TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6509:1999
SỮA
CHUA - XÁC ĐỊNH ĐỘ AXIT CHUẨN ĐỘ - PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN THẾ
Yogurt - Determination of titratable acidity - Potentiometric method
Lời nói đầu
TCVN 6509 : 1999 hoàn toàn tương đương với ISO 11869 : 1997
(E)
TCVN 6509 : 1999 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F12 Sữa
và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị,
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo điện thế để xác định
độ axit chuẩn độ của sữa chua tự nhiên, sữa chua có thêm đường và hương liệu và
sữa chua hoa quả.
2. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Độ axit chuẩn độ của sữa chua: là thể tích dung dịch natri hidroxit
cần để chuẩn độ một lượng sữa chua đến độ pH 8,3 ± 0,01 chia cho khối lượng
phần mẫu thử.
Độ axit chuẩn độ này được biểu thị bằng milimol trên 100 g.
3. Nguyên tắc
Hòa phần mẫu thử trong nước. Chuẩn độ điện thế bằng dung
dịch natri hidroxit [c(NaOH) = 0,1 mol/l] đến pH 8,3 ± 0,01. Tính độ axit chuẩn
độ.
4. Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử thuộc loại phân tích, nếu không có quy
định khác, và sử dụng nước cất hoặc đã khử ion, đã loại bỏ cacbon dioxit bằng
cách đun sôi 10 phút trước khi sử dụng.
4.1. Natri hidroxit, dung dịch thể tích chuẩn, c(NaOH) = 0,1 mol/l ± 0,002 mol/l,
không chứa cacbon.
Bảo quản dung dịch này tránh sự hấp thụ cacbon dioxit.
Chú thích 1 - Sự hấp thụ cacbon dioxit có thể tránh được
bằng cách nối một chai rửa có chứa dung dịch natri hidroxit (4.1) với 1 buret
đựng dung dịch natri hidroxit, hoặc bằng cách nối một ống chứa natri
hidroxit/canxi oxit vào một đầu buret để tạo một hệ thống kín. CO2 sẽ
bị chặn lại hoặc trong chai rửa hoặc trong ống để bảo vệ dung dịch trong buret
không bị hấp thụ, mà việc hấp thụ này có thể ảnh hưởng đến nồng độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng thiết bị của phòng thí nghiệm thông thường và:
5.1. Cân phân tích, có thể cân đến ± 0,01 g.
5.2. pH - met, có khả năng đo chính xác đến ± 0,01 đơn vị pH.
5.3. Dao trộn hoặc thìa
5.4. Bộ đồng hóa mẫu, thí dụ bộ khuấy dung dịch (Ultra-Tuax[1])
hoặc thiết bị tương đương).
5.5. Buret, có dung tích 25 ml hoặc 50 ml, được chia độ đến 0,05 ml.
6. Lấy mẫu
Mẫu đưa vào phòng thí nghiệm phải là mẫu đại diện và không
bị hư hỏng hoặc thay đổi trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định thành một phần trong tiêu chuẩn
này. Nên lấy mẫu theo phương pháp quy định trong TCVN 6400 : 1998 (ISO 707).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Sữa chua tự nhiên hoặc sữa chua có thêm hương vị và
đường
Đưa mẫu đến nhiệt độ khoảng 200C - 250C.
Dùng dao trộn hoặc thìa (5.3) hoặc bộ đồng hóa mẫu (5.4) khuấy mẫu cẩn thận
bằng cách khuấy tròn từ các lớp dưới lên trên bề mặt mẫu để trộn lẫn các lớp
với nhau.
7.2. Sữa chua trái cây
Đưa mẫu về nhiệt độ khoảng 200C - 250C.
Dùng dụng cụ thích hợp (5.4) để đồng hóa mẫu, để thuận tiện cho việc nghiền và
làm phân tán trái cây.
Nếu thấy trong mẫu có tách lớp mỡ, có thể tăng nhiệt độ của
mẫu đến 380C để đồng hóa mẫu tốt hơn. Sau đó cần làm nguội mẫu về
nhiệt độ khoảng 200C - 250C.
8. Cách tiến hành
8.1. Phần mẫu thử
Cân khoảng 10 g mẫu thử đã được chuẩn bị (điều 7), chính xác
đến 0,01 g, cho vào cốc loại 50 ml. Cho thêm khoảng 10 ml nước và trộn.
8.2. Xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2. Chuẩn độ lượng chất bằng dung dịch natri hydroxit
(4.1) cho tới pH 8,3 ± 0,01, trong cốc trong khi vẫn khuấy liên tục.
Ghi thể tích dung dịch natri hydroxit đã dùng bằng mililit,
chính xác tới 0,05 ml.
9. Tính và biểu thị kết quả
Tính độ axit chuẩn độ, w, bảng milimol trên 100 g, theo công
thức sau:
Trong đó:
V là thể tích dung dịch natri hydroxit đã dùng để chuẩn độ
(8.2.2), mililit;
m là khối lượng của phần mẫu thử, gam;
0,9 là hệ số chuyển đổi đối với axit lactic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Độ chính xác
10.1. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử riêng rẽ độc lập,
khi sử dụng cùng một phương pháp, trên cùng một mẫu thử, tiến hành trong một
phòng thí nghiệm do cùng một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị trong một
khoảng thời gian ngắn, không được vượt quá 0,55 mmol/100 g.
Hủy bỏ hai kết quả nếu sự chênh lệch vượt quá 0,55 mmol/100
g và tiến hành hai phép xác định độc lập mới.
11. Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả phải ghi:
- phương pháp lấy mẫu đã áp dụng, nếu biết;
- phương pháp thử đã dùng;
- kết quả thử thu được; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo kết quả cũng phải đề cập đến tất cả các chi tiết
thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý lựa chọn, cùng với tất
cả các chi tiết tình huống bất kỳ có thể ảnh hưởng đến kết quả thử.
Báo cáo kết quả cũng bao gồm các thông tin cần thiết về nhận
biết hoàn toàn mẫu thử.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
THƯ
MỤC
[1] TCVN 6400 : 1998 (ISO 707) Sữa và sản phẩm sữa - Phương
pháp lấy mẫu.