8 Xác định khuyết tật
Đơn vị mẫu được coi là có khuyết tật nếu có một trong các đặc tính sau:
8.1 Tạp chất ngoại lai (trạng thái sau khi xử lý nhiệt)
Bất kì tạp chất nào không có nguồn gốc từ cá (không kể vật liệu bao
gói) có mặt trong đơn vị mẫu, không gây hại cho sức khoẻ con
người và dễ dàng nhận biết được mà không cần phải khuếch đại hoặc có mặt ở
mức có thể xác định được bằng bất kì phương pháp nào kể cả phương pháp khuếch đại,
cho thấy không phù hợp với thực hành sản xuất tốt và thực hành vệ sinh tốt.
8.2 Xương (trạng thái sau khi xử lý nhiệt) (trong các bao gói
ghi là không có xương)
Trong 1 kg sản phẩm có nhiều hơn một xương với chiều dài lớn hơn hoặc bằng
10 mm, hoặc có đường kính lớn hơn hoặc bằng 1 mm được coi là khuyết tật. Nếu
trong 1 kg sản phẩm có một xương với chiều dài nhỏ hơn hoặc bằng 5 mm và đường
kính không lớn hơn 2 mm thì không bị coi là khuyết tật. Mảnh xương (nơi gắn với
đốt sống) không được coi là khuyết tật nếu có chiều rộng nhỏ hơn hoặc bằng 2
mm, hoặc có thể dễ dàng gỡ được bằng móng tay.
8.3 Mùi và hương vị (trạng thái sau khi xử lý nhiệt)
Đơn vị mẫu có mùi hoặc hương vị khó chịu, dai dẳng và dễ nhận
biết chứng tỏ sản phẩm đã bị phân hủy hoặc bị ôi thiu.
8.4 Sự bất thường của thịt cá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Chấp nhận lô hàng
Lô hàng được coi là đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này khi:
(i) Tổng số các khuyết tật được phân loại theo Điều 8 không vượt quá số
chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu với AQL bằng 6,5;
(ii) Phần trăm trung bình thịt cá của tất cả các đơn vị mẫu không nhỏ
hơn 50 % khối lượng đông lạnh;
(iii) Khối lượng tịnh trung bình của tất cả các đơn vị mẫu không được
nhỏ hơn khối lượng ghi trên nhãn và khối lượng từng hộp riêng lẻ không được thiếu
quá mức;
(iv) Đáp ứng quy định về phụ gia thực phẩm, vệ sinh và ghi nhãn nêu
trong Điều 4, Điều 5 và Điều 6.
Phụ lục A
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu được sử dụng để đánh giá cảm quan
không phải là mẫu dùng cho các hình thức kiểm tra khác.
1) Xác định khối lượng tịnh theo quy trình nêu trong 7.2.
2) Xác định hàm lượng cá của tập hợp các đơn vị mẫu theo các quy trình
nêu trong 7.4.
3) Đánh giá tỷ lệ cá philê và thịt cá xay, nếu cần.
4) Xử lý nhiệt một tập hợp các đơn vị mẫu khác và kiểm tra mùi, cấu
trúc, tạp chất ngoại lai và xương.
5) Trong trường hợp không đưa ra được quyết định cuối cùng về tình trạng
nhớt của mẫu đã rã đông chưa xử lý nhiệt thì lấy một phần của nguyên liệu còn
gây tranh cãi đó và xác định tình trạng nhớt bằng phương pháp xử lý nhiệt như
trong 7.7 hoặc sử dụng quy trình nêu trong 7.5 nếu tất cả các đơn vị sản phẩm
có độ ẩm lớn hơn 86 %. Nếu việc đánh giá bằng cách xử lý nhiệt không đi đến kết
luận được thì nên sử dụng quy trình nêu trong 7.5 để xác định chính xác độ ẩm.
Phụ lục B
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Thiết bị, dụng cụ
- Cân, có độ chính xác đến 0,1 g;
- Rây tròn, đường kính 200 mm, cỡ lỗ 2,5 mesh hoặc 2,8 mesh [TCVN 2230
(ISO 565) Sàng thử nghiệm - Lưới kim loại đan, tấm kim loại đột lỗ và lưới đột
lỗ bằng điện - Kích thước lỗ danh nghĩa];
- Dao có gờ bằng cao su mềm (hoặc dao cùn);
- Dĩa;
- Đĩa, có kích thước thích hợp;
- Túi bằng chất dẻo kín nước.
B.2 Chuẩn bị mẫu
Cá miếng/cá xay chế biến hình que: Lấy các phần đủ để có được mẫu
cá khoảng 2 000 g (2 kg). Nếu cá tẩm bột xù và/hoặc bột nhão thì trước hết phải
loại bỏ lớp bao ngoài theo phương pháp mô tả trong 7.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân các phần cá riêng rẽ/ phần lõi cá đã loại bỏ lớp bao ngoài khi
chúng vẫn còn ở trạng thái đông lạnh. Các phần nhỏ hơn được gộp lại thành các
đơn vị mẫu con khoảng 200 g (ví dụ: 10 miếng cá mỗi miếng có khối lượng khoảng
20 g). Ghi lại n khối lượng A của các đơn vị mẫu con. Đặt các đơn vị
mẫu con đã cân trước vào các túi kín nước.
B.4 Rã đông
Rã đông các mẫu bằng cách ngâm các túi này vào bể nước được khuấy nhẹ ở nhiệt
độ khoảng 20 °C, nhưng không quá 35 °C.
B.5 Làm ráo nước
Sau khi kết thúc rã đông (khoảng 20 min đến 30 min), lấy ra mỗi lần một
đơn vị mẫu và để ráo nước khoảng 2 min trên rây tròn đã biết khối lượng, được đặt
nghiêng một góc từ 17° đến 20°. Dùng giấy để thấm hết các giọt nước bám dính dưới
đáy rây khí đã làm ráo nước hoàn toàn.
B.6 Xác định khối lượng của mẫu cá ráo nước (B)
và khối lượng của nước rã đông (C)
Khối lượng của rây và cá trừ đi khối lượng của rây. Chênh lệch của A
và B là khối lượng chất lỏng trừ đi khối lượng nước rã đông.
B.7 Tách
Đặt phần lõi cá đã ráo nước lên đĩa, dùng dĩa để tách thịt cá xay ra khỏi
cá philê và dùng dao có gờ bằng cao su để cạo lớp thịt cá xay để giữ
lại thịt cá philê.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) TCVN 9216:2012 được xây dựng trên cơ
sở tham khảo AOAC 996.15 Fish flesh content (FFC) in frozen coated fish
products.
3) Tham khảo J. AOAC Int. 80,
1235(1997).
4) http://www.fao.org/in-action/globefish/fishery-information/resource-detail/en/c/338604/ và
http://www.fao.org/fishery/topic/1514/en
5) TCVN 11047:2015 Thủy sản và sản phẩm
thủy sản - Xác định hàm lượng histamin - Phương pháp đo huỳnh quang được
xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 977.13 Histamine in seafood. Flourometric
method (Histamin trong hải sản. Phương pháp đo huỳnh quang).
6) NMKL 99, 2013 Histamine. Fluorimetric determination in fish (Histamin. Xác định histamin trong cá bằng
phương pháp đo huỳnh quang).
7) NMKL 196, 2013 Biogenic amines.
HPLC determination in foods (Các amin sinh học. Xác định trong thực phẩm bằng HPLC).