làm rõ nghĩa.
4.2.4 Chất phụ trợ trong quá trình chế biến
và sự tham gia của phụ gia thực phẩm.
4.2.4.1 Khi một phụ gia thực phẩm được phối
chế vào thực phẩm với số lượng đáng kể hoặc với số lượng đủ để thể hiện tính
năng công nghệ trong thực phẩm đó, kể cả loại tác dụng vào nguyên liệu thô hay
các thành phần khác của thực phẩm, thì phải ghi tên phụ gia đó trong bảng liệt
kê các thành phần thực phẩm. Những phụ gia thực phẩm và chất phụ trợ trong quá
trình chế biến được liệt kê trong 4.2.1.4 không áp dụng điều khoản này.
4.2.4.2 Không cần ghi tên các chất phụ trợ
trong quá trình chế biến và các phụ gia được phối chế vào thực phẩm ở mức không
đáng kể hoặc ít hơn mức yêu cầu để đạt được tính chất công nghệ trong bảng liệt
kê các thành phần của thực phẩm đó. Những phụ gia thực phẩm và chất phụ trợ
trong quá trình chế biến được liệt kê trong 4.2.1.4 không áp dụng điều này.
4.3 Khối lượng tịnh và khối lượng ráo nước
4.3.1 Phải công bố khối lượng tịnh trên nhãn
theo hệ đơn vị đo lường quốc tế (SI).
4.3.2 Phải công bố hàm lượng tịnh theo phương
thức sau:
1) Theo đơn vị thể tích đối với thực phẩm
dạng lỏng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Theo đơn vị khối lượng hoặc thể tích đối
với thực phẩm dạng sệt (nhớt), bán lỏng.
4.3.3 Phải công bố khối lượng tịnh và khối lượng
ráo nước của thực phẩm được đóng gói trong môi trường chất lỏng kèm theo hệ đợn
vị đo lường khối lượng chất khô của thực phẩm. Môi trường chất lỏng trong trường
hợp này có thể là nước, dung dịch đường hoặc muối, dấm và nước ép rau quả
(trong rau quả đóng hộp) hoặc là hỗn hợp của các loại nói trên.
4.4 Tên và địa chỉ
Phải công bố tên và địa chỉ của nhà sản xuất,
cơ sở đóng gói, nhà phân phối, tổ chức xuất, nhập khẩu, các đại lý hoặc nhà
cung cấp trên nhãn của thực phẩm.
4.5 Nước xuất xứ
4.5.1 Phải công bố nước xuất xứ của thực phẩm
trên nhãn trong trường hợp thiếu thông tin này có thể gây nhầm lẫn hoặc lừa dối
khách hàng.
4.5.2 Trường hợp thực phẩm được chế biến lại
tại một nước thứ hai mà làm thay đổi bản chất của thực phẩm đó thì nước thứ hai
được coi là nước xuất xứ để ghi nhãn.
4.6 Nhận biết lô hàng
Trên mỗi lô hàng, phải ghi rõ ký mã hiệu bằng
cách dập nổi hoặc các hình thức thể hiện bền khác, ở dạng mã hoá hoặc dạng thể
hiện một cách đầy đủ, để nhận biết về cơ sở sản xuất và lô hàng đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.1 Khi các tiêu chuẩn tương ứng không quy
định thì áp dụng việc ghi nhãn thời hạn như sau:
1) Phải công bố trên nhãn "thời hạn sử
dụng tốt nhất".
2) Thời hạn được ghi nhãn ít nhất phải bao
gồm các thông tin:
• Ngày, tháng và năm đối với thực phẩm có
thời hạn sử dụng tốt nhất không quá ba tháng;
• Tháng và năm đối với thực phẩm có thời hạn
sử dụng tốt nhất trên ba tháng. Nếu thời hạn bắt đầu từ tháng 12, phải ghi rõ
năm đó.
3) Thời hạn phải được ghi rõ bằng các cụm từ:
• ''Sử dụng tốt nhất trước...", trong trường
hợp chỉ rõ ngày (nếu có), tháng, năm;
• ''Sử dụng tốt nhất cho đến..." hoặc "kết
thúc thời hạn sử dụng tốt nhất...", trong các trường hợp khác.
4) Phải ghi các cụm từ trong (3) kèm theo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Giấy chứng nhận, nơi thời hạn được ấn định.
5) Ngày, tháng và năm phải được ghi theo dãy
số không mã hoá. Có thể ghi tháng bằng các chữ cái như ở một số nước nếu việc
này không gây nhầm lẫn cho khách hàng.
6) Mặc dù đã quy định trong 4.7.1(1) nhưng
việc ghi nhãn thời hạn sử dụng tốt nhất không áp dụng cho:
• Rau quả tươi, bao gồm cả khoai tây chưa gọt
vỏ, bị cắt hoặc được xử lý bằng các phương pháp tương tự;
• Rượu vang, rượu mùi, rượu vang có ga, rượu
vang có ướp hương, rượu vang quả, và rượu vang quả có ga;
• Đồ uống chứa không dưới 10% hàm lượng cồn
theo thể tích;
• Các loại bánh mỳ, bánh nướng, bánh ngọt,
bánh sản xuất hàng loạt từ bột nhào, mà bản chất thành phần của chúng đã được
xác định trước, thường được tiêu thụ trong vòng 24 giờ sau khi sản xuất;
• Dấm ăn;
• Muối ăn các loại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Các sản phẩm mứt kẹo chứa các loại đường có
mùi và/hoặc có mầu.
• Kẹo cao su.
4.7.2 Cùng với thời hạn sử dụng tốt nhất,
phải công bố trên nhãn tất cả những điều kiện đặc biệt để bảo quản thực phẩm
nếu thời hạn sử dụng tốt nhất phụ thuộc vào các điều kiện đó.
4.8 Hướng dẫn sử dụng
Phải công bố trên nhãn hướng dẫn sử dụng đối
với các thực phẩm cần hướng dẫn khi sử dụng, kể cả cách "tái tạo"
thực phẩm đó trước khi dùng, để đảm bảo sử dụng thực phẩm đúng cách.
5. Những yêu cầu bắt
buộc bổ sung khi ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn
5.1 Ghi nhãn định lượng các thành phần
5.1.1 Nếu việc ghi nhãn thực phẩm hay mô tả thực
phẩm nhằm đặc biệt nhấn mạnh vào sự có mặt của một hoặc nhiều thành phần đặc trưng
và/ hoặc có giá trị thì phải công bố trên nhãn tỷ lệ phần trăm hiện có của
thành phần đó theo khối lượng (m/m) tại thời điểm sản xuất.
5.1.2 Một cách tương tự, nếu việc ghi nhãn
thực phẩm nhằm đặc biệt nhấn mạnh vào sự có mặt của một hoặc nhiều thành phần
có hàm lượng nhỏ thì phải công bố trên nhãn tỷ lệ phần trăm của thành phần đó
theo khối lượng trong thành phẩm (m/m) tại thời điểm sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Thực phẩm đã qua chiếu xạ
5.2.1 Khi ghi nhãn thực phẩm đã được xử lý
bằng các bức xạ ion, phải công bố rõ bằng cụm từ "Thực phẩm đã qua chiếu
xạ" ngay bên cạnh tên của thực phẩm. Khuyến khích việc sử dụng biểu tượng
quốc tế về chiếu xạ thực phẩm (hình vẽ), nhưng khi sử dụng phải đặt biểu tượng
này gần tên của thực phẩm.

5.2.2 Khi một thực phẩm đã qua chiếu xạ được
sử dụng như một thành phần thực phẩm khác, thực phẩm đó phải được công bố rõ
trong bảng liệt kê các thành phần khi ghi nhãn.
5.2.3 Khi thực phẩm chỉ có một thành phần và
được chế biến từ một nguyên liệu đã qua chiếu xạ, phải ghi rõ việc xử lý này
trên nhãn của thực phẩm.
6. Miễn áp dụng ghi
nhãn bắt buộc
Ngoài gia vị và thảo mộc, đối với các bao gói
nhỏ, có diện tích bề mặt lớn nhất nhỏ hơn 10 cm2, có thể miễn áp dụng quy định
trong các điều 4.2 và từ 4.6 đến 4.8.
7. Ghi nhãn không bắt
buộc
7.1 Có thể trình bày trên nhãn tất cả các
thông tin hay các hình tượng trưng bằng cách in, viết, vẽ hoặc các hình thức đồ
họa khác nhưng không được mâu thuẫn với những quy định ghi nhãn bắt buộc của
tiêu chuẩn này hoặc mâu thuẫn với các quy định liên quan đến việc thông báo được
nêu trong điều 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Trình bày các
thông tin ghi nhãn bắt buộc
8.1 Khái quát
8.1.1 Nhãn của thực phẩm bao gói sẵn phải được
gắn vào bao bì thực phẩm sao cho không bị bong, rơi hoặc tách rời khỏi bao bì.
8.1.2 Nhãn phải ở vị trí dễ thấy, rõ ràng,
không nhoè, bền mầu, không tẩy xoá được và dễ đọc đối với khách hàng khi mua
sắm hoặc sử dụng trong những điều kiện bình thường.
8.1.3 Khi bao bì thực phẩm được bao bọc thì
mặt bên ngoài của lớp vật liệu bao bọc phải có những thông tin cần thiết của
nhãn hoặc lớp vật liệu bao bọc đó phải cho phép đọc được nội dung của nhãn trên
bao bì bên trong nó.
8.1.4 Tên gọi và hàm lượng tịnh của thực phẩm
phải hiển thị ở nơi dễ thấy trên nhãn và trong cùng một tầm nhìn.
8.2 Ngôn ngữ
8.2.1 Nếu ngôn ngữ của nhãn gốc không được
chấp nhận, đối với khách hàng đã định, thì có thể sử dụng một nhãn phụ chứa các
thông tin ghi nhãn bắt buộc bằng ngôn ngữ khách hàng yêu cầu thay vì phải ghi
nhãn lại.
8.2.2 Trường hợp ghi nhãn lại hoặc dùng một
nhãn phụ thì những thông tin ghi nhãn bắt buộc phải được cung cấp đầy đủ và
phản ánh chính xác như nhãn gốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Uỷ ban Codex về ghi
nhãn thực phẩm sẽ xem xét nhằm bổ sung hoặc loại trừ các loại thực phẩm trong
danh mục quy định trong 4.2.1.4 trên cơ sở tham khảo ý kiến góp ý của Ban cố
vấn hợp tác giữa Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Tổ chức Nông lương Thế giới
(FAO) về Phụ gia thực phẩm (JECFA).