3.2.1
|
Antimon
|
0,005 mg/l
|
3.2.2
|
Asen
|
0,01 mg/l, tính theo As tổng số
|
3.2.3
|
Bari
|
0,7 mg/l 1)
|
3.2.4
|
Borat
|
5 mg/l, tính theo B
|
3.2.5
|
Cadimi
|
0,003 mg/l
|
3.2.6
|
Crom
|
0,05 mg/l, tính theo Cr tổng số
|
3.2.7
|
Đồng
|
1 mg/l
|
3.2.8
|
Xyanua
|
0,07 mg/l
|
3.2.9
|
Florua
|
Xem 6.3.2
|
3.2.10
|
Chì
|
0,01 mg/l
|
3.2.11
|
Mangan
|
0,4 mg/l
|
3.2.12
|
Thủy ngân
|
0,001 mg/l
|
3.2.13
|
Niken
|
0,02 mg/l
|
3.2.14
|
Nitrat
|
50 mg/l, tính theo nitrat
|
3.2.15
|
Nitrit
|
0,1 mg/l, tính theo nitrit
|
3.2.16
|
Selen
|
0,01 mg/l
|
Các chất sau đây phải có hàm lượng nhỏ hơn
giới hạn định lượng2) khi được phân tích theo các phương
pháp nêu trong Điều 7:
3.2.17. Chất hoạt động bề mặt 3)
3.2.18. Thuốc bảo vệ thực vật và PCB 3)
3.2.19. Dầu khoáng 3)
3.2.20. Các hydrocacbon thơm đa vòng 3)
4. Vệ sinh
4.1. Các sản phẩm là đối tượng của tiêu chuẩn này
cần được xử lý theo các điều khoản thích hợp của TCVN 5603 : 2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev.4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ
sinh thực phẩm và phù hợp với TCVN 6214 : 1996 (CAC/RCP 33-1985) Quy
phạm thực hành vệ sinh khai thác, sản xuất và tiêu thụ nước khoáng thiên nhiên.
4.2. Nguồn nước hoặc điểm khai thác phải được bảo
vệ khỏi các nguy cơ ô nhiễm.
4.3. Việc lắp đặt để sản xuất nước khoáng thiên
nhiên đóng chai phải ngăn chặn được mọi khả năng nhiễm bẩn, cụ thể là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) thiết bị và việc sử dụng thiết bị trong
sản xuất, đặc biệt là việc lắp đặt hệ thống rửa và đóng chai phải đáp ứng các
yêu cầu vệ sinh;
c) trong quá trính sản xuất, nếu phát hiện
nước bị ô nhiễm thì người sản xuất phải dừng tất cả các hệ thống vận hành cho
đến khi loại bỏ được nguyên nhân gây ô nhiễm;
d) việc thực hiện các yêu cầu trên phải được
kiểm tra định kỳ theo các quy định hiện hành.
4.4. Yêu cầu về vi sinh vật
Trong quá trình tiêu thụ, nước khoáng thiên
nhiên:
a) phải đảm bảo chất lượng không gây nguy hại
đến sức khỏe người tiêu dùng (không được có các vi sinh vật gây bệnh);
b) ngoài ra phải tuân thủ các yêu cầu về vi
sinh vật sau đây:
Kiểm tra lần thứ
nhất
Quyết định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 x 250 ml
Không được phát hiện có trong bất kỳ mẫu
nào
Coliform tổng số
1 x 250 ml
Nếu ≥ 1 hoặc ≤ 2 thì tiến hành kiểm tra lần
thứ hai;
Nếu > 2 thì loại bỏ.
Liên cầu khuẩn phân (fecal streptococci)
1 x 250 ml
Pseudomonas aeruginosa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit
1 x 50 ml
Kiểm tra lần thứ
hai
n
c 4)
m
M
Coliform tổng số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
2
Liên cầu khuẩn phân (fecal streptococci)
4
1
0
2
Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
2
Pseudomonas aeruginosa
4
1
0
2
Kiểm tra lần thứ hai sử dụng cùng thể tích
mẫu như đã dùng để kiểm tra lần thứ nhất. Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c là số lượng mẫu tối đa có thể chấp nhận
hoặc số lượng đơn vị mẫu tối đa có thể cho phép vượt quá tiêu chí m về vi sinh
vật. Nếu vượt quá số này thì lô hàng bị loại bỏ.
m là số lượng tối đa hoặc mức tối đa vi
khuẩn có trong một gam mẫu; các giá trị trên mức này có thể được chấp nhận hoặc
không được chấp nhận.
M là số lượng được dùng để phân biệt khả
năng chấp nhận và không chấp nhận đối với chất lượng thực phẩm. Giá trị bằng M
hoặc lớn hơn M trong bất kỳ mẫu nào đều không được chấp nhận vì liên quan đến
mối nguy đối với sức khỏe, do chỉ thị vệ sinh hoặc do tiềm ẩn sự hư hỏng thực
phẩm.
5. Đóng chai
Nước khoáng thiên nhiên được đóng trong vật
chứa kín thích hợp dùng cho bán lẻ để tránh khả năng nhiễm bẩn nước hoặc có khả
năng sản phẩm bị làm giả.
6. Ghi nhãn
Ngoài TCVN 7087 : 2008 (CODEX STAN 1-2005) Ghi
nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng các quy định sau đây:
6.1. Tên của sản phẩm
6.1.1. Tên của sản phẩm phải là “nước khoáng thiên
nhiên”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nước khoáng thiên nhiên chứa cacbonat tự
nhiên;
- Nước khoáng thiên nhiên không chứa
cacbonat;
- Nước khoáng thiên nhiên khử cacbonat;
- Nước khoáng thiên nhiên có bổ sung cacbon
dioxit từ nguồn;
- Nước khoáng thiên nhiên bổ sung cacbonat.
6.2. Tên và địa chỉ
Địa chỉ và tên của nguồn nước phải được công
bố.
6.3. Các yêu cầu ghi nhãn bổ sung
6.3.1. Thành phần hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2. Nếu sản phẩm chứa hàm lượng florua
nhiều hơn 1 mg/l thì phải ghi trên nhãn là “có chứa florua”, như là một phần
của tên sản phẩm hoặc đặt gần với tên sản phẩm hoặc tại vị trí nổi bật. Ngoài
ra, khi sản phẩm chứa hàm lượng florua nhiều hơn 1,5 mg/l thì phải ghi trên
nhãn là “Sản phẩm không thích hợp cho trẻ dưới 7 tuổi”.
6.3.3. Nếu nước khoáng thiên nhiên được xử lý
theo quy định trong 3.1.1 thì kết quả xử lý phải được công bố trên nhãn.
6.4. Cấm ghi nhãn
6.4.1. Không được công bố liên quan đến các
tác dụng y học (ngăn ngừa, giảm nhẹ hay chữa bệnh) của sản phẩm là đối tượng của
tiêu chuẩn này. Không được công bố các tác dụng có lợi khác liên quan đến sức
khỏe của người tiêu dùng nếu không đúng sự thật và làm cho người tiêu dùng hiểu
nhầm.
6.4.2. Tên địa phương, tên của thôn xóm hoặc
địa danh cụ thể mà có thể không tạo thành một phần tên thương mại của sản phẩm,
trừ khi nó đề cập đến nguồn nước khoáng thiên nhiên được khai thác tại nguồn có
tên thương mại đó.
6.4.3. Không được sử dụng bất kỳ lời công bố
hoặc bằng tranh ảnh mà có thể gây nên sự hiểu nhầm hoặc lừa dối người tiêu dùng
và bản chất, nguồn gốc, thành phần và các tính chất của nước khoáng thiên nhiên
được đưa ra tiêu thụ.
7. Phương pháp thử
Xem CODEX STAN 234 Recommended Methods of
Analysis and Sampling (Phương pháp khuyến cáo trong phân tích và lấy mẫu).
2) Được nêu trong các phương pháp thử của
ISO có liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66