Loại tạp chất
|
Định nghĩa được nêu
trong
|
Mức tối đa cho phép
%
(khối lượng)
|
Hạt vỡ
|
3.1.1.1
|
7 a
|
Lúa mì đã giảm giá trị
|
3.1.1.2
|
12 ab
|
Hạt nhiễm sinh vật gây hại
|
3.1.1.3
|
2 a
|
Hạt không bình thường
|
3.1.1.4
|
1 a
|
Hạt ngũ cốc khác
|
3.1.2
|
3 a
|
Tạp chất ngoại lai
|
3.1.3
|
2
|
Tạp chất vô cơ
|
3.1.3.1
|
0,5
|
Chất độc và/hoặc chất có hại
|
3.1.4
|
0,5
|
Mỗi loại chất gây độc bất kỳ
|
3.1.4.1 đến 3.1.4.5
|
0,05
|
a Hàm lượng tối đa của hạt
vỡ, lúa mì đã giảm giá trị, hạt không bình thường, hạl nhiễm sinh vật gây hại và các hạt ngũ cốc khác
không được vượt quá
15 % khối lượng tổng số.
b Đối với lúa mì mềm, các hạt nảy mầm bị biến đổi màu đếm được trên 8 % khối lượng
|
4.3.4 Hoạt độ a-amylase
Hoạt độ a-amylase
(xem 3.11.5) được xác định theo TCVN 11208 (ISO 3093) và được biểu
thị bằng chỉ số rơi, không được nhỏ hơn 180 s.
5 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 9027 (ISO 24333).
6 Phương pháp thử
Các phép thử phải được tiến hành theo
các phương pháp quy định trong 4.3 và
Phụ lục C.
Phụ lục A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO Đây là danh mục
liệt kê chưa đầy đủ, có thể được hoàn thiện nếu có phát
sinh.
A.1 Hạt gây độc
Tên khoa học
Tên thường gọi
Acroptilon repens (L.) DC
Agrostemma githago L.
Coronilla varia L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Crotalaria spp.
Cây thuộc chi Lục lạc
Datura fastuosa L.
Cà độc dược
Datura stramonium
L.
Cà độc dược lùn
Heliotropium lasiocarpum
Fisher et C.A
Lolium temulentum
L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ricinus communis
L.
Thầu dầu
Sophora alopecuroides L.
Sophora pachycarpa
Schrank ex C.A.Meyer
Thermopsis montana
Thermopsis lanceolata R.Br. in Aiton
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trichodesma incamum
A.2 Hạt có hại
Tên khoa học
Tên thường gọi
Allium sativum L.
Tỏi
Cephalaria syriaca (L) Roemer et
Shultes
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Melilotus spp.
Cây thuộc chi Nhãn hương
Sorghum halepense
(L) Pers.
Lúa miến lép
Trigonella foenum-graecum
L.
Cây hồ lô ba
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm động vật nhỏ và côn trùng gây hại không
được chấp nhận trong ngũ cốc bảo quản
Các loại sau đây không được có
trong
ngũ cốc bảo quản:
Tên khoa học
Tên thường gọi
Ahasverus advena
(Waltl)
Mọt gạo dẹt
Attagenus brunneus Falderman
Mọt khuẩn đen hại thân
Attagenus unicolor japonicus Reitter
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Corcyra cephalonica (Slalnton)
Ngài gạo
Cryptolestes ferrugineus (Stephens)
Mọt dẹt đỏ
Cryptolestes pusillus
(Schönherr)
Mọt râu dài
Cryptolestes turcicus
(Grouville)
Mọt thóc dẹt Thổ Nhĩ Kỳ
Ephestia cautella
(Walker)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ephestia kiihniella
Zeller
Ngài bột Địa Trung Hải
Latheticus oryzae
Waterhouse
Mọt đầu dài
Liposcelis bostrychophila
Badonel
Rệp sách
Nemapogon granella
(L.)
Orizaephilus mercator
(Fauvel)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oryzaephilus surinamensus (L.)
Mọt răng cưa
Plodia interpunctella (Hübner)
Ngài Ấn Độ
Prostephanus truncatus (Horn)
Mọt đục hạt lớn
Rhizopertha dominica
(Fabricius)
Mọt đục hạt nhỏ
Sitotroga cerealella (Olivier)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sitotroga granarius (L.)
Mọt thóc
Sitophilus oryzae
(L.)
Mọt gạo
Sitophilus zeamais Motschulsky
Mọt ngô
Tenebroides mauritanicus (L.)
Mọt thóc lớn
Tribolium castaneum (Hebst)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tribolium confusum Jacquelin
du Val
Mọt thóc tạp
Trogoderma granarium
Everts
Mọt cứng đốt
Trogoderma variabile (Ballion)
Mọt da ăn tạp
Tyroglyphus ovatus
Troupeau
Mọt chân dài hại hạt
Tyrophagus putrescentiae
(Schrank)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Quy định)
Xác định tạp chất
C.1 Nguyên tắc
Dùng rây tách các tạp
chất và phân
loại theo Bảng C.1
Bảng C.1 - Phân
loại
tạp
chất
Loại tạp chất
Tương ứng với loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lúa mì đã giảm giá trị
Hạt không bình thường
Hạt nhiễm sinh vật gây
hại
Hạt lúa mì bị hư hỏng
Hạt ngũ cốc khác
Hạt ngũ cốc
khác
Tạp chất hữu cơ
Tạp chất vô cơ
Chất ngoại lai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất độc và/hoặc chất có hại
C.2 Thiết bị dụng cụ
C.2.1 Bộ rây thử nghiệm, lỗ dài đầu tròn, gồm các
rây 1,00 mm x 20,0 mm;
1,70 mm x 20,0 mm và 3,55 mm x 20,0 mm, như
mô tả trong
TCVN 4994 (ISO 5223)[1], có đáy thu nhận và có nắp đậy.
C.2.2 Dụng cụ
chia mẫu, như dụng cụ
lấy mẫu hình nón hoặc dụng
cụ lấy mẫu nhiều
rãnh với hệ thống phân chia.
C.2.3 Cặp, dao và chổi quét
C.2.4 Đĩa.
C.2.5 Hộp chứa đáy
nông, có diện tích bề mặt tối thiểu là
200 cm2.
C.2.6 Cân, có thể đọc
chính xác đến 0,01 g.
C.3. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4 Cách tiến
hành
C.4.1 Yêu cầu chung
Xem Hình C.1
Nếu hạt có một vài khuyết tật thì phải phân loại
theo mức độ tối đa cho phép thấp nhất (xem Bảng
1).
Bất kỳ phần nào bị dính lại ở các khe rây thì coi phần đó như phần còn lại trên rây.
C.4.2 Chuẩn bị mẫu thử
Trộn cẩn thận mẫu thử nghiệm đến đồng nhất, rồi giảm cỡ mẫu, nếu cần, dùng dụng cụ chia mẫu (C.2.2) cho
đến khi thu được mẫu có khối lượng khoảng 1 000 g.
Cân mẫu thử thu được với độ chính xác
đến 1 g và cho mẫu thử
vào hộp chứa (C.2.5).
Trong quá trình chuẩn bị mẫu thử, ghi lại có phát hiện thấy mùi lạ hay
không trong khối hạt lúa mì và sự có mặt hay không của các côn trùng sống
(được qui định ở
Phụ lục B) hoặc các bất thường khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tách hạt bị nấm cựa gà
(3.1.4.5) ra khỏi mẫu thử
(C.4.2) cho vào đĩa (C.2.4)
và cân chính xác đến 0,01 g.
C.4.4 Chia lần đầu
Trộn kỹ mẫu sau khi đã loại bỏ hết các hạt bị nấm cựa gà
và chia mẫu bằng dụng cụ
chia mẫu (C.2.2) tới khi thu được
khoảng 250 g mẫu.
Cân phần thử thu được chính xác đến
0,01 g. Nếu thấy các hạt bị tróc vỏ, thì phải tách
các hạt này ra khỏi vỏ của
chúng trước khi rây lần đầu.
C.4.5 Rây lần đầu
Lắp các mặt rây 3,55 mm; 1,00 mm với đáy, sao
cho các mặt rây song
song với nhau.
Cho phần mẫu thử (C.4.4) lên mặt
rây 3,55 mm và
đậy nắp.
Lắc rây bằng tay trong 45 s với chuyển động qua lại
theo hướng chiều dài rãnh rây, cần
giữ cho mặt rây theo phương
nằm ngang.
Phần không lọt qua rây 3,55 mm thì được lấy ra và cho vào các đĩa
(C.2.4) khác: hạt ngũ cốc khác
(3.1.2), tạp chất hữu cơ và tạp
chất vô cơ của chất ngoại lai
(3.1.3), hạt gây độc và/hoặc hạt có hại
(3.1.4.1) và hạt bị hỏng do Fusarium
(3.1.4.3), hạt bị mục
(3.1.4.4), hạt bị thối
(3.1.4.2), hạt có chấm đen
(3.1.1.2.3) cũng như các hạt lúa mì được giữ lại trên rây. Các hạt
lúa mì còn được giữ lại
cho lẫn vào phần mẫu không lọt qua
rây 1,00 mm. Gộp phần tạp chất vô cơ vào phần lọt qua rây
1,00 mm. Cân các phần trên với độ chính xác đến 0,01 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn kỹ phần giữ lại trên rây 1,00 mm và lọt qua
rây 3,55 mm, sau đó thêm hạt lúa mì thu được trên rây
3,55 mm và dùng dụng cụ chia mẫu
(C.2.2) chia cho đến khi thu được
khoảng 60 g. Cân phần mẫu thử chính xác đến 0,01 g.
Dàn đều phần mẫu thử, sau đó
tách ra và phân
loại bằng cách cho vào các đĩa: hạt vỡ (3.1.1.1), hạt ngũ cốc khác (3.1.2), tạp chất hữu cơ và vô cơ
(3.1.3), hạt không bình thường
(3.1.1.4), hạt nhiễm sinh vật
gây hại (3.1.1.3), hạt gây độc và/hoặc hạt có hại (3.1.4), hạt bị thối
(3.1.4.2), hạt bị hỏng do Fusarium (3.1.4.3), hạt bị mục
(3.1.4.4), hạt non (3.1.1.2.2) và hạt có chấm đen (3.1.1.2.3). Cân từng phần trên với độ chính xác đến 0,01 g.
Kiểm tra để chắc chắn rằng tổng khối lượng các tạp chất vá khối lượng
lúa mì đúng bằng
khối lượng phẫn mẫu thử ± 5 %.
C.4.7 Rây lần thứ
hai
Cho phần mẫu thử còn lại sau khi
đã tách các tạp chất được quy định trong C.4.6, lên rây
1,70 mm, đã gắn với đáy và nắp đậy.
Lắc bằng tay trong 45 s với chuyển động qua lại
theo hướng rãnh của
rây và giữ cho mặt rây theo
phương nằm ngang.
Cân những hạt nhỏ lọt qua rây
với độ chính xác đến 0,01 g, các
hạt này được coi là hạt lép
(3.1.1.2.1).
C.4.8 Số lần xác định
Lặp lại phép xác định trên cùng mẫu thử, dùng phần
mẫu thử khác thu được
theo qui định
trong C.4.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu thị hàm lượng của mỗi nhóm tạp
chất, sử dụng Công thức
(1) đến (3), tính bằng phần
trăm khối lượng của hạt thu được.
Lấy kết quả là trung bình cộng của hai lần xác định (C.4.8). Chênh lệch giữa
hai giá trị của phép xác định được thực hiện bởi cùng một người phân tích trên cùng một mẫu thử không được vượt
quá 5 %. Nếu không thì
phép xác định là
không hợp lệ và phải lấy
mẫu mới để phân tích lại.
Kết quả được tính đến một chữ số thập phân,
ngoại trừ các hạt gây độc
và/hoặc hạt có hại thì kết quả được tính đến số thập phân thứ
hai.
Đối với hạt bị nấm cựa gà
(1)
Trong đó:
mw là khối lượng của phần mẫu thử
(khoảng 1
000
g), tính bằng gam (g);
m1 là khối lượng
của hạt bị nấm cựa gà trong mẫu thử,
tính bằng gam (g);
Đối với hạt vỡ, hạt lép, hạt
không bình thường và hạt nhiễm sinh vật gây hại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
w1 là khối lượng
sau lần chia thứ nhất, tính bằng:
w2 là khối lượng sau lần chia thứ hai, tính bằng:
Trong đó:
mx là khối lượng của
phần mẫu thử
(khoảng 250 g), tính bằng gam (g);
my là khối lượng
của phần giữ lại trên rây 1,00
mm, tính bằng gam (g);
mz là khối lượng
của phần thu được
trong C.4.6 (khoảng
60 g), tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các hạt ngũ cốc khác, chất ngoại lai (vô cơ và hữu
cơ) và chất gây độc và/hoặc gây hại không gồm hạt có cựa gà do nấm
(3)
Trong đó:
m3 là khối lượng gộp lại
của tạp chất sau lần chia
thứ nhất, tính bằng gam (g);
m4 là khối lượng
gộp lại của tạp chất sau lần chia
thứ hai, tính bằng gam (g).
C.6 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) tất cả các thông tin cần thiết
để nhận biết đầy đủ mẫu;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) mọi thao tác
không qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tuỳ chọn, cùng với các chi tiết của sự cố bất kỳ mà có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) các kết quả thử thu được.
f) nếu kiểm tra
độ lặp lại thì nêu kết
quả cuối cùng thu được.
Hình C.1 - Sơ đồ tiến hành
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 4994
(ISO 5223), Rây thử ngũ cốc
[2] TCVN
4995:2008 (ISO 5527:1995), Ngũ cốc - Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] TCVN 7847-1
(ISO 6639-1), Ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định sự nhiễm côn trùng ẩn
náu - Phần 1: Nguyên tắc chung
[5] TCVN 7847-2
(ISO 6639-2), Ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định sự nhiễm côn trùng ẩn náu - Phần
2: Lấy mẫu
[6] ISO 11051:1994, Durum wheat
(Triticum durum Desf.) - Specification
[7] TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997)
Nguyên tắc thiết lập
và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm
[8] CAC/MISC
6:2010, List of Codex specifications for food additives. Available (viewed
2011-10-21) at: www.codexalimentarius.net/download/standards/9/CXA_006e.pdf
[9] TCVN
10168:2013 (CAC/RCP 49-2001), Quy phạm thực hành về các biện pháp trực tiếp tại nguồn để giảm thiểu nhiễm bẩn hóa chất vào
thực phẩm
[10] CAC/GL 45:2003, Guideline for
the conduct of food safety
assessment of foods derived from recombinant-DNA plants. Available (viewed
2011-10-21) at: www.codexalimentarius.net/download/standards/10021/CXG_045e.pdf
[11] CAC/GL
30:1999, Principles and
guidelines for the conduct of microbiological risk assessment: Available
(viewed 2011-10-21) at: www.codexalimentarius.net/download/standards/357/CXG_030e.pdf
[12] CAC/GL
09:1987+AM1:1989+AM2:1991, General principies for the addition of
essential nutrients to foods. Available (viewed
2011-10-21) at:
www.codexalimentarius.net/download/standards/299/CXG_009e.pdf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[14] CAC/GL
55-2005, Guidelines for vitamin and mineral food supplements. Available
(viewed 2011-10-21) at: www.codexalimentarius.net/download/standards/10206/cxg_055e.pdf