TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 5577 :
2004
MÌ
ĂN LIỀN
Instant noodles
Lời nói đầu
TCVN 5777:2004 thay thế TCVN 5777:1994;
TCVN 5777:2004 do Ban kỹ thuật
TCVN/TC/F1 Ngũ cốc và đậu đỗ biên soạn, trên cơ sở dự thảo đề nghị của
Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
MÌ ĂN LIỀN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại mì ăn
liền được đóng gói sẵn, có hoặc không kèm theo gói gia vị, hoặc mì đã được trộn
/ phun sẵn gia vị; có thể ăn liền hoặc ăn liền sau khi ngâm trong nước sôi
trong thời gian xác định.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban
hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi. Đối với các TCVN
chấp nhận các tiêu chuẩn quốc tế thì khuyến cáo áp dụng các phiên bản tiêu
chuẩn quốc tế mới nhất, nếu thích hợp.
TCVN 4591:1988, Đồ hộp. Phương pháp xác định
hàm lượng muối ăn natri clorua.
TCVN 4829:1989 (ISO 6579:1983), Vi sinh vật học.
Hướng dẫn chung các phương pháp phát hiện Salmonella.
TCVN 4830:1989 (ISO 6888:1983), Vi sinh vật
học. Hướng dẫn chung phương pháp đếm vi khuẩn Staphylococcus aureus. Kỹ thuật
đếm khuẩn lạc
TCVN 4884:2001 (ISO 4833:1991), Vi sinh vật
học. Hướng dẫn chung về định lượng vi sinh vật. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30 0C.
TCVN 4991:1989 (ISO 7937:1985), Vi sinh vật
học. Hướng dẫn chung về phương pháp đếm clostridium perfringens. Kỹ thuật đếm
khuẩn lạc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 4993:1989 (ISO 7954:1987), Vi sinh vật
học. Hướng dẫn chung về đếm nấm men và nấm mốc. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 25 0C.
TCVN 5603:1998 [CAC/RCP 1-1969; REV 3(1997)],
Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm.
TCVN 5604:1991 (ST SEV 4710 – 84), Sản phẩm
thực phẩm và gia vị. Điều kiện chung để tiến hành đánh giá cảm quan.
TCVN 6121:1996 (ISO 3960:1977), Dầu mỡ động
vật và thực vật. Xác định chỉ số peroxit.
TCVN 6127:1996 (ISO 660:1983), Dầu mỡ động
vật và thực vật. Xác định chỉ số axit và độ axit.
TCVN 6404:1998 (ISO 7218:1997), Vi sinh vật trong
thực phẩm và trong thức ăn gia súc. Nguyên tắc chung về kiểm tra vi sinh vật
TCVN 6846:2001 (ISO 7251:1993), Vi sinh vật
học. Hướng dẫn chung về định lượng Escherichia coli giả định – Kỹ thuật
đếm số có xác suất lớn nhất.
TCVN 6848:2001 (ISO 4832:1991), Vi sinh vật
học. Hướng dẫn chung về định lượng Coliform. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc.
TCVN 7087:2002 [CODEX STAN 1:1985 (Rev.
1-1991, Amd. 1999 & 2001)], Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 6887 – 1:1999, Microbiology of food and
animal feeding stuffs – Preparation of test samples, initial suspension and
decimal dilutions for microbiological examination. Part 1: General rules for
the preparation of the initial suspension and decimal dilutions (Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn gia súc – Chuẩn bị mẫu thử, huyền phù ban đầu và các
dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật. Phần 1: Các nguyên tắc
chung đối với việc chuẩn bị huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập
phân).
CAC/GL 24:1997, General guidelines for use of
the term “Halal” (Hướng dẫn chung khi sử dụng thuật ngữ “Halal”).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa sau:
Mì ăn liền (instants noodles):
Là sản phẩm được chế biến từ thành phần chính
là bột mì, có hoặc không thêm các thành phần khác. Mì ăn liền được đặc trưng
bằng việc sử dụng quá trình hồ hóa sơ bộ (làm chín), sau đó tách nước bằng cách
chiên, hoặc bằng cách khác (mì không chiên).
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Yêu cầu cảm quan
4.1.1. Các chỉ tiêu cảm quan của vắt mì, được quy định trong
bảng 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu
Yêu cầu
1. Màu sắc
Đồng nhất, đặc trưng cho từng loại sản
phẩm, không bị cháy, hai mặt ít sự khác biệt.
2. Mùi vị
Đặc trưng cho từng loại sản phẩm, ăn không
thấy sống, không có mùi vị lạ như mốc, khét, vị chát…
3. Trạng thái
Dạng khối hoặc có hình dạng xác định, đồng
đều và phù hợp với từng loại bao bì, không vụn nát, không có vật lạ; sau khi
ngâm trong nước sôi theo hướng dẫn của nhà sản xuất, sợi mì không bị đứt,
nát, không dính.
4.1.2. Yêu cầu ngoại quan đối với gói gia vị:
Phải
kín, khô và sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỉ tiêu lý – hóa của mì ăn liền, được
quy định trong bảng 2.
Bảng 2 – Các chỉ tiêu
lý – hóa của mì ăn liền
Chỉ tiêu
Giới hạn tối đa
Mì chiên
Mì không chiên
1. Độ ẩm của vắt mì, % khối lượng
5,0
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
-
3. Chỉ số axit của gói mì, mg KOH/g chất
béo chiết ra từ vắt mì và các gói gia vị
2,0
-
4. Chỉ số peroxit của gói mì, meq/kg chất
béo chiết ra từ vắt mì và các gói gia vị
20
-
5. Hàm lượng natri clorua (NaCl) của vắt
mì, % khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Hàm lượng tro không tan trong axit
clohydric (HCl) của gói mì, % khối lượng
0,1
4.3. Chỉ tiêu vi sinh vật
Các chỉ tiêu vi sinh vật của mì ăn liền, được
quy định trong bảng 3.
Bảng 3 – Các chỉ tiêu
vi sinh vật của gói mì
Tên chỉ tiêu
Mức tối đa
1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí trong 1 g
sản phẩm
104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
3. Số Escherichia Coli trong 1 g sản
phẩm
3
4. Số Staphylococcus aureus trong 1
g sản phẩm
10
5. Số Clostridium Perfringens trong
1 g sản phẩm
10
6. Số Bacillus Cereus trong 1 g sản
phẩm
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được có
8. Tổng số nấm men, nấm mốc trong 1 g sản
phẩm
102
4.4. Phụ gia thực phẩm
Sử dụng các chất phụ gia thực phẩm theo quy
định hiện hành [1].
4.5. Vệ sinh thực phẩm: theo TCVN 5603:1998
[CAC/RCP 1-1969; REV 3(1997)].
5. Phương pháp thử
5.1. Lấy mẫu
5.1.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị bao gói mì ăn liền là đơn vị bao gói
trực tiếp như: gói, hộp, ly…
Khối lượng mỗi lô hàng do các bên liên quan
thỏa thuận.
Trong khi lấy mẫu phải quan sát nhãn hiệu
hàng hóa, tình trạng bao bì của lô hàng và ghi lại kết quả quan sát. Khi lấy
mẫu cần lập biên bản lấy mẫu với các thông tin cần thiết.
5.1.2. Lấy mẫu để kiểm tra bao gói, ghi nhãn,
khối lượng tịnh và các chỉ tiêu cảm quan
a) Kiểm tra thường: Lấy mẫu theo phương
án 1, bảng 4.
Phương án 1:
Bảng 4 – Số lượng mẫu
lấy để kiểm tra và mức chất lượng chấp nhận
(Bậc kiểm tra I, AQL
= 6,5)
Cỡ lô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ mẫu
(Số đơn vị bao gói
được lấy)
Mức chất lượng chấp
nhận
(Số đơn vị bao gói
chấp nhận có khuyết tật)
£ 4 800
6
1
4 801 – 24 000
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24 001 – 48 000
21
3
48 001 – 84 000
29
4
84 001 – 144 000
38
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
6
> 240 000
60
7
b) Kiểm tra trọng tài hoặc đánh giá chứng
nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn này: lấy mẫu theo phương án 2, bảng 5.
Phương án 2:
Bảng 5 – Số lượng mẫu
lấy để kiểm tra và mức chất lượng cho phép
(Bậc kiểm tra II, AQL
= 6,5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Số đơn vị bao gói
trong một lô)
Cỡ mẫu
(Số đơn vị bao gói
được lấy)
Mức chất lượng chấp
nhận
(Số đơn vị bao gói
chấp nhận có khuyết tật)
£ 4 800
13
2
4 801 – 24 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
24 001 – 48 000
29
4
48 001 – 84 000
38
5
84 001 – 144 000
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
144 001 – 240 000
60
7
> 240 000
72
8
5.1.3. Lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu lý –
hóa và vi sinh vật
5.1.3.1. Yêu cầu chung
Tổng số mẫu cần lấy để phân tích các chỉ tiêu
lý – hóa và vi sinh vật là 38 đơn vị bao gói. Có thể sử dụng các đơn vị bao gói
không bị phá hủy sau khi đã kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan (5.3). Nếu số lượng
các đơn vị bao gói có thể sử dụng không đủ thì phải lấy thêm để đủ 38 đơn vị
bao gói bằng cách lấy ngẫu nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 18 đơn vị bao gói trong tổng số 38 đơn vị
bao gói và chia làm 2 nhóm mẫu.
- Nhóm I: 9 đơn vị bao gói dùng để phân tích.
- Nhóm II: 9 đơn vị bao gói dùng để lưu.
Từ nhóm I, chia làm 2 nhóm mẫu:
- Nhóm A: 3 đơn vị bao gói dùng để phân tích
các chỉ tiêu của vắt mì.
- Nhóm B: 6 đơn vị bao gói dùng để phân tích
các chỉ tiêu của gói mì.
5.1.3.3. Lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu vi
sinh vật
Lấy 20 đơn vị bao gói còn lại trong tổng số
38 đơn vị bao gói và chia làm 2 nhóm mẫu.
- Nhóm III: 10 đơn vị bao gói dùng để phân
tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong giao dịch thương mại, các bên liên quan
có thể thỏa thuận phương án lấy mẫu khác.
5.2. Chuẩn bị mẫu
Sử dụng máy nghiền/trộn thực phẩm phù hợp để
chuẩn bị mẫu.
5.2.1. Chuẩn bị mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu
lý – hóa
5.2.1.1. Chuẩn bị mẫu để xác định các chỉ
tiêu của vắt mì
Từ mẫu nhóm A (5.1.3.2), mở tất cả các gói
mì, thu lấy các vắt mì và nghiền nhỏ sao cho lọt qua sàng cỡ lỗ 1 mm.
Sau đó mẫu được bảo quản trong lọ thủy tinh
khô, miệng rộng, nút mài và đậy kín.
5.2.1.2. Chuẩn bị mẫu để xác định các chỉ
tiêu của gói mì
Từ mẫu nhóm B (5.1.3.2), mở tất cả các gói
mì, nghiền chung các thành phần khô của gói mì (vắt mì và gia vị ở dạng rắn
hoặc khô) sao cho lọt qua sàng cỡ lỗ 1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu được bảo quản trong lọ thủy tinh khô,
miệng rộng, nút mài và đậy kín.
5.2.2. Chuẩn bị mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu
vi sinh vật của gói mì, xem phụ lục C.
5.3. Xác định các chỉ tiêu cảm quan
5.3.1. Điều kiện chung để đánh giá cảm quan, theo TCVN 5604:1991
(ST SEV 4710 – 84).
5.3.2. Kiểm tra bao gói, ghi nhãn và khối
lượng tịnh
Kiểm tra bao gói, ghi nhãn và khối lượng tịnh
được tiến hành đối với từng đơn vị bao gói.
5.3.3. Xác định các chỉ tiêu cảm quan, mức độ
chín của vắt mì khô và chất lượng của vắt mì sau khi ngâm trong nước sôi
5.3.3.1. Xác định các chỉ tiêu cảm quan
Sau khi tiến hành kiểm tra bao gói, ghi nhãn
và khối lượng tịnh (5.3.2), lấy 3 đơn vị bao gói để kiểm tra các chỉ tiêu cảm
quan. Mỗi đơn vị bao gói là một mẫu thử riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ mỗi đơn vị bao gói mì ăn liền (5.3.3.1),
bẻ một miếng mì khô, ăn thử để xác định mức độ chín của vắt mì, ghi lại nhận
xét. Cho phần còn lại của vắt mì vào bát, cho nước sôi vào, đậy nắp lại, sau
thời gian xác định mở nắp đậy bát mì, quan sát, ăn thử và ghi lại nhận xét đối
với sợi mì (lượng nước sôi và thời gian ngâm trong nước sôi theo hướng dẫn của
nhà sản xuất ghi trên bao bì).
Đối với gói mì có kèm theo gói gia vị, tiến
hành như trên nhưng trước khi ngâm trong nước sôi thì cho gói gia vị vào bát
cùng với vắt mì. Tiến hành đánh giá và ghi lại nhận xét mùi vị của vắt mì và
nước dùng.
5.4. Xác định độ ẩm của vắt mì, theo ISO 712:1998.
5.5. Xác định hàm lượng tro không tan trong
HCl của gói mì, xem
phụ lục A.
5.6. Xác định hàm lượng chất béo của vắt mì, xem phụ lục B.
5.7. Xác định hàm lượng natri clorua của vắt
mì, theo
TCVN 4591:1988.
5.8. Xác định chỉ số axit và peroxit của gói
mì
Cân khoảng 50 g mẫu (phụ thuộc vào hàm lượng
chất béo) đã được chuẩn bị theo 5.2.1.2. Tiến hành chiết chất béo trong mẫu
theo B.3 (phụ lục B).
5.8.1. Xác định chỉ số axit trong phần chất
béo thu được, theo
TCVN 6127:1996 (ISO 660:1983).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9. Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí, theo TCVN 4884:2001
(ISO 4833:1991).
5.10. Xác định Coliforms, theo TCVN 6848:2001
(ISO 4832:1991).
5.11. Xác định Escherichia coli, theo TCVN 6846:2001
(ISO 7251:1993).
5.12. Xác định Staphylococcus aureus, theo TCVN 4830:1989
(ISO 6888:1983).
5.13. Xác định Clostridium perfringens, theo TCVN 4991:1989
(ISO 7937:1985).
5.14. Xác định Bacillus cereus, theo TCVN 4992:1989
(ISO 7932:1987).
5.15. Xác định Salmonella, theo TCVN 4829:1989
(ISO 6579:1983).
5.16. Xác định tổng số nấm men và nấm mốc, theo TCVN 4993:1989
(ISO 7954:1987).
6. Ghi nhãn, bao gói,
bảo quản và vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc ghi nhãn đối với mì ăn liền theo TCVN
7087:2002 [CODEX STAN 1:1985 (Rev. 1-1991, Amd. 1999 & 2001)].
Ngoài ra, khi công bố thực phẩm “Halal” trên
nhãn mì ăn liền, phải tuân theo hướng dẫn của CODEX CAC/GL 24:1997.
6.2. Bao gói, bảo quản và vận chuyển: Theo các điều tương
ứng của TCVN 5603:1998 [CAC/RCP 1-1969; REV 3(1997)].
PHỤ
LỤC A
(qui định)
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRO KHÔNG TAN TRONG AXIT CLOHYDRIC
A.1. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường
trong phòng thí nghiệm và:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2. Lò nung, duy trì ở nhiệt độ
500 0C đến 550 0C.
A.1.3. Cốc thủy tinh chịu nhiệt có mặt kính
đồng hồ, dung
tích 250 ml.
A.1.4. Kẹp sắt.
A.1.5. Bếp điện.
A.1.6. Bình hút ẩm.
A.1.7. Giấy lọc không tro.
A.1.8. Phễu thủy tinh.
A.1.9. Chén nung bằng sứ chịu nhiệt hoặc bạch
kim, dung
tích từ 30 ml đến 50 ml.
A.2. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2. Dung dịch axit clohydric (HCl) 10%.
A.2.3. Dung dịch bạc nitrat (AgNO3)
5%.
A.2.4. Axit nitric (HNO3) đậm đặc,
d =
1,40 g/ml.
A.3. Cách tiến hành
A.3.1. Xác định hàm lượng tro tổng số
Đặt chén nung (A.1.9) vào lò nung (A.1.2) và
nung trong 1 giờ ở nhiệt độ từ 500 0C đến 550 0C. Dùng
kẹp sắt (A.1.4) lấy chén nung ra và làm nguội trong bình hút ẩm (A.1.6). Cân
chén nung chính xác đến 0,0001 g.
Cân 5 g mẫu (5.2.1.2) chính xác đến 0,0001 g
cho vào chén nung (A.1.9) đã biết trước khối lượng. Dàn đều mẫu trên đáy chén
và đốt cẩn thận trên bếp điện (A.1.5) cho đến khi mẫu hết bốc khói, sau đó nung
ở nhiệt độ 500 0C đến 550 0C trong khoảng từ 3 giờ đến 5
giờ. Nếu mẫu chưa được tro hóa hoàn toàn thì nung thêm 1 giờ nữa. Nếu mẫu vẫn
chưa được tro hóa hoàn toàn thì làm nguội tro, thấm ướt bằng vài giọt nước cất
(A.2.1) và thêm từ 10 giọt đến 15 giọt axit nitric đậm đặc (A.2.4). Đặt chén
nung lên bếp điện (A.1.5) để cho bay hơi hết axit, sau đó lại đặt vào lò nung
(A.1.2) và nung ở nhiệt độ từ 500 0C đến 550 0C đến khi
mẫu được tro hóa hoàn toàn. Làm nguội trong bình hút ẩm (A.1.6) và cân.
Làm lại quá trình nung mẫu cho đến khi có
khối lượng không đổi.
A.3.2. Xác định hàm lượng tro không tan trong
axit HCl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rửa cốc thủy tinh chịu nhiệt và giấy lọc một
vài lần bằng nước cất nóng cho đến khi nước lọc không còn vết Cl (thử bằng dung
dịch AgNO3) (A.2.3).
Đặt cẩn thận giấy lọc cùng cặn vào một chén
nung khác (A.1.9) đã được nung trước và cân chính xác đến 0,0001 g, đặt trên
bếp điện (A.1.5) để cho bay hết hơi nước, sau đó đốt cháy dần dần giấy lọc cùng
cặn ngay trên bếp điện (A.1.5) cho đến khi không còn khói bay ra. Đặt chén nung
cùng với cặn vào lò nung (A.1.2) ở nhiệt độ từ 500 0C đến 550 0C.
Sau một giờ lấy chén nung ra, làm nguội trong bình hút ẩm (A.1.6) và cân chính
xác đến 0,0001 g.
Cho chén nung vào lò nung (A.1.2) và nung ở
nhiệt độ trên trong 30 phút rồi làm nguội và cân. Lặp lại các thao tác này cho
đến khi khối lượng chén nung cùng cặn không đổi.
Tiến hành thử mẫu trắng như trên bằng cách
dùng tất cả các thuốc thử nhưng sử dụng nước cất (A.2.1) thay cho phần mẫu thử.
A.4. Tính kết quả
Hàm lượng tro không tan trong axit clohydric,X1,tính
theo % khối lượng, sử dụng công thức sau:
X1 =
x100
Trong đó:
G1 là khối lượng chén
nung có tro không tan, tính bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam.
Kết quả là trung bình cộng của hai kết quả
thử song song. Chênh lệch giữa hai kết quả thử song song không được vượt quá
0,02 %.
PHỤ
LỤC B
(qui định)
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO
B.1. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường
trong phòng thí nghiệm và:
B.1.1. Bộ chiết chất béo Soxhlet.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.3. Bông thủy tinh hoặc bông thấm nước.
B.1.4. Bình hút ẩm.
B.1.5. Tủ sấy.
B.1.6. Hộp nhôm, dùng xác định độ ẩm.
B.1.7. Ống giấy.
B.1.8. Cân phân tích, có thể cân chính xác
đến 0,0001 g.
B.1.9. Bộ chưng cất.
B.2. Thuốc thử
B.2.1. Ete etylic hoặc ete dầu hỏa, có nhiệt độ sôi từ 40
0C đến 75 0C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 2 g mẫu (5.2.1.2) chính xác đến 0,0001 g
cho vào hộp nhôm (B.1.6) và sấy bằng tủ sấy (B.1.5) ở nhiệt độ từ 95 0C
đến 100 0C trong vòng 1 giờ. Lấy ra để nguội trong bình hút ẩm
(B.1.4). Sau đó chuyển toàn bộ mẫu vào ống giấy (B.1.7). Dùng bông (B.1.3) có
thấm ete (B.2.1) lau sạch mẫu còn lại trong hộp nhôm và đậy miếng bông đó lên
trên ống giấy, cho ống giấy vào trong ống chiết của bộ Soxhlet. Lắp bình cầu
sạch đã được sấy khô và biết trước khối lượng vào bộ chiết (B.1.1). Cho nước
lạnh chảy liên tục vào ống sinh hàn. Rót ete (B.2.1) vào ống chiết và để ete
chảy tràn xuống bình cầu sao cho lượng ete chiếm khoảng hai phần ba thể tích
bình cầu. Đun từ từ bình cầu trên bếp cách thủy (B.1.2) đến nhiệt độ sôi của
dung môi.
Tiến hành chiết trong khoảng từ 8 giờ đến 10
giờ với điều kiện là trong 1 giờ không ít hơn 5 đến 6 lần và không nhiều hơn 8
đến 10 lần ete tràn vào bình cầu.
Sau khi chiết hoàn toàn chất béo, lấy bình
cầu ra. Cất thu hồi hoàn toàn dung môi trong bình. Cho bình cầu vào trong tủ
sấy và sấy ở nhiệt độ từ 100 0C đến 105 0C trong 1 giờ 30
phút. Lấy bình cầu ra, làm nguội trong bình hút ẩm (B.1.4) và cân.
B.4. Tính kết quả
Hàm lượng chất béo, X2,
tính theo % chất khô, sử dụng công thức sau:
X2 = 
Trong đó:
G1 là khối lượng bình
cầu và chất béo, tính bằng gam;
G2 là khối lượng bình
cầu rỗng, tính bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W là độ ẩm mẫu thử.
Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của hai
kết quả thử song song.
PHỤ
LỤC C
(qui định)
PHƯƠNG
PHÁP CHUẨN BỊ MẪU ĐỂ KIỂM TRA CÁC CHỈ TIÊU VI SINH VẬT
C.1. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường
phòng thử nghiệm vi sinh vật [xem
TCVN 6404:1998 (ISO 7218:1996), ISO 6887 – 1:1999), và:
C.1.1. Thiết bị đồng hóa mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem TCVN 6404:1998 (ISO 7218:1996). Sử dụng
thiết bị đồng hóa mẫu kiểu quay có bình chứa mẫu vô trùng dung tích không nhỏ
hơn 1 lít.
C.1.1.2. Thiết bị đồng hóa mẫu kiểu nhu động
Xem TCVN 6404:1998 (ISO 7218:1996).
C.1.2. Dao, kéo, dụng cụ kẹp và dụng cụ lấy
mẫu
C.1.3. Bình thủy tinh cổ rộng, vô trùng, dung tích
500 ml.
C.2. Chuẩn bị mẫu
Tiến hành chuẩn bị mẫu trong phòng thử nghiệm
vi sinh vật.
Việc chuẩn bị mẫu phải tiến hành trong điều
kiện kỹ thuật vô trùng tốt và với các thiết bị, dụng cụ vô trùng để tránh làm
mẫu bị nhiễm vi sinh vật từ các nguồn bên ngoài. Xem TCVN 6404:1998 (ISO 7218:1996).
Phải ghi rõ trong báo cáo thử nghiệm nếu các
điều kiện chuẩn bị mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu vi sinh vật khác với qui định
nêu trong phụ lục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3. Pha loãng mẫu thử
Tiến hành chuẩn bị các dung dịch pha loãng để
kiểm tra vi sinh vật theo ISO 6887 – 1:1999.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] “Quy định danh mục các chất phụ gia được
phép sử dụng trong thực phẩm” ban hành kèm theo Quyết định số 3742/2001/QĐ-BYT.