Xác định
|
Giai đoạn
|
Nhiệt độ trong lò °C
|
Thời gian tăng,
giây
|
Thời gian duy trì,
giây
|
Lưu lượng khí trong
lò, ml/phút
|
Đồng
|
1
2
|
900
2700
|
50
1
|
30
5
|
300
50
|
Sắt, Niken
|
1
2
|
1200
2700
|
50
1
|
30
5
|
300
50
|
Để xác định hàm lượng của đồng và niken sử
dụng một ống graphit không phủ pyrolitic (5.7). Để xác định hàm lượng của sắt,
sử dụng một ống được phủ niobi bên trong để chắc chắn rằng toàn bộ lượng sắt được
xác định.
Chú thích 9 - Với ống không được phủ thì kết
quả khác nhau tuỳ thuộc vào loại hợp chất của sắt có trong chất béo. Quy trình
phủ thích hợp như sau.
Phun 100 μl dung dịch niobi (4.5) vào lò. Bật
chương trình nhiệt độ để sấy ở nhiệt độ 100°C trong 60 giây và sau đó nguyên tử
hoá ở 2700°C trong 5 giây. Lặp lại quy trình này cho tới khi 300 μl của dung
dịch niobi được phun hết. Nguyên tử hoá ở 2700°C cho tới khi có độ hấp thụ đạt
được là một hằng số (để loại đi tất cả các nhiễm bẩn sắt).
8.1.4 Trước mỗi lần bơm mẫu, xử lý đầu pipet
trước (5.3) bằng cách hút vào rồi bỏ đi 20 μl n-heptan. Chú thích 10 - Màng của
n-heptan còn dính lại trên thành của đầu pipet tạo thuận lợi cho việc hút mẫu
sau này.
8.2 Xử lý trước mẫu thử và dung dịch đã chuẩn
bị
8.2.1 Cho tất cả mẫu thử, dầu loãng (4.2) và
các dung dịch chuẩn làm việc (4.4) vào tủ sấy (5.4) ở 60°C ít nhất là 15 phút
trước khi xác định.
8.2.2 Nếu hàm lượng của kim loại trong chất
béo được biết nằm ngoài phạm vi đưa ra ở 4.4, pha loãng chúng với dung dịch dầu
loãng (4.2).
8.2.3 Lắc kỹ tất cả các mẫu thử và các dung
dịch trước khi phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1 ống mẫu trắng graphit
Ghi độ hấp thụ của ống graphit và điều chỉnh
thiết bị sao cho số đọc tương ứng với độ hấp thụ bằng không.
8.3.2 Dầu loãng dùng cho mẫu trắng
Bơm 20 μl dầu loãng (4.2) vào lò graphit, bắt
đầu chạy chương trình nhiệt độ và ghi độ hấp thụ.
8.3.3 Chuẩn hoá thiết bị
Bơm 20 μl của một trong ba dung dịch chuẩn
làm việc của kim loại cần xác định (4.4) vào lò graphit và ghiđộ hấp thụ. Lặp
lại quy trình này với 2 dung dịch chuẩn làm việc khác.
8.3.4 Phân tích mẫu thử
8.3.4.1 Các mẫu thử lỏng ở 40°C
Bơm 20 μl dung dịch mẫu thử đã được chuẩn bị
trước (8.2) vào lò graphit, bắt đầu chạy chương trình nhiệt độ và ghi độ hấp
thụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên cạnh các giai đoạn 1 và 2, giới thiệu
thêm bước phụ sau trong chương trình của phần điều khiển : thời gian giữ 20
giây; nhiệt độ 60°C; lưu lượng khí trong lò 0 ml/phút. Đặt chương trình. Trong
giai đoạn 1 của chương trình, bơm 20 μl mẫu thử đã được xử lý trước (8.1) vào
lò graphit, để đầu ống hút mở ra để làm lỏng chất béo sau đó bơm. Ghi độ hấp
thụ.
Chú thích 11 - Giới hạn xác định cũng có thể
thấp hơn bởi sự mở rộng của thang đo hay do việc phun lặp lại của mẫu thử vào
cuối giai đoạn 1, sau đó hoàn thành chương trình. Nếu hàm lượng kim loại quá
cao (nghĩa là vượt quá mức đường cong hiệu chuẩn), mẫu thử (8.2) nên được pha
loãng với dầu loãng (4.2) (xem 8.2.2).
8.3.5 Dựng đồ thị chuẩn
Vẽ đường cong chuẩn cho từng kim loại bằng
cách dựng đồ thị độ hấp thụ của từng dung dịch chuẩn làm việc (8.3.3) đã được
hiệu chỉnh theo mẫu trắng dựa vào hàm lượng kim loại dự kiến (tính theo miligam
trên kilôgam).
Chú thích 12 - Có thể sử dụng những thiết bị
phức tạp có hiệu chuẩn tự động.
9 Biểu thị kết quả
9.1 Đối với từng mẫu thử, đo chiều cao của
pic trên biểu đồ ghi hoặc lấy số đọc trên màn hình hoặc máy in.
9.2 Dùng đồ thị chuẩn tương ứng xác định hàm
lượng kim loại của mỗi mẫu, có tính đến sự pha loãng của mẫu.
Biểu thị kết quả theo miligam trên kilôgam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chính xác của phương pháp đã được thiết
lập bởi phép thử liên phòng thí nghiệm quốc tế do Liên đoàn quốc tế hoá chất
tinh khiết và ứng dụng (IUPAC) tổ chức năm 1984 và tiến hành theo TCVN 4550 -
88 (ISO 5725 - 1986).
Trong thử nghiệm này, 32 phòng thí nghiệm đã
tham gia và nghiên cứu trên dầu đậu tương và dầu lạc và bơ cacao. Đồng và sắt
đã được xác định cả ở mẫu lỏng và mẫu rắn. Niken không cần xác định ở trong bơ
ca cao do niken không thể xuất hiện trong bơ cacao.
Đối với các giá trị nhận được về giới hạn độ
lặp lại và độ tái lập thì xác xuất là 95 %.
10.1 Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
riêng biệt thu được theo cùng một phương pháp trên cùng một nguyên liệu thử
trong cùng một phòng thí nghiệm, cùng một loại thiết bị, do cùng một người tiến
hành, trong cùng một thời gian ngắn, cần phải không lớn hơn giá trị r trong
bảng 2.
Loại bỏ cả hai kết quả nếu chênh lệch vượt
quá giá trị tính toán của r và tiến hành 2 phép xác định riêng biệt mới.
10.2 Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử riêng
biệt thu được theo cùng một phương pháp trên cùng một nguyên liệu thử do những
người thao tác trong các phòng thí nghiệm khác nhau, dùng thiết bị khác nhau
tiến hành thì không được lớn hơn giá trị R cho trong bảng 3.
11 Báo cáo kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phương pháp lấy mẫu (nếu biết);
- phương pháp đã sử dụng;
- kết quả thử thu được và
- nếu độ lặp lại được kiểm tra thì nêu kết
quả đã thu được.
Báo cáo kết quả cũng cần đề cập đến tất cả
các chi tiết thao tác mà không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tuỳ ý lựa
chọn cùng với những chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Báo cáo kết quả cũng phải bao gồm tất cả các
thông tin cần thiết để nhận biết mẫu một cách đầy đủ.
Bảng 2 - Giới hạn độ
lặp lại, r
Giá trị tính bằng
miligam trên kilôgam
Nguyên tố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử
r
Cu
WCu <
0,2
Dầu
Mỡ
0,010 + 0,14 WCu
0,008 + 0,11 WCu
Fe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu
Mỡ
0,077 + 0,08 WFe
0,026 + 0,20 WFe
Ni
WNi <
1,0
Dầu
0,056 + 0,13 WNi
Chú thích - là
giá trị trung bình của cả 2 kết quả, tính bằng miligam trên kilôgam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Giới hạn độ
tái lập, R
Giá trị tính bằng
miligam trên kilôgam
Nguyên tố
Hàm lượng kim loại w
Mẫu thử
R
Cu
WCu <
0,2
Dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,008 + 0,36 WCu
0,003 + 0,49 WCu
Fe
WFe <
1,0
Dầu
Mỡ
0,040 + 0,48 WFe
0,031 + 0,54 WFe
Ni
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu
0,027 + 0,44 WNi
Chú thích - W là giá trị trung bình của cả
2 kết quả, tính bằng miligam trên kilôgam.