TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7034 : 2002
CÀ PHÊ HÒA TAN – XÁC ĐỊNH MẬT ĐỘ KHỐI CHẢY TỰ DO VÀ MẬT
ĐỘ KHỐI NÉN CHẶT
Instant coffee – Determination of free-flow and compacted bulk densities
Lời nói đầu
TCVN 7034 : 2002 hoàn toàn tương
đương với ISO 8460 : 1987;
TCVN 7034 : 2002 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn TCVN/TC/F16 Cà phê và sản phẩm cà phê biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ ban hành.
Lời giới thiệu
Sự hiểu biết về mật độ khối của cà
phê hòa tan là điều thiết yếu đối với thương mại, trong đó điều thuận tiện là
nó xác định thể tích bị chiếm bởi một khối lượng đã biết và vì thế nó là một
yếu tố quan trọng việc đóng bao chính xác và để kiểm soát cà phê hòa tan.
Mật độ khối được xác định là tỷ số
giữa khối lượng và thể tích. Thể tích của mẫu xác định của cà phê hòa tan biến
đổi theo cách xử lý, do nén chặt (thuận nghịch) và ảnh hưởng của cách nghiền
bột (không thuận nghịch). Mật độ khối có thể được biểu thị theo hai cách: mật
độ khối chảy tự do và mật độ khối nén chặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi và
lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định hai phương
pháp xác định mật độ khối của cà phê hòa tan:
a) mật độ khối chảy tự do (mục 1);
b) mật độ khối nén chặt (mục 2).
2. Tiêu chuẩn
viện dẫn
ISO 787-11 General methods of test
for pigments and extenders – Part 11. Determination of tamped volume and
apparent density after tamping (Các phương pháp thử chung đối với chất tạo màu
và chất độn – Phần 11: Xác định thể tích sau khi gõ và mật độ biểu kiến sau khi
gõ).
TCVN 6605:2000 (ISO 6670) Cà phê hòa
tan đựng trong thùng có lót – Lấy mẫu.
MỤC 1: XÁC ĐỊNH
MẬT ĐỘ KHỐI CHẢY TỰ DO
3. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ khối chảy tự do (của cà
phê hòa tan) [free-flow bulk density (of instant coffee)]: là tỷ số giữa
khối lượng cà phê hòa tan với thể tích chiếm giữ (khối lượng trên đơn vị thể
tích) sau khi cà phê được rót tự do vào một bình nhận trong các điều kiện quy
định ở tiêu chuẩn này.
Mật độ khối chảy tự do được quy ước
biểu thị bằng gam trên mililit.
4. Nguyên tắc
Rót mẫu qua phễu chuyên dụng vào
bình nhận chuyên dụng đã biết trước thể tích và cân lượng mẫu trong bình nhận.
5. Thiết bị,
dụng cụ
5.1. Cân phân tích, chính
xác đến 0,1g.
5.2. Thiết bị xác định mật độ
khối chảy tự do, có kích thước được nêu trong hình 1 và lắp ráp như hình 2,
gồm các dụng cụ sau:
5.2.1. Phễu, làm bằng thép
không gỉ, được gắn trên một giá đỡ có bệ cứng chắc chắn. Kích thước chính xác phải
phù hợp với kích thước cho ở hình 1.
5.2.2. Bình nhận, hình trụ,
được làm bằng thép không gỉ, dung tích khoảng 205 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa đáy phễu và đỉnh
của bình nhận phải giữ cố định ở mức 40,0 mm ± 1,5 mm.
5.3. Dao trộn, hoặc dụng cụ
trộn thích hợp khác có lưỡi thẳng.
6. Lấy mẫu
Xem TCVN 6605:2000 (ISO 6670), đặc
biệt phụ lục B.
7. Cách tiến
hành
Cảnh báo – do đặc tính hút ẩm
của cà phê hòa tan, không nên thực hiện việc xác định trong môi trường ẩm ướt,
ví dụ cao hơn 60% độ ẩm tương đối. Do đó nên sử dụng một thiết bị hút ẩm có
hiệu quả.
7.1. Cân bình nhận (5.2.2) chính
xác đến 0,1 g. Rót mẫu phòng thử nghiệm từ vật chứa vào phễu (5.2.1), cho chảy
tự do vào bình nhận (5.2.2) cho đến khi đầy tràn.
Loại bỏ lớp cà phê hòa tan thừa
bằng dao trộn hoặc dụng cụ thích hợp khác (5.3) để tạo mặt phẳng với đỉnh bình
nhận. Tránh di chuyển, lắc hoặc rung bình nhận trước khi loại bỏ lớp cà phê dư.
Lấy bình nhận ra và đem cân bình
này, chính xác đến 0,1g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Biểu thị kết
quả
8.1. Công thức và phương pháp
tính
Mật độ khối chảy tự do, được biểu thị
bằng gam trên mililit, tính bằng công thức:
Trong đó:
m1 là khối lượng
của bình nhận, tính bằng gam;
m2 là khối lượng
của bình nhận chứa đầy cà phê hòa tan, tính bằng gam;
V là dung tích của bình
nhận, tính bằng mililít.
Lấy kết quả là trung bình cộng của
giá trị thu được trong hai phép xác định (7.2), với điều kiện đáp ứng được yêu
cầu về độ lặp lại (8.2). Nếu không, phải tiến hành lại phép xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch giữa các giá trị thu
được trong hai lần xác định (7.2), do một người thực hiện, tiến hành nhanh, kế
tiếp nhau trên cùng mẫu phòng thử nghiệm (tuy nhiên, xem 7.2), sử dụng cùng
thiết bị, không vượt quá 2% giá trị trung bình.
9. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ ra được
phương pháp đã sử dụng và kết quả thu được. Báo cáo thử nghiệm cũng phải đề cập
đến tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy
ý lựa chọn cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng tới kết
quả.
Báo cáo thử nghiệm cũng phải bao gồm
mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.
MỤC 2: XÁC ĐỊNH
MẬT ĐỘ KHỐI NÉN CHẶT
10. Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng định
nghĩa sau:
Mật độ khối nén chặt (của cà phê
hòa tan) [compacted bulk density (of instant coffee)]: là tỷ số giữa khối
lượng của cà phê hòa tan với thể tích cà phê chiếm giữ (khối lượng trên đơn vị
thể tích) sau khi gõ một số lần cố định (thường 300 lần) trong các điều kiện
quy định ở tiêu chuẩn này.
Mật độ khối nén chặt được quy ước
biểu thị bằng gam trên mililit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định thể tích của khối lượng cà
phê hòa tan đã cho sau khi gõ một số lần cố định (thường 300 lần) trong dụng cụ
đo mật độ khối.
12. Thiết bị,
dụng cụ
12.1. Cân phân tích, chính
xác đến 0,1g.
12.2. Dụng cụ đo mật độ khối, quy
định trong ISO 787-11 (xem thêm hình 3), bao gồm những dụng cụ sau:
12.2.1. Ống đong, làm bằng
thủy tinh, có dung tích 250 ml và chia vạch 2 ml.
12.2.2. Giá đỡ, để giữ ống
đong (12.2.1) có tay cầm.
12.2.3. Cam, để nâng tay cầm
của giá đỡ và một ống đong trên vòng quay và có tần số vòng quay 250 lần ± 15
lần trên phút
12.2.4. Đe, trên đó có trục
để nâng được độ cao 3 mm ± 0,1 mm.
12.2.5. Thiết bị đếm, để đếm
số lượng vòng quay của cam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Lấy mẫu
Xem TCVN 6605:2000 (ISO 6670), đặc
biệt phụ lục B.
14. Cách tiến
hành
Cảnh báo – do đặc tính hút ẩm
của cà phê hòa tan, không nên thực hiện việc xác định trong môi trường ẩm ướt,
ví dụ cao hơn 60% độ ẩm tương đối. Do đó nên sử dụng một thiết bị hút ẩm có
hiệu quả.
14.1. Đặt dụng cụ đo mật độ khối
(12.2) ở mức gõ 300 lần.
Cân 25,0g mẫu phòng thử nghiệm
chính xác đến 0,1 g và chuyển vào ống đong (12.2.1). Gắn ống đong vào dụng cụ
đo mật độ khối bằng giá đỡ (12.2.2) và cho dụng cụ đo mật độ khối gõ 300 lần.
Đọc thể tích của cà phê hòa tan từ ống đong chính xác đến 2ml.
14.2. Tiến hành hai phép xác định
cùng một mẫu phòng thử nghiệm
14.3. Trường hợp nghi ngờ khối cà
phê hòa tan có thể bị đứt gãy, thể tích này có thể được xác định bằng cách gõ
liên tiếp 50 lần để thiết lập giới hạn thể tích tối thiểu hoặc thể tích giảm
một cách liên tục. Trong trường hợp thứ hai, ghi lại mọi số đo thể tích. Mật độ
khối có thể được ghi là số đo thể tích nhận được sau 100 lần gõ đầu tiên hoặc
từ bất kỳ lần gõ khác theo thỏa thuận của những bên liên quan.
15. Biểu thị
kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ khối nén chặt, được biểu thị
bằng gam trên mililit, tính theo công thức:
Trong đó:
m là khối lượng của phần mẫu
thử, tính bằng gam;
V là thể tích chiếm giữ của
phần mẫu thử sau khi đóng bao, tính bằng mililít.
Lấy kết quả là trung bình cộng của
giá trị thu được trong hai phép xác định (14.2), với điều kiện đáp ứng được yêu
cầu về độ lặp lại (xem 15.2). Nếu không, phải tiến hành lại phép xác định.
15.2. Độ lặp lại
Chênh lệch giữa giá trị thu được
khi sử dụng hai phép xác định (15.2), tiến hành nhanh, kế tiếp nhau trên cùng
mẫu phòng thử nghiệm do một người thực hiện sử dụng cùng thiết bị, không vượt
quá 2% giá trị trung bình.
16. Báo cáo
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm cũng phải bao
gồm mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.
Hình
1 – Biểu đồ của thiết bị để xác định mật độ khối chảy tự do
Hình
2 – Thiết bị để xác định mật độ khối chảy tự do
Hình
3 – Dụng cụ để xác định mật độ khối nén chặt