Tên khuyết tật
|
Định nghĩa hoặc các
đặc tính của khuyết tật
|
Hao hụt khối lượng
|
Liên quan đến cảm
quan
|
1. Các khuyết tật
liên quan tới tạp chất lạ
|
1.1. Cục đá (stones)
|
Cục đá với kích cỡ bất kỳ được tìm thấy
trong lô cà phê nhân
|
1
|
0
|
1.2. Mẩu cành cây (sticks)
|
Những mẩu cây, que có kích thước bất kỳ tìm
thấy trong lô cà phê nhân
|
1
|
0
|
1.3. Cục đất (soil agglomerate)
|
Một mảng đất vón cục
|
1
|
0
|
1.4. Vật kim loại (metallic matter)
|
Những mẩu kim loại được tìm thấy trên sân
sau khi phơi cà phê và/ hoặc sau khi các thiết bị công nghiệp xuống cấp
|
1
|
0
|
1.5. Tạp chất lạ khác với các tạp chất đã mô
tả (foreign matter other than described)
|
Tạp chất lạ như mẩu thuốc lá, mảnh chất
dẻo, mảnh bao, mẩu dây buộc
|
1
|
0
|
2. Các khuyết tật
liên quan đến chất không phải từ nhân mà từ quả cà phê
|
2.1. Nhân còn vỏ trấu [bean in parchment
(pergamino)]
|
Nhân cà phê còn toàn bộ hoặc một phần vỏ trấu
|
0,5
|
0
|
2.2. Mảnh vỏ trấu [piece of parchment (pergamino)]
|
Mảnh vỡ của lớp vỏ trấu khô
|
0,5
|
0
|
2.3. Quả khô [dried cherry (pod)]
|
Quả cà phê khô gồm lớp vỏ ngoài và một hoặc
nhiều nhân
|
0,5
|
0
|
2.4. Mảnh vỏ quả khô (husk fragment)
|
Mảnh vỡ của vỏ ngoài đã bị khô
CHÚ THÍCH Chúng có thể được chia thành các
mảnh vỡ nhỏ, trung bình hoặc lớn
|
0,5
|
0
|
3. Các khuyết tật
liên quan đến nhân cà phê khác thường
|
3.1. Nhân dị tật; nhân rỗng ruột và nhân
hình vành tai (malformed bean; shell and ear)
|
Nhân cà phê có hình dạng không bình thường
mà dễ dàng phân biệt được
CHÚ THÍCH Loại này gồm:
- nhân rỗng ruột: nhân dị tật có lỗ rỗng;
- nhân hình vành tai: nhân dị tật có hình
vành tai
Cả hai đều có nguồn gốc từ nhân voi
|
0a
|
0,5a
|
3.2. Mảnh vỡ của nhân (bean fragment)
|
Mảnh vỡ của nhân cà phê có thể tích nhỏ hơn
một nửa nhân
|
0,5
|
0,5
|
3.3. Nhân vỡ (broken bean)
|
Mảnh vỡ của nhân cà phê có thể tích bằng
hoặc lớn hơn một nửa nhân
|
0,5
|
0,5
|
3.4. Nhân bị côn trùng gây hại
(insect-damaged bean)
|
Nhân cà phê bị côn trùng tấn công từ bên
trong hoặc từ bên ngoài
|
0
|
0,5
|
3.5. Nhân bị nhiễm côn trùng
(insect-infested bean)
|
Nhân cà phê có một hoặc nhiều côn trùng
chết hoặc côn trùng sống ở bất kỳ giai đoạn phát triển nào
|
0a
|
0,5a
|
3.6. Nhân bị xây xát (pulper-nipped bean;
pulper-cut bean)
|
Nhân cà phê bị cắt hoặc bị xây xát trong
khi xát tươi bằng phương pháp chế biến ướt, thường có màu nâu hoặc hơi đen
|
0a
|
0,5
CHÚ THÍCH Đôi khi có mùi bị lên men
|
4. Các khuyết tật
liên quan đến ngoại hình nhìn thấy được
|
4.1. Nhân đen và nhân đen từng phần (black
bean and partly black bean)
|
Nhân cà phê mà bên trong (nội nhũ) bị đen
từng phần hoặc đen toàn bộ
|
0
|
1
|
4.2. Nhân xanh-đen (black-green bean)
|
Nhân cà phê chưa chín, thường có bề mặt
nhăn nheo, có màu xanh đậm hoặc gần như đen và vỏ lụa ánh bạc
|
0
|
1
|
4.3. Nhân nâu [brown bean (“ardido”)]
|
Nhân cà phê mà bên trong (nội nhũ) có dải
màu: từ nâu đỏ sáng, đen nâu, xanh hơi vàng đến nâu đỏ sẫm và nâu đậm
CHÚ THÍCH 1 Khi rang và khi ngâm thường có
vị chua khó chịu (mùi hôi)
CHÚ THÍCH 2 Nhân này không được nhầm lẫn
với nhân có vỏ lụa màu lông chồn (“melado”), bên trong nhân có màu xanh bình
thường, biểu hiện trên bề mặt bằng những vết xước nhẹ, và không làm mất hương
của cà phê pha.
|
0
|
1
|
4.4. Nhân màu hổ phách (amber bean)
|
Nhân cà phê có màu vàng hổ phách, thường là
mờ đục
|
0
|
0,5
|
4.5. Nhân non (immature bean; “quaker”
bean)
|
Nhân cà phê chưa chín, thường có bề mặt
nhăn nheo, vỏ lụa màu xanh nhạt hoặc lục ánh bạc, thành tế bào và cấu trúc
bên trong chưa phát triển hoàn chỉnh
|
0
|
0,5
CHÚ THÍCH Đôi khi có mùi bị lên men
|
4.6. Nhân sáp (waxy bean)
|
Nhân cà phê có bề ngoài sáp trong mờ và có
dải màu từ xanh vàng đến nâu đỏ sẫm, màu này trở thành điển hình nhất; tế bào
và bề mặt của nhân có biểu hiện sợi bị phân hủy
|
0
|
0,5
CHÚ THÍCH Đôi khi có mùi bị lên men
|
4.7. Nhân bị đốm (blotchy bean; spotted
bean)
|
Nhân cà phê có màu hơi xanh, hơi trắng hoặc
đôi khi có những đốm vàng khác thường
|
0
|
0,5
|
4.8. Nhân bị khô héo (withered bean)
|
Nhân cà phê bị nhăn nheo và nhẹ về khối
lượng
|
0
|
0,5
|
4.9. Nhân trắng xốp (spongy bean)
|
Nhân cà phê rất nhẹ (nghĩa là có thể khi ấn
móng tay lên lớp mô bào thấy xuất hiện vết hằn);chúng thường có màu hơi trắng
|
1
|
0,5
|
4.10. Nhân trắng (white bean)
|
Nhân cà phê có bề mặt hơi trắng
|
0
|
0,5
|
5. Các khuyết tật
phần lớn thể hiện trong cà phê pha
|
5.1. Nhân có mùi hôi hoặc có mùi lên men
(bean producing stinker or fermented flavours)
|
Nhân có bề ngoài bình thường nhưng cho mùi
rất khó chịu, phát hiện được trong cà phê pha (như mùi lên men, chua, hay mùi
hôi hoặc cá thối)
CHÚ THÍCH Khi mới cắt hoặc xát, nhân có mùi
rất khó chịu
|
0
|
1
|
5.2. Hạt cà phê bị mất mùi (bean producing
other current off-flavours)
|
Nhân có bề ngoài bình thường nhưng khi pha
có mùi vị khó chịu như: mùi mốc, hôi tanh, mùi đất, mùi gỗ, mùi Rio, mùi
phenol hoặc như mùi bao tải đay có thể phát hiện được
|
0
|
1
|
* Các khuyết tật phần lớn ảnh hưởng đến
chất lượng cà phê rang nguyên hạt.
|
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
NGUYÊN
NHÂN CHÍNH CỦA KHUYẾT TẬT, ẢNH HƯỞNG CỦA CHÚNG ĐẾN MÙI VỊ CÀ PHÊ RANG/CÀ PHÊ
PHA VÀ CÁC KHẢ NĂNG LOẠI BỎ CHÚNG
Nguyên nhân
Ảnh hưởng đến việc
rang/ mùi vị cà phê pha
Cách loại bỏ
A.1. Khuyết tật liên quan đến tạp chất lạ
A.1.1. Cục đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ảnh hưởng chủ yếu về kinh tế
B
A.1.2. Mẩu cành cây
Tách/ làm sạch không đạt yêu cầu
Làm giảm mùi vị, nhưng không rõ ràng
B
A.1.3. Cục đất
Tách/ làm sạch không đạt yêu cầu
Ảnh hưởng chủ yếu về kinh tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.4. Vật kim loại
Tách/ làm sạch không đạt yêu cầu
Ảnh hưởng chủ yếu về kinh tế
B
A.1.5. Tạp chất lạ khác với các loại đã mô
tả
Tách/ làm sạch không đạt yêu cầu
Ảnh hưởng chủ yếu về kinh tế
B
A.1.6. Nhân bị nhiễm côn trùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
A.2. Khuyết tật liên quan đến tạp chất
không phải từ nhân mà từ quả cà phê
A.2.1. Nhân còn vỏ trấu
Xát khô và tách vỏ trấu khô không đúng kỹ
thuật
Làm giảm mùi vị, nhưng không rõ ràng
B
A.2.2. Mảnh vỏ trấu
Việc tách không đạt yêu cầu sau khi xát khô
cà phê thóc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
A.2.3. Quả cà phê khô
Xát khô không đúng cách, làm sót lại quả cà
phê khô trong khối cà phê
Làm giảm mùi vị nhưng không rõ ràng
Mùi và vị khó chịu
B
Việc tách không đạt yêu cầu sau khi xát khô
cà phê thóc
Làm giảm mùi vị, nhưng không rõ ràng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc tách kém sau khi xát vỏ khô
Làm giảm mùi vị, nhưng không rõ ràng
Vị khó chịu
B
A.3. Khuyết tật liên quan đến nhân khác
thường
A.3.1. Nhân dị tật
Quy trình xử lý thông thường để tách các
phần bên trong và bên ngoài của nhân voi (nhân rỗng ruột và nhân hình vành
tai)
Rang không được đồng đều so với các nhân
bình thường; độ axit kém
Nhân có thể bị vỡ ra trong khi rang và bị
cháy sém ở các cạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2. Mảnh vỡ của
nhân
Xử lý thông thường; hình thành chủ yếu
trong quá trình vận hành máy xát vỏ trấu và/ hoặc xát khô
Gây khó khăn cho việc rang;
Có thể ảnh hưởng đến mùi vị
B
A.3.3. Nhân vỡ
Xử lý thông thường; hình thành chủ yếu
trong quá trình vận hành máy xát vỏ trấu và/ hoặc xát khô
Rang không được đồng đều; độ axit kém
Có thể ảnh hưởng nhẹ đến mùi vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.4. Nhân bị côn trùng gây hại
Hypothenemus hampei (mọt đục quả cà
phê) hoặc Araecerus fasciculatus (mọt hại hạt cà phê) tấn công quả/
hạt trong quá trình bảo quản do kiểm soát bảo quản không tốt
Nhân bị Hypothenemus hampei (mọt đục
quả cà phê) tấn công, khi rang có màu hơi đậm hơn so với nhân bình thường
Có mùi vị hơi đắng hoặc vị đắng như hắc ín
A
A.3.5. Nhân bị xây xát
Điều chỉnh không đúng kỹ thuật máy xát tươi
hoặc nạp nguyên liệu có lẫn quả xanh, hoặc nhân cà phê bị dị tật
Sẽ ảnh hưởng đến mùi vị theo mức độ hư hại
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.1. Nhân đen và nhân đen từng phần
Do nấm Colletotrichum coffeeanum hoặc
các loài nấm khác tấn công ảnh hưởng đến quả/ nhân cà phê khi còn ở trên cây
và trên mặt đất làm quả cà phê bị bệnh (loét)
Các nguyên nhân khác có thể là:
- trong nhân thiếu cacbonhydrat do biện
pháp canh tác kém;
- nhân/quả chín bị lên men quá mức do nấm
men/ nấm mốc và sau đó làm khô
Quá trình rang bị chậm; nhân đen đã rang
thường có màu hơi vàng
Có vị khác hẳn so với các nguyên nhân khác;
thường là vị khé chát
C
A.4.2. Nhân xanh-đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhân non, bị ảnh hưởng do việc làm khô cà
phê thóc và cà phê quả không đúng kỹ thuật (làm khô trên sàn hoặc làm khô
bằng cơ học), ví dụ: nhiệt độ cao (không có sự phát triển vi sinh vật)
Mùi cá thối
C
A.4.3. Nhân nâu
Nhân nâu có thể do việc xử lý quá mức trong
khi lên men; nguyên nhân làm nhân bị chua là không rõ ràng
Với nhân “nâu”, người ta tin rằng đó là
những nhân chín đang bị chết trong quá trình quả bị khô, và bị ảnh hưởng bởi
các loại nấm mốc sau đó
Cũng như vậy, những quả chín quá mức có thể
bị lên men trong quá trình làm khô chậm do để lớp quá dày, làm cho nhiệt độ
bên trong tăng quá mức làm chết phôi nhũ
Đây có thể là nguyên nhân do nấm mốc lên
men ngẫu nhiên trên quả chín hoặc quả non trước khi được làm khô
Đây cũng có thể là nguyên nhân do rệp Antestia
hoặc rệp vừng tấn công trên quả non, hoặc là do quả chín quá mức và xát
tươi không đúng kỹ thuật, hoặc quả chín quá mức hoặc do kéo dài thời gian làm
khô quả chín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khuyết tật khác có thể xuất hiện (ví
dụ: mùi hành, giống mùi khoai tay, giống mùi rượu vang, mùi vị axetic).
Hơi có vị trái cây/ quả tươi; đôi khi có vị
khé chát/ kém hấp dẫn
C
A.4.4. Nhân màu hổ phách
Thiếu hụt sắt trong đất
Thiếu độ axit (nghĩa là mùi vị kém hấp dẫn)
C
A.4.5. Nhân non; nhân xanh nhẹ
Nguyên nhân do hái quả chưa chín (nghĩa là
vỏ màu xanh, màu vàng); vỏ lụa có màu xanh bạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị đắng nhiều hơn; thiếu độ axit; mùi vị
kém hấp dẫn.
Đôi khi có vị lên men (chua)
C
A.4.6. Nhân sáp
Nhân từ quả được hái khi chín quá mức (vỏ
quả màu nâu); ảnh hưởng của vi khuẩn lên men trên bề mặt và bên trong quả
Cho mùi vị khác nhau, từ vị quả đến mùi
lưu huỳnh
C
A.4.7. Nhân bị đốm
Cà phê thóc được làm khô không đúng kỹ
thuật (ví dụ: vỏ trấu bị vỡ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
A.4.8. Nhân bị khô héo
Không phân biệt hoặc nhận dạng được một
cách rõ ràng, và nguyên nhân cũng không xác định được
Mùi vị giảm, nhưng không rõ ràng
C
A.4.9. Nhân trắng xốp
Hút ẩm trong quá trình bảo quản/ vận chuyển
dẫn đến hoạt động của enzyme
Rang nhanh dễ bị cháy
Thiếu độ axit (mùi vị kém hấp dẫn), mùi gỗ,
kém hương thơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.10. Nhân trắng
Bề mặt nhân bị bạc màu do vi khuẩn chủng Coccus
gây ra trong quá trình bảo quản/vận chuyển, liên quan đến cà phê vụ trước
đó
Mùi vị giảm, không rõ ràng;
Vị ôi thiu đối với mọi loại cà phê
C
A.5. Khuyết tật chủ yếu nhận ra trong cà
phê pha
A.5.1. Nhân có mùi hôi
Nguyên nhân không rõ ràng, nhưng có liên
quan đến sự lên men và quá trình rửa khi mà một số nhân ngâm quá lâu hoặc
ngâm trong nước bẩn
Cũng như vậy, việc xát tươi bị trì trệ có
thể làm cho nhân có mùi hôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
A.5.2. Nhân bị mất mùi
Có nhiều nguyên nhân khác nhau
Mùi mốc, mùi hôi, mùi đất, mùi gỗ, phenol
hoặc mùi bao tải
A
A = Không loại bỏ trực tiếp
B = Kỹ thuật thông thường như loại bỏ bằng
sàng
C = Các kỹ thuật đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
VÍ
DỤ ÁP DỤNG
Lấy 300 g mẫu đại diện, sau khi thực hiện đầy
đủ việc lấy mẫu theo quy trình nêu trong TCVN 6539 (ISO 4072).
Dàn phần mẫu thử trên bề mặt phẳng màu da cam
hoặc màu đen dưới ánh sáng khuyếch tán ban ngày (không dùng ánh sáng mặt trời
trực tiếp) hoặc ánh sáng nhân tạo tương đương ánh sáng ban ngày. Để việc nhận
dạng tốt hơn, xem phụ lục C, có nêu các hình ảnh về khuyết tật.
Nhặt tất cả tạp chất lạ và các nhân khuyết
tật và phân loại chúng theo nhóm như định nghĩa trong tiêu chuẩn này. Để riêng
chúng hoặc cho vào các vật chứa khác nhau. Cân từng loại tạp chất và các khuyết
tật, chính xác đến 0,1 g và tính theo phần trăm khối lượng.
Ảnh hưởng của tạp chất và các khuyết tật đến
chất lượng của cà phê được tính cho cả sự hao hụt khối lượng và liên quan đến
cảm quan bằng cách nhân từng phần trăm với hệ số tìm được trong Bảng tham chiếu
khuyết tật của tiêu chuẩn này. Các giá trị cuối cùng thu được tương đương với
“Đơn vị Ảnh hưởng Chất lượng”.
Ví dụ giả thuyết
Khuyết tật
Khối lượng g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hao hụt khối lượng
Liên quan đến cảm
quan
Hệ số
Giá trị thực
Hệ số
Giá trị thực
Cục đá
1,2
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
x 0
0
Nhân còn vỏ trấu
3,0
1,0
x 0,5
0,5
x 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhân đen
3,0
1,0
x 0
0
x 1,0
3,00
Nhân non
10,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x 0
0
x 0,5
1,75
Nhân trắng xốp
9,0
3,0
x 0,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
Nhân nâu
7,5
2,5
x 0
0
x 1,0
2,50
Nhân tốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88,6
TỔNG SỐ
300,0
100,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,75
Quy trình này có thể áp dụng cho bất kỳ hợp
đồng mua bán cà phê nhân nào mà có thể được thương lượng giữa bên mua và bên
bán. Đối với khuyết tật nhất định (a), hợp đồng có thể bắt buộc phải có phần
trăm khối lượng tối đa hoặc giá trị tối đa của “Đơn vị Ảnh hưởng Chất lượng”.
Giới hạn như vậy có thể được xác định trước giữa hai bên.
PHỤ
LỤC C
(tham khảo)
CÁC
KHUYẾT TẬT ĐƯỢC TÌM THẤY TRONG CÀ PHÊ NHÂN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] TCVN 6539 (ISO 4072), Cà phê nhân đóng bao
– Lấy mẫu
[2] TCVN 4808 (ISO 4149), Cà phê nhân –
Phương pháp kiểm tra ngoại quan, xác định tạp chất lạ và các khuyết tật.
[3] TCVN 6601 (ISO 6667), Cà phê nhân – Xác
định tỷ lệ hạt bị côn trùng gây hại.
[4] TCVN 6538:2007 (ISO 6668:2000), Cà phê
nhân – Chuẩn bị mẫu thử cảm quan.