1
|
Chất đó phải được vận chuyển/bảo quản trong hệ thống được
thiết kế thích hợp; có quá trình làm sạch hàng ngày phù hợp; bao gồm việc kiểm
tra hiệu quả của quá trình làm sạch giữa các loại hàng hóa, tuân thủ các qui
trình kiểm tra hiệu quả và báo cáo.
|
2
|
Dư lượng của chất đó trong lô hàng dầu hoặc mỡ tiếp theo
phải không ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Chỉ số ADI (hoặc TDI) của chất
đó phải lớn hơn hoặc bằng 0,1 mg/kg thể trọng/ngày. Các chất không quy định ADI (hoặc TDI) thì phải được đánh giá theo từng trường
hợp cụ thể.
|
3
|
Chất đó không được gây dị ứng hoặc chứa chất gây dị ứng đã
biết, trừ khi được loại bỏ bằng quá trình chế biến thích hợp tiếp theo.
|
4
|
Hầu hết các chất không phản ứng với dầu mỡ thực phẩm trong điều kiện vận chuyển
và bảo quản thông thường. Tuy nhiên, nếu
chất có phản ứng với dầu mỡ thực phẩm thì bất kỳ
sản phẩm phản ứng nào đã biết đều phải tuân thủ các tiêu chí 2 và 3.
|
3 Bảo quản
và vận chuyển
3.1 Thùng chứa
3.1.1 Thùng bảo quản trên đất liền
Kiểu dáng thích hợp nhất là loại thùng dạng đứng, hình tròn
có nắp hình côn cố định. Nếu có thể, tốt nhất sử dụng thùng cao, hẹp, thích hợp
để giảm thiểu diện tích bề mặt của lượng chứa, do đó làm giảm sự tiếp xúc của dầu
mỡ với không khí và ôxi. Đáy của thùng nên có hình côn hoặc có độ nghiêng để có thể tự tháo được dầu mỡ
bên trong.
Tất cả các vị trí như: đầu vào, đầu ra, miệng thùng, vị trí tháo v.v... phải có kết cấu
sao cho có thể khóa mở và/hoặc đóng kín hiệu quả.
Khi thiết kế, cần xem xét đến dung tích, kích thước và số lượng
thùng chứa phải phù hợp với qui mô và tần suất, tốc độ quay vòng vốn và
số lượng sản phẩm khác nhau v.v...
3.1.2 Thùng chứa vận chuyển bằng đường biển
Để đảm bảo tính kinh tế, đối với việc vận chuyển khối lượng
lớn thì lượng hàng hóa chứa trong thùng và
dung tích của thùng chứa dao động từ 200 t đến 2 500 t.
Thùng chứa vận chuyển bằng đường biển khác với thùng chứa
trên đất liền, chúng hoàn toàn
được cách ly nhờ hệ thống đường ống và bơm riêng, mỗi một thùng chứa có một hệ
thống đường ống và bơm riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc phá hỏng lớp phủ có thể do ăn mòn hoặc do sử dụng phương pháp làm sạch không
thích hợp dẫn đến việc ăn mòn cục bộ. Thùng chứa
phải luôn được kiểm tra và nên tiến hành sửa chữa các lớp phủ trước khi đưa hàng lên tàu, nếu cần.
Tàu vận chuyển thương mại thường được phân thành các loại
sau:
a) Tàu vận chuyển với khối lượng lớn
Loại tàu này trọng tải từ 15 000 t đến 40 000 t và có các
thùng chứa có kích thước khác nhau, thường có các van nối với nhau bên trong,
thích hợp cho việc vận chuyển dầu với khối lượng lớn, khi chúng được nạp lên
tàu để tiếp nhận hàng nhanh và dễ dàng hơn.
b) Tàu vận
chuyển theo chuyến
Đó là những loại tàu đặc biệt trọng tải từ 15 000 t đến 40 000 t được thiết
kế để chuyên chở các loại hàng
hóa khác nhau, nhưng phần lớn chất lỏng được cách ly hoàn toàn. Mỗi thùng chứa có một số lớp phủ khác nhau thích hợp cho một loại hàng
hóa cụ thể và mỗi thùng hoặc một nhóm thùng nhỏ có một đường ống và bơm chuyên
dụng.
c) Tàu
trung chuyển
Các loại tàu nói trên là loại tàu biển phục vụ bốc dỡ hàng ở
các cảng chính. Ngoài ra, có rất nhiều tàu trung chuyển nhỏ, nhìn chung tàu thường có trọng tải từ 750 t đến 3 000 t dùng cho các chuyến đi biển ngắn.
Chúng thường được sử dụng để vận chuyển từ các tàu đại dương sang tàu khác.
d) Tàu côngtenơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3 Ôtô xitec, tàu hỏa và các côngtenơ chứa chất lỏng (thùng chứa côngtenơ ISO)
Ôtô xitec, tàu hỏa và các côngtenơ chứa chất
lỏng với khối lượng lớn (thùng chứa côngtenơ ISO) dùng để vận chuyển dầu mỡ bằng
đường bộ. Thùng chứa dầu mỡ thực phẩm
đã được tinh luyện và khử mùi hoàn
toàn để làm thực phẩm thường được làm bằng thép không gỉ hoặc thép mềm phủ bằng nhựa epoxy.
3.1.4 Vật liệu
a) Tất cả các vật liệu dùng để làm thùng chứa và các thiết bị
phụ trợ (bao gồm cả các thiết bị đun nóng) phải trơ với dầu mỡ và phù hợp để sử
dụng tiếp xúc với thực phẩm.
b) Thép không gỉ là loại vật liệu
thích hợp nhất để làm thùng chứa.
Đặc biệt, nên dùng để bảo quản
và vận chuyển dầu mỡ tinh luyện hoàn toàn. Thùng chứa bằng thép mềm tốt nhất nên được phủ lớp vật liệu
trơ bên trong, ví dụ như: resin epoxy
phenolic. Thùng chứa có lớp phủ được chế tạo từ các nhà sản xuất phù hợp cho việc
tiếp xúc với thực phẩm, đặc biệt đối
với dầu mỡ. Thùng thép mềm có phủ kẽm silicat
cũng thích hợp, nhưng cần lưu ý rằng nó có thể làm hỏng dầu thô và chất béo có trị số axit cao.
Trước khi phủ, bề mặt kim loại cần được làm sạch bằng cách
thổi cát đến khi kim loại sáng (ISO 8501-1:1988)[15] hoặc tương đương. Cần chú ý rằng
mỗi lớp phủ có giới hạn nhiệt độ khác nhau, vì vậy cần đặc biệt chú ý khi làm sạch
thùng (ví dụ: giới hạn nhiệt độ không cho phép sử dụng hơi nước để làm sạch).
c) Không nên sử dụng đồng và các hợp kim đồng như đồng thau,
đồng thiếc hoặc kim loại đúc súng trong việc thiết kế hệ thống bảo quản dầu mỡ
hoặc tàu biển, xi téc đường bộ/xi téc vận chuyển bằng đường sắt, dùng để vận
chuyển có tiếp xúc với dầu mỡ (như: ống dẫn, ống
nối, khóa, van, cuộn làm nóng,
bộ lọc, bơm, nhiệt kế đo, hoặc các dụng cụ lấy mẫu). Không nên sử dụng nhiệt kế
thủy ngân. Nên
tránh dùng dụng cụ thủy tinh và chai đựng mẫu trong các trường hợp, do có thể vỡ, làm lẫn vào sản phẩm.
3.1.5 Thiết bị đun nóng - Thùng chứa
Tất cả
các thùng chứa sản phẩm dạng đặc,
nửa đặc và nếu dầu mỡ có độ nhớt cao thì cần được trang bị thiết bị đun nóng (xem 3.1.7) sao cho sản phẩm luôn ở
dạng lỏng và đồng nhất khi vận chuyển
hoặc bốc dỡ. Các cuộn gia nhiệt nên được làm bằng thép không gỉ, không nên làm
bằng hợp kim đồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Ống nước
nóng
Làm nóng bằng nước nóng (khoảng 80 °C) tuần hoàn qua cuộn
nóng là qui trình tốt nhất do không gây nóng
cục bộ. Cuộn nóng phải chảy tự nhiên hoặc chảy được bằng bơm chân không hoặc bơm cơ học.
b) Ống hơi
Có thể sử dụng việc làm nóng bằng hơi với áp suất đến 150 kPa
(1,5 bar) và (nhiệt độ khoảng 127
°C). Cuộn nóng phải chảy tự
nhiên hoặc chảy được bằng bơm chân không hoặc bơm cơ học.
Cuộn gia nhiệt cần để trên giá đỡ có chân khoảng 7,5 cm đặt
trên đế của của thùng chứa.
Giá giữ có chân cao từ 15 cm hoặc 30 cm là thích hợp (để dễ làm sạch và tăng khả
năng truyền nhiệt đối với dầu). Cần lắp đặt cuộn gia nhiệt thẳng đứng hoặc trên
thành của thùng chứa. Khi cần làm tan chảy mỡ, theo hướng dẫn thì diện tích của
cuộn gia nhiệt khoảng 0,1 m2/tấn theo dung tích của thùng, nhưng thực
tế 0,05 m2/tấn là đủ. Tổng chiều dài của cuộn gia nhiệt thường được
chia thành hai hoặc nhiều cuộn riêng lẻ có chiều dài
thích hợp để tránh ngưng tụ quá nhiều hơi nước
nóng.
c) Thiết bị trao đổi nhiệt từ bên ngoài
Đảm bảo cho việc đun nóng đồng đều và có thể sử dụng thay thế cho hệ thống đun nóng khác trong trường hợp yêu cầu
sản phẩm luôn ở trạng thái lỏng và có thể bơm được
trong thùng chứa.
Thiết bị trao đổi nhiệt bên ngoài cần đáp ứng yêu cầu của tất
cả thiết bị đun nóng theo thiết kế và
cấu trúc sao cho tránh được sự nhiễm bẩn và làm hư hỏng dầu. Ngoài ra cần có biện
pháp để phát hiện sự rò rỉ của dầu.
Mặc dù đun nóng bằng hơi là biện pháp thích hợp nhất nhưng
cũng có thể sử dụng chất truyền nhiệt khác nhưng phải đảm bảo an toàn, được
đánh giả rủi ro và được kiểm tra. Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, có thể
cần phải chứng minh môi trường đun nóng được sử dụng đã được đánh giá đầy đủ và
an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỡ dạng đặc, nửa đặc và dầu có độ nhớt cao, các xi téc đường bộ và đường sắt
và cônctenơ được gắn với các cuộn gia nhiệt bên trong, được làm bằng thép không
gỉ, nối với nguồn nước nóng hoặc hơi
nước ở áp suất thấp [áp suất hơi lên đến 150 kPa (1,5 bar)].
3.1.7 Thùng chứa và xi téc đường bộ/xi téc vận chuyển bằng đường sắt cách nhiệt
Tốt nhất là cách nhiệt các thùng chứa, xi téc và côngtenơ, đặc
biệt ở các vùng có khi hậu ôn đới và lạnh.
Lớp cách nhiệt thường được gắn vào thành ngoái của thùng và được thiết kế để
tránh hấp thụ dầu hoặc nước. Vật liệu cách
nhiệt phải trơ với dầu và mỡ.
3.1.8 Kiểm soát nhiệt độ
Tất cả tàu biển và thùng chứa có thiết bị đun nóng cần phải lắp bộ cảm ứng nhiệt và thiết bị kiểm
tra để tránh làm dầu đựng trong thùng và trong ống bị quá nhiệt. Nhiệt kế phải được đặt cẩn thận và để xa cuộn gia nhiệt. Tốt
nhất là dùng loại nhiệt kế tự ghi để ghi lại nhiệt độ kiểm soát. Bộ ghi nên được
lắp vào vị trí dễ nhìn thấy như buồng giám sát hoặc buồng vận hành.
3.1.9 Hạn chế sục khí
Đường ống và các đoạn ống nối phải được thiết kế sao cho để
tránh trộn lẫn không khí. Khi nạp dầu vào, cần tiến hành từ đáy hoặc từ đỉnh thùng chứa bằng cách nhúng ống vào gần sát đáy để hạn chế bị sục khí
vào sản phẩm. Tốt nhất là dùng ống đặc biệt dẫn đến thùng bằng hệ thống “Phun đẩy” và/hoặc dùng khí trơ. Tuy nhiên, nếu
dùng không khí thì phải đảm bảo sao cho không để không khí
sục vào dầu trong thùng chứa.
3.1.10 Bảo vệ bằng khí trơ
Khi sử dụng thùng chứa trên tàu biển và thùng bảo quản các sản
phẩm có chất lượng cao hoặc có thời gian bảo quản dài, tốt nhất nên có các thiết
bị phun và phủ khí trơ có độ tinh khiết thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1 Vật liệu
Đối với tất cả
các loại dầu mỡ thô và nửa
tinh luyện có thể dùng thép dẻo để làm thùng chứa và nên dùng thép không gỉ cho sản phẩm tinh luyện hoàn toàn
(xem 3.1.4 c).
3.2.2 Ống bằng chất dẻo
Tất cả các ống bằng chất dẻo dùng để nối các đường ống trong
quá trình nạp và dỡ nguyên liệu phải được
làm bằng vật liệu trơ, được gia cố thích hợp và có độ dài sao cho dễ làm sạch. Phần cuối đường ống cần phải đậy nắp khi không sử dụng. Các phần nối
phải được làm bằng thép không gỉ hoặc
vật liệu trơ khác.
3.2.3 Cách nhiệt và đun nóng
Vùng có khí hậu ôn đới và lạnh, đường ống dùng cho dầu mỡ dạng
đặc ở nhiệt độ thường, thì nên làm bằng vật
liệu cách nhiệt và lắp hệ thống đun nóng, ví dụ lắp đường hơi nóng hoặc đun
nóng bằng điện. Khi đó nên làm sạch đường ống bằng hơi.
4 Vận hành
4.1 Nạp và dỡ
hàng
4.1.1 Đun
nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2 Nhiệt độ
trong quá trình bảo quản và vận chuyển
Để tránh kết tinh và đông đặc quá mức trong quá trình bảo quản
ngắn và vận chuyển bằng tàu biển, dầu đựng trong thùng phải được duy trì ở
trong khoảng nhiệt độ nêu trong Bảng A.1.
Nhiệt độ này áp dụng chung cho cả dầu thô và dầu tinh luyện.
Các nhiệt độ này đã được chọn để hạn chế việc hư hỏng của dầu
hoặc mỡ, có thể xuất hiện một số kết tinh, nhưng không yêu cầu làm nóng quá lâu
trước khi dỡ hàng. Do đó, dầu cọ được bảo quản ở 32 °C đến 40 °C sẽ cần khoảng ba ngày đêm liên tục làm nóng
với tốc độ tăng nhiệt ở 5
°C/24 h trước khi đưa về đến nhiệt độ dỡ hàng. Việc bảo quản dài hạn tất cả các
loại dầu mềm nên để ở nhiệt độ môi
trường và hoàn toàn không cần phải làm nóng. Nếu sau đó, dầu đông đặc lại thì cần
làm nóng cẩn thận để tránh bị quá
nhiệt cục bộ.
4.1.3 Nhiệt độ trong quá trình nạp và dỡ hàng
Các sản phẩm dầu khác nhau trước khi vận chuyển nên được làm
nóng đến nhiệt độ nêu trong Bảng
A.1.
Nhiệt độ thấp hơn áp dụng cho loại có điểm nóng chảy thấp,
còn nhiệt độ cao hơn áp dụng cho loại có điểm nóng chảy cao hơn. Các nhiệt độ này áp dụng cho cả hai loại dầu thô và dầu tinh luyện.
Nhiệt độ nạp hoặc dỡ hàng phải là nhiệt độ trung bình đọc được
tại điểm trên cùng, điểm giữa và điểm ở phía đáy. Lấy số đọc nhiệt độ ở những nơi cách cuộn đốt nóng tối
thiểu 30 cm.
Dưới các điều kiện thời tiết lạnh, áp dụng nhiệt độ dỡ hàng ở nhiệt độ lớn nhất của Bảng A.1 để tránh tắc nghẽn đường ống không được gia nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại dầu và các hạng dầu khác nhau cần phải để riêng và
đặc biệt không bơm dầu "mới" vào dầu “cũ” nhằm tránh bị ôxi hóa. Tốt nhất là vận chuyển các loại dầu khác nhau và hạng
dầu khác nhau trong các đường ống riêng.
Khi phải vận chuyển một số sản phẩm qua một hệ thống đường ống
chung, thì phải làm sạch kỹ hệ thống đường ống này sau mỗi lần hút các sản phẩm
hoặc các loại khác nhau. Trình tự nạp và dỡ hàng nên được lựa chọn cẩn thận để
giảm thiểu sự pha lẫn.
Nên tuân thủ
các nguyên tắc sau:
- Dầu tinh luyện hoàn toàn trước dầu tinh luyện từng phần;
- Dầu tinh luyện từng phần trước dầu thô;
- Dầu thực phẩm trước dầu kỹ thuật;
- Axit béo hoặc dầu axit nên bơm sau cùng;
- Cần chú
ý đặc biệt để tránh bị pha lẫn giữa dầu axit
lauric và dầu không phải dầu axit lauric.
4.1.5 Trước mỗi lần bơm từng loại, nếu có
thể, thu lấy mẫu của từng thùng để kiểm tra chất lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài những điều đã đề cập ở trên, khi thùng chứa nguyên liệu không phải là thực phẩm,
thì cần đặc biệt chú ý quá trình làm sạch và kiểm tra để đảm bảo tất cả nguyên
liệu còn lại đã được loại bỏ hết.
Nếu sử dụng hơi nước hoặc nước để làm sạch thì hệ thống phải
được tháo hết và được làm
khô hoàn toàn trước khi dùng để chứa dầu. Tại mỗi kho bảo quản, cần lắp đặt một
hệ thống đường ống “Phun đẩy”. Nếu sử dụng chất tẩy rửa hoặc chất kiềm thì rửa kỹ bằng nước sạch, tất cả bề mặt tiếp xúc, để loại bỏ hoàn
toàn các chất tồn dư.
4.3 Bảo dưỡng
Định kỳ kiểm tra bảo dưỡng là một phần của chương trình bảo dưỡng
tốt. Việc kiểm tra này bao gồm kiểm tra van điều chỉnh áp suất hơi, tất cả các van cấp hơi và kiểm tra sự
rò rỉ của nồi ngưng, nhiệt kế, nhiệt kế ghi, dụng cụ cân và các thông số đo
khác về chức năng và độ chính xác của dụng cụ đo, kiểm tra sự rò rỉ của
tất cả các bơm bằng bộ ổn nhiệt đối với tình trạng phủ mạ của thùng chứa,
ống mềm (bên trong và bên ngoài),
tình trạng thùng chứa và thiết bị phụ trợ.
4.4 Công việc
khác
Nên có hệ thống đánh dấu hoặc nhận biết rõ ràng cho đường ống
và thùng bảo quản.
Các nhân viên được đào tạo về nạp, dỡ dầu thích hợp nên kiểm
tra các điều kiện như độ sạch của thùng bảo quản, xitec đường bộ, xitec đường biển và đường ống
và ghi lại trong báo cáo thực hiện.
Cần có thùng chứa cặn riêng biệt.
Cần cung cấp hồ sơ đun nóng
của tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba loại hàng hóa đã được Codex chấp nhận khi vận chuyển bằng
tàu phải được công bố cho nhà thuê tàu và cung cấp hồ sơ cho các bên liên quan. Các điều khoản này phải là một phần của hợp
đồng vận chuyển. Ngoài ra, cơ quan có thẩm quyền có thể yêu cầu xem xét các chứng
cứ chi tiết của các loại hàng hóa đó.
Phụ lục A
(Quy định)
Bảng A.1 - Nhiệt độ trong quá trình bảo quản, vận chuyển, nạp và bốc dỡ
Bảo quản và vận chuyển với khối lượng lớn
Nạp và bốc dỡ hàng
Dầu hoặc mỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ tối đa, °C
Nhiệt độ tối thiểu, °C
Nhiệt độ tối đa, °C
Dầu hải
ly
20
25
30
35
Dầu dừa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
40(1)
45(1)
Dầu hạt bông
Môi trường
Môi trường
20
25(4)
Dầu cá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
25
30
Dầu hạt nho
Môi trường
Môi trường
10
20(4)
Dầu lạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường
20
25(4)
Dầu hydro hóa
Khác nhau
-
Khác nhau
- (2)
Bơ llip
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
50
55
Mỡ
40
45
50
55
Dầu hạt lanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường
10
20(4)
Dầu ngô
Môi trường
Môi trường
10
20(4)
Dầu ôliu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường
10
20(4)
Dầu cọ
32
40
50
55
Olein dầu cọ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
32
35
Stearin dầu cọ
40
45
60
70(3)
Dầu nhân cọ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
40 (1)
45 (1)
Olein nhân cọ
25
30
30
35
Stearin nhân cọ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
40
45
Dầu hạt cải dầu/ Dầu hạt cải dầu axit eruic thấp
Môi trường
Môi trường
10
20(4)
Dầu rum
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường
10
20(4)
Dầu vừng
Môi trường
Môi trường
10
20(4)
Bơ lạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
50
55
Dầu đậu tương
Môi trường
Môi trường
20
25(4)
Dầu hướng dương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường
10
20(4)
Mỡ động vật
(vận chuyển 10 ngày hoặc ít hơn)
Môi trường
Môi trường
55
65
Mỡ động vật (vận chuyển trên 10 ngày)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
55
65
CHÚ THÍCH:
(1) Nơi khí hậu ấm hơn, nhiệt độ nạp
và bốc dỡ dầu dừa và dầu cọ tối thiểu 30 °C, tối đa 39 °C hoặc ở nhiệt độ môi trường.
(2) Các dầu hydro hóa có điểm nóng chảy
khác nhau rất lớn, chúng phải luôn được công bố. Đối với các chuyến vận chuyển dài ngày, nhiệt độ cần được
duy trì xung quanh nhiệt độ nóng chảy đã
công bố và phải được tăng dần để đến trước khi dỡ hàng thì nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nóng chảy
khoảng từ 10 °C đến 15 °C để dỡ được hết hàng.
(3) Các loại stearin dầu cọ khác nhau có điểm nóng chảy khác nhau rất lớn,
nhiệt độ để trong ngoặc có thể
cần để điều chỉnh đối với các tình huống cụ thể.
(4) Trong một số trường hợp nhiệt độ môi trường có thể vượt quá con số lớn nhất ghi trong Bảng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Danh mục hàng hóa đã được Codex chấp
nhận
Tên chất (từ đồng nghĩa)
Số CAS
Axit axetic (axit ethanoic; axit dấm; axit metan
carboxylic)
64-19-7
Axetic anhydrit (ethanoic anhydrit)1)
108-24-7
Axeton (dimethylketon; 2-propanon)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu axit và axit béo chưng cất từ động vật, động vật biển
và dầu động thực vật
Amoni hydroxit (amoni hydrat; dung dịch amoniac; amoniac lỏng)
1336-21-6
Amoni polyphosphat
68333-79-9
Động vật, động vật biển và dầu mỡ động thực vật (bao gồm dầu
và mỡ đã hydro hóa) - không tính dầu hạt điều và dầu động vật lớn
Sáp ong - trắng 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sáp ong - vàng 2)
8012-89-3
Benzyl alcohol (loại dùng trong ngành dược và dùng kèm thuốc
thử)
100-51-6
1,3-Butanediol (1,3-butylen glycol)
107-88-0
1,4-Butanediol (1,4-butylen glycol) 1)
110-63-4
Butyl axetat, n-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Butyl axetat, iso-
110-19-0
Butyl axetat, sec-
105-46-4
Butyl axetat, tert- 1)
540-88-5
Dung dịch canxi amoni nitrat 1)
6484-52-2
Dung dịch canxi clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Canxi lignosulphonat lỏng (lignin lỏng; sulphit) 1)
8061-52-7
Dung dịch canxi nitrat (CN-9) 1)
35054-52-5
Sáp candelilla 2)
8006-44-8
Sáp carnauba (sáp Brazil) 2)
8015-86-9
Cyclohexan (hexametylen; hexanaphthen; hexahydrobenzen)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etanol (etyl alcohol; rượu)
64-17-5
Etyl axetat (ete axetic; este axetic; etylaxetat);
141-78-6
2-Ethylhexanol (2-ethylhexy alcohol)
Các axit béo
104-76-7
Axit Arachidic (axit eicosanoic)
506-30-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112-85-6
Axit butyric (axit n-butyric; axit butanoic; axit etyl
axetic; axit propyl forinic)
107-92-6
Axit capric (axit n-decanoic)
334-48-5
Axit caproic (axit n-hexanoic)
142-62-1
Axit caprylic (axit n-octanoic)
124-07-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112-86-7
Axit heptoic (axit n-heptanoic)
111-14-8
Axit lauric (axit n-dodecanoic)
143-07-7
Axit lauroleic (axit dodecenoic)
4998-71-4
Axit linoleic (axit 9,12-octadecadienoic)
60-33-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
463-40-1
Axit myristic (axit n-tetradecanoic)
544-63-8
Axit myristoleic (axit n-tetradecenoic)
544-64-9
Axit oleic (axit n-octadecenoic)
112-80-1
Axit palmitic (axit n-hexadecanoic)
57-10-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
373-49-9
Axit pelargonic (axit n-nonanoic)
112-05-0
Axit ricinoleic (axit cis-12-hydroxy octadec-9-enoic; axit
dầu castor)
141-22-0
Axit stearic (axit n-octadecanoic)
57-11-4
Axit valeric (axit n-pentanoic; axit valerianic)
109-52-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất béo alcohol
Butyl alcohol (1-butanol; butyric alcohol)
71-36-3
iso-butanol (2-methyl-1-propanol)
78-83-1
Caproyl alcohol (1-hexanol; hexyl alcohol)
111-27-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111-87-5
Cetyl alcohol (alcohol C-16; 1-hexadecanol; cetylic
alcohol; palmityl alcohol;
n-prirnary hexadecyl alcohol)
36653-82-4
Decyl alcohol (1-decanol)
112-30-1
Iso decyl alcohol (isodecanol) 1)
25339-17-7
Enantyl alcohol (1-heptanol; heptyl alcohol)
111-70-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112-53-8
Myristyl alcohol (1-tetradecanol; tetradecanol) 1)
112-72-1
Nonyl alcohol (1-nonanol; pelargonic alcohol; octyl
carbinol)
143-08-8
Iso nonyl alcohol (isononanol) 1)
27458-94-2
Oleyl alcohol (octadecenol)
143-28-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112-92-5
Chất béo alcohols (tiếp theo)
Tridecyl alcohol (l-tridecanol) 1)
27458-92-0
Hỗn hợp chất béo alcohol không phân đoạn hoặc hỗn hợp chất
béo alcohol từ dầu mỡ tự nhiên 1)
Hỗn hợp chất béo alcohol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67762-27-0
Lauryl myristyl alcohol (C12-C14)
Este của axit béo - kết hợp của axit béo ở trên và chất
béo alcohol
Ví dụ. Butyl myristat
110-36-1
Cetyl stearat
110-63-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2906-55-0
Este của axit béo không phân đoạn hoặc hỗn hợp của este
axit béo từ dầu mỡ tự nhiên
Metyl este của axit béo (bao gồm các ví dụ)
Ví dụ: Metyl laurat (metyl dodecanoat)
111-82-0
Metyl oleat (metyl octadecenoat)
112-62-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112-39-0
Metyl stearat (metyl octadecanoat)
112-61-8
Axit formic (axit metanoic; axit hydro carboxylic)
64-18-6
Fructose
Glycerin (glycerol, glycerin)
56-81-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
142-82-5
n-Hexan
110-54-3
Hydro peroxit
Bùn cao lanh
1332-58-7
Limonen (dipenten)
138-86-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7786-30-3
Metanol (metyl alcohol)
67-56-1
Metyl axetat
79-20-9
Metyl etyl keton (2-butanon; MEK)
78-93-3
Metyl isobutyl keton (4-metyl-2-pentanon; iso
propylaceton; MIBK)
108-10-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1634-04-4
Dầu khoáng, độ nhớt cao
Dầu khoáng, độ nhớt trung bình
Dầu khoáng, độ nhớt trung bình và thấp, loại II
Dầu khoáng, độ nhớt trung bình và thấp, loại III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57-50-1
Sáp montan 1)
8002-53-7
iso-octyl alcohol (isooctanol)
26952-21-6
Pentan 1)
109-66-0
Sáp dầu hỏa (sáp parafin)
8002-74-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7664-38-2
Nước
uống được
7732-18-5
Polypropylen glycol
25322-69-4
Dung
dịch kali hydroxit
(kalihydroxit)
1310-58-3
Propy axetat
109-60-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71-23-8
iso-propyl alcohol (isopropanol; dimethyl carbinol;
2-propanol)
67-63-0
Propylen glycol, 1,2- (1,2-propylen glycol;
propan-1,2-diol; 1.2-dihydroxypropan; monopropylen glycol (MPG); metyl
glycol)
57-55-6
1,3-propylen glycol 1)
504-63-2
Propylen tetramer (tetrapropylen; dodecen) 1)
6842-15-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1310-73-2
Natri silicat (nước thủy tinh)
1344-09-8
Sorbitol (D-sorbitol; hexahydric alcohol; D-sorbit)
50-70-4
Dầu đậu tương đã epoxi hóa 1)
8013-07-8
Axit sulfuric
7664-93-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
(1) Nếu có thể nên vận
chuyển dầu mỡ thực phẩm
với khối lượng lớn trong các xi téc chuyên dụng, có thể giảm khả năng nhiễm bẩn bằng cách dùng xi téc để chứa
các hàng hóa được liệt kê ở
trên. Áp dụng, danh mục này kết hợp với: hệ thống thiết kế tốt;
quá trình làm sạch thường xuyên thích hợp và qui trình kiểm tra hiệu quả (xem 2.1.3).
(2) Lô hàng trước đó không nằm trong danh mục chỉ được chấp nhận nếu chúng được cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu chấp nhận (xem 2.1.3)
(3) Danh mục ở trên không phải là danh mục cuối cùng nhưng khi được xem xét thì có thể bổ sung có tính đến sự phát triển của khoa học hoặc kỹ thuật. Các chất bổ sung được đưa vào trong danh mục
và có thể được chấp nhận sau khi được đánh giá nguy cơ.
Danh mục này bao gồm:
- Các đặc tính gây độc, bao gồm khả năng gây ung thư (theo đánh giá của JECFA hoặc tổ chức
công nhận khác)
- Hiệu quả
của qui trình làm sạch;
- Mức độ đặc, loãng liên quan đến khả năng tồn dư của hàng hóa trước đó và tạp chất của hàng hóa trước đó có thể bị nhiễm bẩn và lượng dầu hoặc chết béo được vận chuyển;
- Khả năng hòa
tan của các chất nhiễm bẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp phân tích để phát hiện lượng vết của chất tồn dư hoặc để kiểm tra độ nhiễm
bẩn; và
- Phản ứng của dầu/mỡ với dư lượng chất nhiễm bẩn.
Phụ lục C
(Tham khảo)
Danh mục hàng hóa thuộc đối tượng tạm
thời bị cấm
Tên chất (từ đồng nghĩa để trong
ngoặc)
Số CAS
Axeton xyanohydrin (ACH; α-hydroxyisobutyronitril;
2-metyllactonitril)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit acrylic (axit acroleic; axit propenoic)
79-10-7
Acrylonitril (ACN; 2-propenenitril; vinyl xyanua)
107-13-1
Adiponitril (1,4-dixyanobutan)
111-69-3
Anilin (phenylamin; aminobenzen)
62-53-3
Benzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3- butadien (vinylethylen)
106-99-0
n- butylacrylat
141-32-2
Tert- Butylacrylat
1663-39-4
Cacbon tetraclorua (CTC; tetraclorometan; perclorometan)
56-23-5
Cardura E (tên thương mại của este glycidyl của axit
versatic 911)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu vỏ hạt điều (CNSL; chất lỏng vỏ hạt điều)
8007-24-7
Clorofom (TCM)
67-66-3
Cresol - ortho, meta, para (axit cresylic)
95-48-7
108-39-4
106-44-5
Dibutylamin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dietanolamin (DEA; di-2-hydroxyetylamin)
111-42-2
Dietylenatriamin
111-40-2
Diglycidyl ete của bisphenol A
1675-54-3
Di -isopropylamin
110-97-4
Dipropylamin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m-divinylbenzen (DVB; vinylstyren)
1324-74-0
Epiclorohydrin (cloropropylen oxit; EPI)
106-89-8
Nhựa epoxy (chưa xử lý)
Etyl acrylat
140-88-5
Etylen dibromua (EDB; 1,2-dibromoetan; etylen bromua)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etylen diclorua (EDC; 1,2-dicloroetan; etylen clorua) *
107-06-2
Etylen glycol (MEG; monoetylen glycol)
107-21-1
Etylen glycol monobutyl ete (2-butoxyetanol)
111-76-2
Etylen oxit (EO)
75-21-8
2-etylhexyl acrylat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etanolamin (MEA; monoetanolarnin; colamin; 2-aminoetanol;
2-hydroxyetylamin)
141-43-5
Etylenediamin (1,2-diaminoetan)
107-15-3
Formaldehyt
50-00-0
Furfuryl alcohol (furyl carbinol)
98-00-0
Glutaraldehyt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hexametylendiamin (1,6-diaminohexan; 1,6-hexandiamin)
124-09-4
Isocyanat
Một số ví dụ sau:
Toluen di-isocyanat (TDI)
1321-38-6
Polyphenyl polymetylen isocyanat (PAPI, PMPPI)
9016-87-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101-68-8
Metyl isocyanat
624-83-9
Metylen diisocyanat (diisocyanatometan)
4747-90-4
Sản phẩm chứa chì (không được vận chuyển như ba loại hàng
hóa đã được chấp nhận)
Phụ gia dầu nhờn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96-33-3
Metyl metacrylat monomer
80-62-6
Metyl styren monomer (vinyl toluen)
25013-15-4
α Metyl
styren monomer (AMS)
98-83-9
p Metyl
styren monomer (PMS)
622-97-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75-09-2
Monoetylen glycol (MEG; etylen glycol)
107-21-1
Morpholin
110-91-8
Morpholin etanol (N-hydroxyetyl morpholin)
622-40-2
Axit nitric (axit nitric dạng lỏng; axit engraver; axit
azotic)
7697-37-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2 đồng phân
và hỗn hợp)
108-03-2
79-46-9
Percloroetylen (PEC)
Phthalat
Một số ví dụ sau:
Di-allyl phtalat (DAP)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Di-isodexyl phtalat (DIDP)
19269-67-1
Di-isononyl phtalat (DINP)
68515-48-0
Di-isooctyl phtalat (DIOP)
27554-26-3
Di-octyl phtalat (DOP)
117-81-7
n-propylamin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Propylen oxit (metyl oxiran; 1,2- epoxypropan)
75-56-9
Pyridin
110-86-1
Styren monomer (vinyl benzen; phenyl etylen; cinnamen) *
100-42-5
Dầu tall
8002-26-4
đương lượng axit béo của dầu tall với ASTM kiểu III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Telon II (1-propen, 1,3-dicloro; 1,3-dicloropropen)
Toluen
Toluidin (ortho)
Dầu dạng trans của loại PCB (tức là triclorobiphenyl)
25323-29-2
Tricloroetan (1,1,1 -đồng phân và 1,1,2-đồng phân)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trietylen glycol (TEG)
Vinyl axetat monomer (VAM)
Vinyl clorua monomer
75-01-4
Xylen (ortho,meta, para)
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] European Commission Scientific Committee for Food (SCF)
Opinion on the Potential Risk to Human Health Arising from the Transport in
Ships' Tanks of Oils and Fats from Substances Proposed as Acceptable Previous
Cargoes. Opinion expressed on 20 September 1996: Minutes of 103rd SCF Plenary
Meeting (European Commission), Annex VII (Doc.III/5693/96).
[2] Federation of Oils, Seeds and Fats Associations (FOSF A
International). International List of Acceptable Previous Cargoes (giving
synonyms and alternative chemical names).
[3] FOSFA International List of Banned Immediate Previous
Cargoes.
[4] FOSFA International Qualifications for All Ships Engaged
in the Ocean Carriage and Transhipment of Oils and Fats for Edible and
Oleo-Chemical Use.
[5] FOSF A International Operational Procedures for All
Ships Engaged in Ocean Carriage of Oils and Fats for Edible and Oleo-Chemical
Use.
[6] FOSFA International Code of Practice for Superintendents.
[7] International Organisation for Standardisation (ISO)
Sampling Standard ISO 5555 (1991).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] NIOP Acceptable Prior Cargo -List No 2.
[10] NIOP Unacceptable Prior Cargo List.
[11] NIOP
Trading Rules.
[12] PORAM (Palm Oil Refiners Association of Malaysia)
Processed Palm Oil Storage, Transportation, Sampling and Survey Guide.
[13] ISO 1496-3 (1991) on Tank Containers (ISO 20 ft IMO2).
[14] Tank Cleaning Guide (1996) -published by Chemical
Laboratory 'Dr A Verwey' Rotterdam.
[15] ISO 8501-1:19881) Preparation of steel
substrates before application of paints and related products - Visual
assessment of surface cleanliness - Part 1: Rust grades and preparation grades
of uncoated steel substrates and of steel substrates after overall removal of
previous coatings.
________________________
1) ISO 8501-1:1988 đã được soát xét năm 2007.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Thường được vận chuyển với khối lượng nhỏ.