TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
6685:2009
ISO
14501:2007
SỮA
VÀ SỮA BỘT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AFLATOXIN M1 – LÀM SẠCH BẰNG SẮC KÝ ÁI LỰC MIỄN
DỊCH VÀ XÁC ĐỊNH BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Milk and milk powder
– Determination fo aflatoxin M1 content – Clean-up by immunoaffinity
chromatography and determination by high-performance liquid chromatography
Lời nói đầu
TCVN 6685:2009 thay thế TCVN 6685:2000;
TCVN 6685:2009 hoàn toàn tương đương với ISO
14501:2007;
TCVN 6685:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỮA VÀ SỮA BỘT – XÁC
ĐỊNH HÀM LƯỢNG AFLATOXIN M1 – LÀM SẠCH BẰNG SẮC KÝ ÁI LỰC MIỄN DỊCH
VÀ XÁC ĐỊNH BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Milk and milk powder
– Determination fo aflatoxin M1 content – Clean-up by immunoaffinity
chromatography and determination by high-performance liquid chromatography
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định
hàm lượng aflatoxin M1 trong sữa và sữa bột. Giới hạn phát hiện đối
với sữa bột nguyên chất là 0,08 mg/kg,
tức là 0,008 mg/l đối với sữa hoàn
nguyên dạng lỏng.
Phương pháp này cũng có thể áp dụng cho sữa
có hàm lượng chất béo thấp, sữa gầy, sữa bột có hàm lượng chất béo thấp và sữa
bột gầy.
CẢNH BÁO
1. Phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này
có sử dụng đến các dung dịch aflatoxin M1. Aflatoxin là chất gây ung
thư cho người. Cần chú ý tới thông báo của Tổ chức nghiên cứu ung thư Thế giới [4],
[5]
2. Phòng thử nghiệm triển khai kỹ thuật này
phải đảm bảo tránh ánh sáng mặt trời và các dung dịch chuẩn aflatoxin cũng phải
được bảo vệ tránh ánh sáng, ví dụ như sử dụng giấy nhôm.
3. Các dụng cụ thủy tinh (ví dụ, ống nghiệm,
lọ, bình, cốc có mỏ, ống bơm) chưa được rửa bằng axit dùng để đựng các dung
dịch aflatoxin thì có thể làm thất thoát aflatoxin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Cần tiến hành khử nhiễm tất cả các chất
thải phòng thử nghiệm như các hợp phần chất rắn, dung môi hữu cơ, các dung dịch
lỏng, các chất rơi rớt trong khi tiến hành và các dụng cụ thủy tinh tiếp xúc với
các chất gây ung thư. Các quy trình khử nhiễm này đã được xây dựng và đánh giá
hiệu lực bởi Tổ chức nghiên cứu ung thư Thế giới [4],[5]
2. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và
định nghĩa sau đây:
2.1
Hàm lượng aflatoxin M1 (aflatoxin M1
content)
Nồng độ hoặc phần khối lượng của các chất xác
định được bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Nồng độ aflatoxin M1
được biểu thị bằng microgam trên lít hoăc phần khối lượng microgam trên kilogam.
3. Nguyên tắc
Cho phần mẫu thử đi qua cột sắc ký ái lực
miễn dịch để chiết tách aflatoxin M1, cột này có chứa các kháng thể
đặc thù được liên kết với chất phụ trợ rắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử đạt chất lượng tinh
khiết phân tích và nước cất hoặc nước đã loại ion hoặc nước có độ tinh khiết
tương đương, trừ khi có quy định khác.
4.1. Cột sắc ký ái lực miễn dịch
Cột sắc ký ái lực miễn dịch phải chứa các
kháng thể kháng aflatoxin M1. Cột phải có khả năng hấp thụ tối đa
không nhỏ hơn 100 ng aflatoxin M1 (tương ứng với 2
khi sử dụng cho 50 ml phần mẫu thử).
Cột phải có độ thu hồi không nhỏ hơn 80 % đối với aflatoxin M1 khi
sử dụng một dung dịch chuẩn chứa 4 ng độc tố (tương ứng với 80 ng/l khi dùng
thể tích mẫu là 50 ml). Có thể sử dụng bất kỳ cột sắc ký ái lực miễn dịch nào
khi đáp ứng được các yêu cầu trên. Hiệu quả của các cột phải được kiểm tra
thường xuyên và ít nhất là một lần đối với mỗi loạt cột (xem 4.1.1 và 4.1.2).
4.1.1. Kiểm tra khả năng của cột
Pha loãng 1,0 ml dung dịch gốc chuẩn
aflatoxin M1 (4.4.2) đến 50 ml bằng nước. Trộn kỹ và cho toàn bộ thể
tích này lên cột ái lực miễn dịch theo đúng chỉ dẫn của nhà sản xuất cột. Rửa
cột, rửa giải độc tố. Xác định lượng aflatoxin M1 được rửa giải từ
cột bằng sắc kỷ lỏng hiệu năng cao sau khi chuẩn bị dung dịch pha loãng thích
hợp của dịch rửa giải cuối cùng.
Tính khả năng lưu giữ đối với aflatoxin. So sánh
kết quả này với các yêu cầu trong 4.1
4.1.2. Kiểm tra độ thu hồi
Dùng một pipet (5.4) để pha loãng 0,8 ml dung
dịch làm việc chuẩn 0,005 mg/ml
aflatoxin M1 (4.4.3) đến 10 ml bằng nước. Trộn kỹ và cho toàn bộ thể
tích này lên cột chọn lọc theo đúng chỉ dẫn của nhà sản xuất cột. Rửa cột, rửa
giải độc tố. Xác định lượng aflatoxin M1 được rửa giải từ cột bằng
sắc ký lỏng hiệu năng cao sau khi chuẩn bị dung dịch pha loãng thích hợp của
dịch rửa giải cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Axetonitril, tinh khiết, dùng
cho HPLC.
4.2.1. Dung dịch axetonitril, 25 %
Cho 250 ml axetonitril (4.2) vào 750 ml nước
và trộn. Có thể sử dụng các tỷ lệ khác. Đuổi khí trong dung dịch trước khi
dùng.
4.2.2. Dung dịch axetonitril, 10 %
Cho 100 ml axetonitril (4.2) vào 900 ml nước
và trộn. Có thể sử dụng các tỷ lệ khác. Đuổi khí trong dung dịch truớc khi
dùng.
4.3. Khí nitơ.
4.4. Dung dịch chuẩn aflatoxin M1
4.4.1. Dung dịch hiệu chuẩn chuẩn aflatoxin M1
Chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn chuẩn aflatoxin
M1 bằng cách hòa aflatoxin M1 (C17H12O7)
trong axetonitril (4.2) để có được nồng độ chuẩn là 10
.
Xác định nồng độ aflatoxin M1 chính xác bằng cách đo độ hấp thụ của
nó ở bước sóng hấp thụ cực đại như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính nồng độ, c1, bằng microgam
trên mililit, theo công thức (1):
c1 = A
x M x 
trong đó
A là giá trị độ hấp thụ ở
;
M là phân tử lượng của aflatoxin M1,
tính bằng gam trên mol (M = 328 g/mol);
d là chiều dài đường quang, tính bằng centimet
(d = 1 cm);
là hệ số hấp thụ
của độc tố trong axetonitril, tính bằng mét vuông trên mol (
= 1985 m2/mol).
4.4.2. Dung dịch gốc chuẩn aflatoxin M1
Sau khi kiểm tra nồng độ của dung dịch hiệu
chuẩn chuẩn (4.4.1), pha loãng dung dịch hiệu chuẩn aflatoxin M1
trong axetonitril (4.2) để có được dung dịch gốc chuẩn aflatoxin M1
bằng 0,1
. Dung dịch gốc chuẩn này phải được
đậy kín và bọc trong giấy nhôm để tránh ánh sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3. Dung dỊch làm việc chuẩn aflatoxin M1
Trước khi chuẩn bị các dung dịch làm việc
chuẩn aftatoxin M1 để dung dịch gốc chuẩn (4.4.2) ở nhiệt độ môi
trường. Chuẩn bị các dung dịch làm việc chuẩn trong ngày sử dụng.
Pha loãng dung dịch gốc chuẩn aflatoxin M1
(4.4.2) với dung dịch axetonitril 10 % (4.2.2) đến khi thu được nồng độ
aflatoxin M1 là 0,005
.
Dùng dung dịch đã pha loãng này để chuẩn bị
một loạt các dung dịch pha loãng aflatoxin M1 chuẩn thích hợp, tùy
thuộc vào thể tích vòng bơm để có được 0,05 ng/ml, 0,10 ng/ml, 0,20 ng/ml và
0,40 ng/ml aflatoxin M1 bằng cách pha loãng với dung địch axetonitril
10 % (4.2.2). Có thể chọn các độ pha loãng khác, tùy thuộc vào thể tích vòng
tiêm.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1. Xyranh sử dụng một lần, dung tích
10 ml và 50 ml.
5.2. Hệ thống tạo chân không, (ví dụ, bình
Buchner, hệ thống Vac-Elut1) hoặc bơm nhu động).
5.3. Máy ly tâm, có thể tạo gia tốc
quay tối thiểu 2000 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Cốc thủy tinh có mỏ, dung tích 250 ml.
5.6. Bình định mức một vạch, dung tích 100 ml.
5.7. Nồi cách thủy, có khả năng duy trì
ở 30 oC ± 2 oC, từ 35 oC đến 37oC
và 50 oC ± 5 oC.
5.8. Giấy lọc, Whatman số 41),
hoăc tương đương.
5.9. Ống thủy tinh hình nón được chia độ, có cổ mài và nút
đậy, dung tích 5 ml, 10 ml và 20 ml.
5.10. Thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao
(HPLC),
được gắn với bơm không xung, thích hợp đối với tốc độ dòng ổn định khoảng 1
ml/min và có hệ thống bơm mẫu, có vòng thể tích bơm cố định hoặc có thể thay
đổi, để bơm được từ 20
đến 500
.
5.11. Cột phân tích HPLC pha đảo, được nhồi bằng
octadexyl silicagel có kích thước hạt là 3
hoặc
5
, với cột bảo vệ được nhồi đầy bằng vật
liệu pha đảo.
5.12. Detector huỳnh quang, có bước sóng kích
thích 365 nm và bước sóng phát xạ 435 nm và cho phép phát hiện (tỷ lệ của tín
hiệu và tiếng ồn: 5) aflatoxin M1 khi bơm 0,02 ng trong các điều
kiện sắc ký thích hợp.
5.13. Thiết bị ghi đồ thị dải, kèm một máy in hoặc
máy vẽ đồ thị, hoặc thiết bị tích phân điện tử hoặc hệ thống xử lý số
liệu bằng máy tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.15. Cân phân tích, có thể cân chính
xác đến 0,01 g.
6. Lấy mẫu
Điều quan trọng là mẫu gửi đến phòng thử nghiệm
phải đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc không bị biến đổi chất lượng
trong quá trình vận chuyển và bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn
này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).
7. Cách tiến hành
Thực hiện quy trình này càng tránh xa ánh
sáng càng tốt.
Chú ý rằng các phương pháp hoàn nguyên bột
sữa, ly tâm, nạp mẫu lên cột sắc ký ái lực miễn dịch, rửa cột và rửa giải cột
có sự khác nhau giữa các nhà sản xuất cột. Các hướng dẫn sử dụng cột cụ thể phải
được thực hiện một cách chính xác.
7.1. Chuẩn bị mẫu thử
7.1.1. Sữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2. Sữa bột
Cân 10 g mẫu, chính xác đến 0,01 g cho vào
cốc có mỏ dung tích 250 ml (5.5). Lấy 50 ml nước đã được làm ấm đến 50 oC
trên nồi cách thủy (5.7) và thêm từ từ vào sữa bột. Dùng que để khuấy cho đến
khi thu được hỗn hợp đồng nhất.
Nếu các mẫu thử chưa hòa tan được hết, thì
đặt cốc trên nồi cách thủy (5.7) ở 50 oC ít nhất 30 min. Trộn kỹ.
Để dung dịch nguội đến nhiệt độ từ 20 oC
đến 25 oC. Dùng một ít nước để chuyển hết sang bình định mức một
vạch dung tích 100 ml (5.6). Pha loãng bằng nước đến vạch 100 ml. Lọc sữa đã hoàn
nguyên qua giấy lọc (5.8) hoặc ly tâm với gia tốc 2000 g trong 15 min.
Thu lấy ít nhất 50 ml sữa đã chuẩn bị. Tiếp tục theo quy trình trong 7.3.
7.2. Chuẩn bị cột sắc ký ái lực miễn dịch
Gắn xyranh dùng một lần 50 ml (5.1) lên đỉnh
cột sắc ký ái lực miễn dịch (4.1). Nối đầu dưới cột với hệ thống hút chân không
(5.2).
7.3. Chiết và tinh sạch mẫu thử
Dùng pipet lấy 50 ml mẫu thử đã chuẩn bị
(7.2.1 hoặc 7.2.2) cho vào xyranh 50 ml (5.1). Cho đi qua cột sắc ký ái lực
miễn dịch với tốc độ chậm ổn định từ 2 ml/min đến 3 ml/min, dùng hệ thống hút
chân không (5.2) để kiểm soát tốc độ dòng chảy.
Tháo xyranh 50 ml ra và thay bằng xyranh 10
ml sạch. Rửa cột bằng 10 ml nước bằng cách cho nước đi qua cột với một tốc độ
dòng chảy ổn định. Sau khi làm sạch, thổi cột đến khô hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thu lấy dịch rửa giải vào một ống hình nón
(5.9). Giảm thể tích dung môi rửa giải đến thể tích, Ve, khoảng từ
20
đến 500
bằng
cách đặt ống trên nồi cách thủy (5.7) để ở 30 oC và thổi nhẹ một
luồng khí nitơ (4.3) trên ống.
CẢNH BÁO Nếu cho bay hơi đến khô hoàn toàn
thì có thể làm thất thoát aflatoxin M1.
Dùng nước tạo một thể tích dung môi rửa giải
cuối cùng, V1 = 10Ve, tức là từ 500
đến 5000
(xem
Chú thích).
CHÚ THÍCH Nếu hàm lượng axetonitril của
chất chiết đã bơm chứa aflatoxin M1 vượt quá giới hạn 10 % (phần thể
tích), thì trong sắc đồ HLPC sẽ xuất hiện việc giãn rộng pic. Tuy nhiên, hàm
lượng nước trên 90 % (phần thể tích) thì sẽ không ảnh hưởng lên hình dạng pic [8].
7.4. Sắc ký lỏng hiệu năng cao
7.4.1. Chuẩn bị bơm
Bơm dung môi rửa giải (4.2.1) với tốc độ dòng
ổn định qua cột HPLC. Tùy thuộc loại cột được sử dung, mà có thể điều chỉnh tỷ
lệ axetonitril/nước của dịch rửa giải HPLC (4.2.1), nếu cần, để chắc chắn tách
hết aflatoxin M1 khỏi các thành phần khác.
CHÚ THÍCH Tốc độ dòng của dịch rửa giải
(4.2.1) phụ thuộc vào cột (5.11) được sử dụng. Theo hướng dẫn về cột thông
thường có chiều dài khoảng 25 cm và đường kính trong khoảng 4,6 mm, thì tốc độ
dòng tối ưu khoảng 1 ml/min; có đuờng kính trong khoảng 3 mm, thì tốc độ dòng
tối ưu là khoảng 0,5 ml/min.
Để đạt các điều kiện tối ưu nhất định, nên sử
dụng một dịch chiết mẫu (tốt nhất là không chứa aflatoxin M1) bơm
riêng rẽ và bơm kết hợp với dung dịch làm việc chuẩn aflatoxin M1
(4.4.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra độ ổn định của hệ thống sắc ký bằng
cách bơm lặp lại một lượng cố định dung dịch chuẩn làm việc aflatoxin M1
(4.4.3) cho đến khi đạt được diện tích phần pic hoặc chiều cao pic không đổi.
Các lần bơm liên tiếp không được sai khác quá 5 % tính theo diện tích phần pic
hoặc chiều cao pic.
Thời gian lưu các pic aflatoxin M1
phụ thuộc vào nhiệt độ. Do đó phải hiệu chỉnh độ chệch trong hệ thống detector,
bằng cách bơm một lượng cố định dung dịch làm việc chuẩn aflatoxin M1
(4.4.3) theo từng khoảng thời gian đều đặn. Nếu cần, kết quả của dung dịch
chuẩn làm việc có thể được hiệu chỉnh về độ chệch.
7.4.3. Dựng đường chuẩn aflatoxin M1
Bơm lần lượt các dung dịch làm việc chuẩn
aflatoxin M1 (4.4.3) tùy thuộc thể tích của vòng bơm, lấy các thể
tích thích hợp có chứa tương ứng 0,05 ng, 0,10 ng, 0,20 ng và 0,40 ng aflatoxin
M1 cho vào HPLC. Dựng đồ thị chuẩn theo diện tích phần pic hoặc
chiều cao pic cho mỗi dung dịch làm việc gốc tương ứng với khối lượng aflatoxin
M1 được bơm.
7.4.4. Phân tích các dịch chiết đã tinh sạch
và sơ đồ bơm
Bơm một thể tích tương tự của dịch rửa giải
(7.3) như đã dùng cho các dung dịch làm việc chuẩn (7 4.3) vào HPLC qua vòng
bơm. Tách tất cả aflatoxin M1 có mặt, sử dụng các điều kiện như đối với
các dung dịch chuẩn. Tiến hành bơm các dung địch chuẩn và các dịch chiết mẫu
theo một sơ đồ bơm xác định.
Khi cần bơm một dãy liên tiếp các dung môi
rửa giải mẫu, thì cứ sau năm lần bơm dịch rửa giải mẫu, nên bơm xen kẽ một dung
dịch làm việc chuẩn aflatoxin M1.
Xác định diện tích hoăc chiều cao pic của
aflatoxin M1 của dịch rửa giải mẫu. Dựa vào đồ thị chuẩn, xác định
khối lượng aflatoxin M1 bằng nanogam có trong thể tích dịch chiết
mẫu được bơm.
Nếu diện tích phần pic hoặc chiều cao pic của
aflatoxin M1 trong dung môi rửa giải mẫu lớn hơn diện tích phần pic
hoặc chiều cao pic của dung dịch chuẩn cao nhất, thì pha loãng định lượng dung
môi rửa giải bằng nước. Bơm lại dịch chiết đã pha loãng này vào HPLC như mô tả
ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Sữa
8.1.1. Tính toán
Tính hàm lượng aflatoxin M1 của mẫu
thử, c, bằng microgam trên lít, theo công thức (2):
c =
(2)
trong đó:
ma là khối lượng
aflatoxin M1 tương ứng với diện tích hoặc chiều cao pic của dịch rửa
giải mẫu, tính bằng nanogam;
Vi là thể tích của dung môi rửa
giải mẫu được bơm, tính bằng microlit;
Vf là thể tích cuối cùng của dịch
rửa giải mẫu. tính bằng microlit;
Vt là thể tích của mẫu thử đã
chuẩn bị, đi qua cột, tính bằng mililit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu thị kết quả thử đến ba chữ số sau dấu
phẩy.
8.2. Bột sữa
8.2.1. Tính toán
Tính hàm lượng aflatoxin M1 của
mẫu thử, theo khối lượng phần mẫu thử, w, bằng microgam trên kilogam,
theo công thức (3):
w = 
trong đó:
mt là khối lượng của
mẫu thử có mặt trong 50 ml mẫu thử đã chuẩn bị (7.3), tính bằng gam;
f là hệ số pha loãng của mẫu thử (các dung
dịch không pha loãng thì f = 1).
8.2.2. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Độ chụm
9.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
Các giá trị về độ lặp lại và độ tái lập thu
được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này được tiến hành theo TCVN 6910-1 (ISO
5725-1) và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2).
Các giá trị nhận đưọc từ phép thử liên phòng
thử nghiệm này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và chất nền khác
với các dải nồng độ và chất nền đã nêu.
9.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử độc
lập, riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên cùng một loại vật
liệu thử, trong cùng phòng thử nghiệm, do cùng một người thao tác trong cùng
một khoảng thời gian ngắn như nhau, không quá 5 % trường hợp lớn hơn các giá
trị nêu trong Phụ lục A.
9.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử độc
lập, riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên cùng một loại
vật liệu thử, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người thao tác
khác nhau thực hiện và sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường
hợp lớn hơn các giá trị nêu trong Phụ lục A.
10. Báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết
đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu
chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác khỏng quy định trong
tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng tới
kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được, và nếu kiểm
tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
PHỤ
LỤC A
(quy định)
Các
kết quả thử nghiệm liên phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với sữa bột bị nhiễm bẩn thì các mức
aflatoxin M1 dao động từ 0,08
đến
0,6
, tức là từ 0,008
đến 0,060
đối
với sữa hoàn nguyên.
Các kết quả thu được đã được phân tích thống
kê theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) [2] và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) [3]
cho các số liệu về độ chụm như trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Các số
liệu về độ chụm
Mẫu
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
14
13
11
14
Giá trị trung bình,
(
)
0,081
0,150
0,080
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,580
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr
(
)
0,008
0,022
0,005
0,010
0,073
Giới hạn độ lặp lại, r = 2,8 sr
(
)
0,023
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,015
0,027
0,203
Hệ số biến thiên lặp lại, CV(r) (%)
9,9
14,0
6,8
4,7
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,019
0,035
0,015
0,022
0,110
Giới hạn độ tải lập, R = 2,8 sR,
(
)
0,052
0,098
0,041
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,310
Hệ số biến thiên tái lập, CV(R) (%)
23
22,7
18,3
10,8
19,1
* Các phòng thử nghiệm đã loại ra sử dụng
phép thử ngoại lệ Cochran và/hoặc Grubbs.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm sữa
- Hướng dẫn lấy mẫu.
[2] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ chính xác
(độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 1: Nguyên tắc và
định nghĩa chung.
[3] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ chính xác
(độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 2: Phương pháp cơ bản
xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[4] Khử nhiễm phòng thí nghiệm và phá hủy
aflatoxin B1, B2 và G2 trong nước thải phòng
thí nghiệm Castegnaro M., Hunt D.C., Sansone E.B.. Schuller P.L., Siriwardana
M.G., Telling G.M., Van Egmond. và Walker E.A. IARC Xuất bản khoa học số 37. Tổ
chức nghiên cứu ung thư thế giới (WHO), Lyon (Pháp), 1980, 59 trang.
[5] Khử nhiễm phòng thí nghiệm và phá hủy các
chất gây ung thư trong nước thải phòng thí nghiệm: một loại số độc tố.
Castegnaro M., Barek J., Fremy J.M., Lafontaine M., miraglia M., Sansone E.B và
Telling G.M., IARC Xuất bản khoa học số 113. Tổ chức nghiên cứu ung thư thế
giới (WHO), Lyon (Pháp), 1991, 63 trang.
[6] Ủy ban Cộng đồng Châu Âu. Chứng nhận
aflatoxin M1 trong ba mẫu sữa bột, CRM số 282, 284, 285, van. Egmond
H.P và Wagstaffe P.J., Báo cáo và phụ lục, EUR 10412, 1986.
[7] IDF nghiên cứu liên phòng thí nghiệm về
việc xác định aflatoxin M1 trong sữa bột, sử dụng cột chọn lọc.
L.G.M.T. Tuinstra, Roos A.H., và van. Trijp J.M.P.; Báo cáo của RIKILT, 92,
1992, trang 14.
[8] Xác định sắc ký lỏng về aflatoxin M1
trong sữa bột sử dụng cột chọn lọc để làm sạch: Nghiên cứu liên phòng thí
nghiệm. L.G.M.T. Tuinstra, Roos A.h., và van. Trijp J.M.P., J. A. O. A. C.
1993, 76 (6), trang 1248 - 1254.