TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6832:2001
ISO 11865 : 1995
SỮA
BỘT NGUYÊN CHẤT TAN NHANH – XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG ĐỐM TRẮNG
Instant whole milk powder –
Determination of white flecks number
Lời nói đầu
TCVN 6832 : 2001 hoàn toàn tương ứng với ISO 11865 : 1995;
TCVN 6832 : 2001 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F12 Sữa
và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
SỮA BỘT NGUYÊN CHẤT TAN NHANH – XÁC
ĐỊNH SỐ LƯỢNG ĐỐM TRẮNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn quy định phương pháp xác định số lượng đốm trắng
trong sữa bột nguyên chất tan nhanh.
2. Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa sau đây:
2.1. Đốm trắng: Các hạt không hòa tan có thể nhìn thấy rõ khi quan sát một
lớp mỏng sữa đã được hoàn nguyên.
2.2. Số lượng đốm trắng (WFN): Phần thể tích chất lỏng không lọt
qua sàng trong vòng 15s khi tiến hành theo quy trình quy định trong tiêu chuẩn
này.
3. Nguyên tắc
Ngược với các hạt phân tán chậm, các đốm trắng dễ dàng làm
tắc bộ lọc hoặc lưới mịn do có số lượng nhiều và dễ dính kết. Đặc tính này được
dùng để xác định sự có mặt của chúng. Thể tích chất lỏng được giữ lại trên sàng
sau một thời gian xác định biểu thị số lượng đốm trắng.
4. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Cân phân tích, có thể đọc chính xác đến 0,1 g.
4.2. Cốc thủy tinh, dung tích 400 ml, đường kính trong 70 mm và cao 130 mm.
4.3. Dao trộn, bằng thép không gỉ, dày 1 mm và có chiều dài tổng 250 mm,
chiều dài lưỡi dao 135 mm và chiều rộng của lưỡi dao 25 mm.
4.4. Sàng, đường kính 100 mm, cao khoảng 45mm và có cỡ lỗ 63 µm (xem
ISO 3310-1)1)
Hình 1 – Giá đỡ sàng và phễu (xem tài liệu tham khảo [5])
4.5. Phễu thủy tinh, đường kính từ 110 mm đến 120 mm (xem hình 1).
4.6. Giá đỡ phòng thí nghiệm, có hai vòng, một vòng để giữ sàng và
một vòng để giữ phễu thủy tinh (xem hình 1).
4.7. Ống đong, dung tích 250 ml và được chia vạch 2 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Lấy mẫu
Điều quan trọng là phòng thí nghiệm nhận được đúng mẫu đại
diện và không bị hư hỏng hoặc bị biến đổi chất lượng trong suốt quá trình vận
chuyển và bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy
mẫu theo TCVN 6400 : 1998 (ISO 707).
6. Chuẩn bị mẫu thử
Trộn kỹ mẫu thí nghiệm và lấy các mẫu thử trực tiếp từ mẫu
thí nghiệm.
7. Cách tiến hành
Chú thích 1 – Nếu cần phải kiểm tra xem các yêu cầu về độ
lặp lại có thỏa mãn hay không thì thực hiện hai phép xác định độc lập theo 7.1
đến 7.7 dưới các điều kiện lặp lại.
7.1. Làm ướt sàng (4.4) và dùng giấy lọc để thấm hết phần nước còn sót lại.
Lắp sàng và phễu thủy tinh vào (4.5) vào các vòng của giá đỡ (4.6), đặt ống
đong (4.7) dưới phễu sao cho cuống phễu được đặt đúng vị trí như hình 1.
Chỉnh sàng theo vị trí nằm ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Khi đồng hồ bấm giờ chỉ 5 s, đặt dao trộn vào cốc cho đến chạm đáy. Khi
đồng hồ chỉ 10s, tiến hành khuấy bằng dao trộn, mỗi s thực hiện hoàn chỉnh một
hành trình khuấy. Cứ 1s thực hiện một hành trình của dao trộn đi ngang qua cốc
từ phía này sang phía kia nhưng đầu dao trộn luôn để chạm đáy cốc. Nghiêng nhẹ
dao trộn về phía cốc ở cuối mỗi nửa hành trình trộn để giảm tối đa sự lắng đọng
mẫu chưa bị ướt nước lên thành cốc. Trong khi thực hiện khuấy 20 hành trình
hoàn chỉnh trong 20 s, xoay liên tục cốc trên đế sao cho đạt được khoảng 360o
mỗi lần xoay.
7.4. Sau khi khuấy xong, để yên lượng chứa trong cốc 30s, nghĩa là cho đến
khi đồng hồ bấm giờ chỉ 55s, sau đó thêm tiếp 100 ml ± 1 ml nước ở 20oC
± 1oC. Khi đồng hồ chỉ 60s, lặp lại thao tác khuấy 20 lần trong 20s,
tiếp tục quay cốc như mô tả trong 7.3. Dừng đồng hồ bấm giờ.
7.5. Trong vòng 5s, rót lượng chất lỏng lên sàng đã được làm ướt và bắt đầu
bật lại đồng hồ.
7.6. Khi đồng hồ chỉ 15s, đọc thể tích (V) của chất lỏng trong ống đong chính
xác đến 2 ml.
7.7. Sau mỗi lần sử dụng, rửa sàng dưới dòng nước chảy, rửa tiếp trong nước
ấm chứa chất tẩy rửa.
Chú ý – Điều quan trọng là giữ sàng sạch sẽ.
8. Tính toán và biểu thị kết quả
8.1. Tính toán
Tính số lượng đốm trắng, WFN, theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
215 là thể tích tính được của chất lỏng đã hoàn nguyên làm
mẫu thử, tính bằng mililit;
V là thể tích của dịch lọc thu được trong 15s, tính bằng
mililit.
8.2. Biểu thị kết quả
Lấy kết quả trung bình cộng của hai kết quả thu được, nếu
thỏa mãn yêu cầu về độ lặp lại (9.1).
Biểu thị kết quả đến hai chữ số sau dấu phẩy.
9. Độ chính xác
Các giá trị về giới hạn của độ lặp lại và giới hạn của độ
tái lập thu được từ các kết quả thử liên phòng thí nghiệm được tiến hành theo
TCVN 4550-88 (ISO 5725).
9.1. Độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bỏ cả hai kết quả nếu chênh lệch vượt quá 0,02 và thực
hiện hai phép xác định riêng rẽ mới.
9.2. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm riêng rẽ,
thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật liệu giống nhau
trong các phòng thí nghiệm khác nhau, do các nhà phân tích khác nhau sử dụng
các thiết bị khác nhau, không được vượt quá 0,07.
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ ra:
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
- phương pháp đã dùng;
- kết quả thu được và
- nêu kiểm tra độ lặp lại, nêu kết quả thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm cũng phải gồm mọi thông tin cần thiết để
nhận biết đầy đủ về mẫu thử.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6400 : 1998 (ISO 707) Sữa và sản phẩm sữa – Lấy
mẫu.
[2] ISO 3310-1:1990 Sàng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và
thử nghiệm – Phần 1: Sàng thử nghiệm bằng lưới kim loại.
[3] TCVN 4550-88 (ISO 5725:1986) Độ chính xác của phương
pháp thử. Xác định độ lặp lại và độ tái lập đối với phương pháp thử chuẩn bằng
các thử nghiệm liên phòng thí nghiệm.
[4] Litman. I. I và Ashworth, U. S. Insoluble scum-like
materials on reconstituted whole milk powders, J. Dairy Sci. 40, 1957, p. 403.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66