TIÊU CHUÂN QUỐC GIA
TCVN 6464:2008
PHỤ GIA THỰC PHẨM - KALI AXESULFAM
Food additive - Acesulfame potassium
[1][1])
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho kali
axesulfam được sử dụng làm chất tạo ngọt và điều vị trong chế biến thực phẩm.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công
bổ thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
JECFA - Combined compendium of food
additive specircation, Volume 4 - Analytical methods, test procedures and
laboratory solutions used by and referenced in the food additive specifcations
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Mô tả
3.1 Tên hoá học: Muối kali của
6-melyl-1,2,3-oxathiazin-4(3h)-mono-2,2-dioxit; Muối kali của 3,4-
dihydro-6-metyl-1,2,3-oxathiazin-4-mono-2,2-dioxit.
3.2 Số C.A.S: 55589-62-3
3.3 Công thức hoá học: C4H4KNO4S
3.4 Công thức cấu tạo
3.5 Khối lượng phân tử: 201,24
3.6 Tổng hàm lượng chất chính: Không nhỏ hơn 99,0 % và không lớn
hơn 101,0 % tính theo chất khô.
3.7 Trạng thái: Bột kết tinh màu trắng, không mùi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Cách nhận biết
4.1.1 Tính tan (xem tập 4): Tan nhiều trong nước
và tan rất ít trong etanol.
4.1.2 Đo quang phổ
Hoà tan 10 mg mẫu trong 1000 ml
nước. Dung dịch cho độ hấp thụ cực đại ở bước sóng 227 nm ± 2nm
4.1.3 Phép thử đối với kali (xem tập 4): Thử cặn thu được bằng
cách nung 2 g mẫu.
Kết quả thử phải đạt yêu cầu của
phép thử.
4.1.4 Phép thử kết tủa
Thêm vài giọt dung dịch na tri coban
nitrit 10 % vào dung dịch chứa 0.2 g mẫu và 2 ml dung dịch thử axit axetic và 2
ml nước. Mẫu thử phải có kết tủa màu vàng.
4.2 Độ tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 pH (xem tập 4): từ 5,5 đến 7,5 (dung
dịch 1%).
4.2.3 Tạp chất hữu cơ: Phép thử đối với 20 mg/kg hợp chất
hoạt động với tia cực tím phải đạt yêu cầu của phép thử.
Xem mô tả trong 5.1.1.
4.2.4 Muối florua (xem tập 4): Không
lớn hơn 3 mg/kg.
Phương pháp lll; dùng cỡ mẫu và thể
tích dung dịch chuẩn phù hợp với cấu trúc của đường chuẩn.
4.2.5 Chì (xem tập 4): Không lớn hơn 1 mg/kg.
Xác định được bằng phương pháp hấp
phụ nguyên tử phù hợp với mức qui định. Việc chọn cỡ mẫu và phương pháp chuẩn
bị mẫu có thể theo nguyên tắc của phương pháp mô tả trong lnstrumental
methods (Phương pháp phân tích bằng dụng cụ), xem tập 4.
5. Phương pháp thử
5.1 Xác định tạp chất hữu cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cột: 25 cm x 4,6 mm bằng thép
không gỉ;
- Pha tĩnh: Pha đảo (C18 silica gel,
từ 3 gm đến 5 mm);
- Giải hấp: Đẳng dung môi;
- Pha động: Axetonltril/0,01 mol/l
tetrabutyl amoni hydrosulfat (TBAHS) trong nước; 40/60 (phần thể tích);
- Lưu lượng: Khoảng 1
ml/min;
Kiểu detector: UV hoặc dãy diot, 227
nm;
Cỡ mẫu: 20 ml dung dịch mẫu nồng độ 10 g/l trong nước khử ion.
Hệ thống sắc ký phải có khả năng
tách axesulfam K và este etyl của axit 4-hydroxybenzoic với độ phân giải bằng
2.
Nếu các pic khác axesulfam K xuất
hiện ba lần trong thời gian rửa giải, thì tiến hành chạy sắc ký lần hai dùng 20
ml dung dịch mẫu nồng độ 0,2 mg/1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Xác định hàm lượng chất màu
Hoà tan khoảng 0,15 g mẫu (có thể
hoà tan chậm), đã được sấy trước và cân chính xác cho vào 50,0 ml axit axetic
băng và chuẩn độ điện thế với axit pecloric 0,1 N, hoặc thêm hai giọt dung dịch
thử tím tinh thể và chuẩn độ với axit pecloric 0,1 N cho đến khi điểm kết thúc
có màu xanh da trời bền ít nhất trí trong 30 s. Tiến hành xác định mẫu trắng và
thực hiện các hiệu chỉnh cần thiết. Mỗi mililit axit pecloric 0,1 N tương đương
với 20,12 mg C4H4KNO4S.
[1][1] ) Food and Nutntion Paper (FNP), "Guide to Specircations
- JECFA ", Rev. 2 (1991).
[2][1])
Aceslfame potassium còn có tên gọi khác là: Axesulfam K; INS No.950