TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6403:2007
CODEX STAN A-4-1971,
REV.1-1999
SỮA ĐẶC CÓ ĐƯỜNG
Sweetened
condesed milk
Lời nói đầu
TCVN 6403:2007 thay thế TCVN 6403:1998;
TCVN 6403:2007 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN A-4-71 và soát
xét 1-1999;
TCVN 6403:2007 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỮA
ĐẶC CÓ ĐƯỜNG
Sweetened
condesed milk
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sữa đặc có đường, được sử dụng trực tiếp
hoặc chế biến tiếp theo, phù hợp với mô tả tại điều 2 của tiêu chuẩn này.
2. Mô tả sản phẩm
Sữa đặc có đường là sản phẩm thu được từ sữa bằng cách loại bỏ một
phần nước và bổ sung thêm đường, hoặc bằng bất kỳ qui trình nào khác để thu được
sản phẩm có thành phần và các đặc tính tương tự. Hàm lượng chất béo và/hoặc
protein của sữa có thể được điều chỉnh để phù hợp với các yêu cầu về thành phần
qui định trong điều 3 của tiêu chuẩn này, bằng cách bổ sung và/hoặc loại bớt thành
phần sữa mà không làm thay đổi tỷ lệ giữa whey protein và casein của sữa đã điều
chỉnh
3. Thành phần cơ bản và các chỉ tiêu chất lượng
3.1. Nguyên liệu
Sữa và sữa bột*, cream và bột cream*, các sản phẩm milkfat*.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- milk retentate: là sản phẩm thu được bằng cách cô đặc protein sữa
bằng lọc qua máy siêu lọc sữa, sữa tách một phần chất béo hoặc sữa gầy;
- milk permeate: là sản phẩm thu được bằng cách tách protein và
milkfat ra khỏi sữa, sữa tách một phần chất béo hoặc sữa gầy bằng lọc qua máy
siêu lọc; và
- lactoza
3.2. Các thành phần cho phép
Nước uống
Đường
Natri clorua
Trong sản phẩm này đường thường được coi là sucroza, nhưng sự kết
hợp giữa sucroza với các đường khác, phù hợp với Thực hành sản xuất tốt cũng có
thể được sử dụng.
3.3. Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng milkfat tối thiểu:
8 % m/m
Hàm lượng chất
khô của sữa tối thiểu **:
28 % m/m
Hàm lượng
protein sữa trong chất khô không béo tối thiểu **:
34 % m/m
Sữa đặc
có đường đã tách chất béo:
Hàm lượng
milkfat tối đa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng chất
khô của sữa tối thiểu **:
24 % m/m
Hàm lượng
protein sữa trong chất khô không béo tối thiểu **:
34 % m/m
Sữa đặc có đường đã tách một phần chất
béo:
Hàm lượng milkfat
Lớn hơn 1% và nhỏ hơn 8 % m/m
Hàm lượng chất khô không béo của sữa tối
thiểu **:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng chất khô của sữa tối thiểu **:
24 % m/m
Hàm lượng protein sữa trong chất khô
không béo tối thiểu **:
34 % m/m
Sữa đặc có đường chứa hàm lượng chất béo
cao:
Hàm lượng milkfat tối thiểu:
16 % m/m
Hàm lượng chất khô không béo của sữa tối
thiểu**:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng protein sữa trong chất khô
không béo tối thiểu **:
34 % m/m
Đối với tất cả các loại sữa
đặc có đường thì hàm lượng đường được qui định bởi thực hành sản xuất tốt (GMP)
đến giá trị tối thiểu để đảm bảo an toàn chất lượng của sản phẩm và giá trị tối
đa mà trên giá trị này có thể làm kết tinh đường.
4.
Phụ gia thực phẩm
Chỉ có thể sử dụng các loại phụ gia thực phẩm
được liệt kê dưới đây và chỉ trong giới hạn qui định:
Số INS
Tên phụ gia
Mức tối đa
Chất làm đặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali clorua
2 g/kg đơn lẻ hay 3 g/kg kết hợp tính theo chất khô
509
Canxi clorua
Chất ổn định
331
Natri xitrat
2 g/kg
đơn lẻ hoặc 3 g/kg kết hợp tính theo chất khô
332
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
333
Canxi xitrat
Chất điều chỉnh
độ axit
170
Canxi cacbonat
2 g/kg
đơn lẻ hay 3 g/kg kết hợp, tính theo chất khô
339
Natri phosphat
340
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
341
Canxi phosphat
450
Diphosphat
451
Triphosphat
452
Polyphosphat
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
501
Kali cacbonat
Chất làm dày
407
Caragenan
150 mg/kg
Chất tạo nhũ
322
Lexitin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.
Chất nhiễm bẩn
5.1. Kim loại nặng
Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này phải tuân thủ các
giới hạn tối đa do Ủy ban Codex qui định.
5.2. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này phải tuân thủ các
giới hạn tối đa do Ủy ban Codex qui định.
6. Vệ sinh
Sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này cần được chế biến và xử
lý theo các qui định tương ứng của TCVN 5603 (CAC/RCP 1-1969) Quy phạm thực
hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm, CAC/RCP 57-2004 Code of
Hygienic Practice for Milk and Milk Products (Qui phạm Thực hành Vệ sinh đối với
Sữa và Sản phẩm sữa) và Các Quy phạm thực hành có liên quan khác. Sản phẩm phải
tuân thủ mọi tiêu chuẩn về vi sinh vật phù hợp với CAC/GL 21-1997 Principles
for the Establishment and Application of Microbiological Criteria for Food (Các
nguyên tắc Thiết lập và Áp dụng các Tiêu chuẩn Vi sinh đối với Thực phẩm).
7. Ghi nhãn
Ngoài các qui định trong TCVN 7087 (CODEX STAN 1:1985) Ghi nhãn thực
phẩm bao gói sẵn, và CODEX STAN 206:1999 General Standard for the Use of Dairy
Terms (Tiêu chuẩn Thuật ngữ về Sữa), còn phải áp dụng các qui định sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên sản phẩm phải ghi tương ứng phù hợp với điều 3, như sau:
Sữa đặc có đường
Sữa đặc có đường đã tách hoàn toàn chất béo
Sữa đặc có đường đã tách một phần chất béo
Sữa đặc có đường chứa hàm lượng chất béo cao
Sữa đặc có đường đã tách một phần chất béo có thể được gọi là “sữa
đặc có đường tách một phần chất béo” nếu hàm lượng milkfat từ 4,0 % đến 4,5 %
và hàm lượng tối thiểu của chất khô sữa là 28 % (m/m)
7.2. Công bố hàm lượng milkfat
Hàm lượng milkfat phải được ghi rõ theo phần trăm khối lượng hoặc
phần trăm thể tích, hoặc theo gam khẩu phần theo định lượng trên nhãn với điều
kiện là số lượng khẩu phần được nêu, để tránh gây hiểu nhầm cho người tiêu
dùng.
7.3. Công bố hàm lượng protein sữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Danh mục thành phần
Không tính qui định trong 4.2.1 của TCVN 7087 (CODEX STAN 1:1985)
Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, thì có thể không cần phải công bố các sản phẩm
sữa khi chỉ dùng để điều chỉnh protein.
7.5. Ghi nhãn bao bì không để bán lẻ
Thông tin yêu cầu trong điều 7 của tiêu chuẩn này và từ điều 4.1 đến
điều 4.8 của TCVN 7087 (CODEX STAN 1:1985) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, và
hướng dẫn bảo quản, nếu cần, phải được ghi trên bao bì hoặc tài liệu kèm theo,
trừ khi tên của sản phẩm, dấu hiệu nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản
xuất cũng như các hướng dẫn bảo quản đã được ghi trên bao bì. Tuy nhiên, việc
nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ có thể được thay bằng ký hiệu nhận biết với
điều kiện là ký hiệu này có thể nhận biết được một cách rõ ràng bằng các tài liệu
kèm theo.
8. Phương pháp lấy mẫu và phân tích
Xem CODEX STAN 234-1999.