TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5777:1994
MÌ ĂN LIỀN
Instant noodle
TCVN 5777
- 1994 do Ban kỹ thuật Thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường –
Chất
lượng đề nghị và được Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường ban hành.
Tiêu chuẩn này
áp dụng cho mì ăn liền được làm chủ
yếu từ bột mì và các loại gia vị thực phẩm. Sau đó được đem hấp chín, chiên trong dầu thực vật và sấy khô.
1. Yêu cầu kỹ thuật
1.1. Mì ăn
liền được làm từ bột mì tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Chỉ tiêu
cảm quan.
Các chỉ tiêu
cảm quan của mì ăn liền theo bảng 1.
1. Trạng thái
- Vắt mì trước khi nấu:
Nguyên vẹn,
đều đặn, sợi mì bóng đều, không có khuyết tật đáng kể.
- Mì sau khi
nấu:
Cho nước sôi
vào, sau 4 phút sợi mì vẫn dai đặc trưng. Sau 8 phút sợi mì trương nở không
đáng kể.
2. Màu sắc
- Màu vàng
sáng đặc trưng cả hai mặt. Cho phép một mặt hơi đậm hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vắt mì
khô: Mùi thơm đặc trưng, không có mùi hôi, ôi, khét hoặc mùi lạ.
- Nước mì:
Mùi thơm béo đặc trưng của mì và gia vị, có vị ngọt. không có vị lạ.
1.4. Chỉ tiêu
lý hoá
Các chỉ tiêu
lý hoá của mì ăn liền theo bảng 2
Tên chỉ tiêu
Mức
1. Hàm lượng protit,tính theo % chất
khô, không nhỏ hơn
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
3. Hàm lượng chất béo, tính theo %
chất khô
15á20
4. Hàm lượng nitơ tổng số của gói
gia vị, tính theo % chất khô, không nhỏ hơn
2,0
5. Hàm lượng natri clorua (NaCl)
trong vắt mì, tính theo % chất khô, không lớn hơn
4,0
6. Hàm lượng tro không tan trong
axit clohydric (HCl), tính theo % chất khô, không lớn hơn
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
8. Chỉ số peroxýt, số mililít
natri-thiosunfurơ (Na2S2O3) 0,002N dùng để
chuẩn 1g mẫu thử, không lớn hơn:
- Trong vắt mì
0,4
- Trong dầu sa tế
0,5
1.5. Khối lượng tịnh của một gói mì (gồm vắt mì
và các gói gia vị) và sai lệch khối lượng theo
bảng 3.
Loại gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70g
± 2
85 g
± 3
1000 g
± 10
Đối với
loại gói được đóng trên 1000 g trở
lên, sai lệch khối lượng cho phép là ± 1%.
1.6.
Chỉ tiêu vệ sinh: Theo quy định của
Bộ Y tế.
2. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gói gia
vị được gói trong túi chất dẻo kín,
gia vị không được chảy, dính vào gói
mì.
2.2.
Các gói mì được đóng vào các thùng cactông 3 lớp, mỗi thùng 30 hoặc 100 gói.
Nắp và đáy thùng phải có băng giấy hoặc băng dính dán kín, đảm bảo trong quá
trình vận chuyển, bảo quản không bị bong rách.
2.3. Trên mỗi
gói mì phải có nhãn, nội dung nhãn bao gồm: Tên sản phẩm, tên hoặc ký hiệu, địa
chỉ của cơ sở sản xuất, khối lượng tịnh của mỗi gói, thời gian sản xuất.
2.4. Trên mỗi
thùng cactông phải có nhãn ghi:
Tên của cơ
quan quản lý cấp trên ( nếu có )
- Tên hoặc ký
hiệu và địa chỉ của cơ sở sản xuất
- Số lượng gói
mì có trong thùng
- Khối lượng
tịnh và khối lượng cả bì
- Thời gian
sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6. Mì ăn
liền được vận chuyển bằng tất cả các phương tiện sạch sẽ và kín hợp vệ sinh, không
được sử dụng các phương tiện chở hóa chất, phân bón, thuốc trừ sâu để chở mì ăn
liền.
2.7. Thời gian
bảo hành gói mì là 3 tháng kể từ ngày sản xuất.
3.1. Mì ăn
liền được lấy mẫu theo từng lô: Lô hàng là một lượng mì nhất định cùng loại,
cùng tên gọi, được sản xuất trong cùng một khoảng thời gian, được đựng trong cùng một loại bao gói, do
cùng một cơ sở sản xuất và được giao nhận cùng một đợt. Khối lượng mỗi lô do
các bên thỏa thuận nhưng không vượt quá 10 tấn.
3.2. Trước khi
lấy mẫu phải quan sát tình trạng của bao bì, nhãn hiện hàng hóa .v.v..
3.3. Để
kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan lý hóa và khối lượng tịnh, số thùng và số bao
được lấy theo bảng 4.
Cỡ lô (số
thùng)
Số thùng được chọn
Số lượng gói
được chọn
Dưới 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Từ 51 á150
5
15
Từ 151 á 500
8
24
Từ 501 á 1200
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 1200
Chia lô hàng
ra các lô hàng bé
3.4. Từ các
thùng đã được chọn theo bảng 4, mỗi thùng lấy 3 gói hoặc 3 vắt mì (đối với mì
đóng túi lớn) ở các vị trí khác nhau, trên, dưới và ở giữa để thành lập mẫu
riêng. ..
3.5. Thành lập
mẫu chung bằng cách gộp tất cả các mẫu riêng lấy được từ mỗi thùng.
3.6. Chia mẫu
chung thành hai phần xấp xỉ nhau, 1 phần cho vào lọ nút mài kín hoặc túi nilông
sạch 2 lớp kín để lưu, phần còn lại dùng để kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan, lý
hoá.
Trường hợp nếu
lô bé lượng mẫu không đủ để phân tícn cảm quan thì có thể lấy lượng mẫu tăng
lên sao cho đủ để phân tích cảm quan cho điểm.
3.7. Mẫu được
bảo quản ở nơi khô ráo và tránh ánh sáng trực tiếp. Trên bao bì đựng mẫu lưu
phải có nhãn ghi.
- Tên sản phẩm
- Tên cơ sở
sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên người
lấy mẫu.
Thời gian lưu
mẫu không quá 3 tháng.
4. Đánh giá mì ăn liền bằng phương pháp cảm quan cho điểm.
4.1. Điều kiện
chung để đánh giá cảm quan theo TCVN 3215 - 79.
4. 2. Đánh giá
cảm quan
4.2.1 Dụng cụ.
- Kéo cắt
- Khay tráng
men trắng
- Bát sứ trắng
có nắp đậy, dung tích khoảng 700ml .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đồng hồ
- Cân kỹ thuật
có độ chính xác đến 0,1g.
- Đĩa sứ, thìa
sứ, cốc
- Đũa
Tất cả dụng cụ
(kéo, khay, ấm đun nước, đĩa, thìa, cốc và đũa) phải khô sạch không có mùi lạ.
4.2.2. Tiến
hành đánh giá
4.2.2.1. Đánh
giá ngoại hình
Dùng kéo cắt
các gói mì hoặc lấy từng vắt mì cho vào khay và chuyển cho từng thành viên Hội
đồng cảm quan. Các uỷ viên hội đồng quan sát bằng mắt (không được bẻ vắt mì) ghi nhận xét về trạng thái
của vắt mì, sợi mì, màu sắc và mùi của cả hai mặt của vắt mì khô và cho điểm
theo bảng 5.
4.2.2.2. Đánh
giá mì sau khi nấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3. Tiến
hành cho điểm
Các thành viên
hội đồng tiến hành cho điểm từng chỉ tiêu theo quy định trong bảng 5 và ghi vào phiếu kết quả. Trường hợp nếu
chuyên gia đánh giá có sự phân vân
khi cho một trong hai điểm nguyên kế tiếp nhau (thí dụ hoặc 3, hoặc 4) thì có
thể cho điểm thập phân giữa 2 điểm nguyên kế tiếp nhau đó nghĩa là có thể cho
3,5 điểm đối với điểm 4 và 3.v.v...
4.2.4. Cách
tính điểm và cách xử lý điểm.
4.2.4.1. Điểm
trung bình của từng chỉ tiêu là trung bình cộng điểm của tất cả các uỷ viên hội
đồng đã cho của từng chỉ tiêu và lấy chính xác đến một chữ số sau dấu phẩy.
4.2.4.2. Khi
một uỷ viên hội đồng cho điểm lệch với điểm trung bình của cả hội đồng trên 1,5
điểm, mà uỷ viên hội đồng đó có đủ lập luận hoặc chứng cứ rõ ràng thì điểm của
hội đồng bị bác bỏ và ngược lại.
4.2.4.3. Điểm
cảm quan tổng hợp của mì ăn liền được tính
theo công thức sau:

Trong đó:
Qi
- Điểm trung bình của chỉ tiêu i;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5: Bảng cho điểm
Tên chỉ tiêu
Điểm
Hệ số quan
trọng
Ghi chú
5
4
3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vắt mì nguyên vẹn, đều đặn. Sợi mì
đều, bóng, khô, giòn. Cho vắt mì vào nước sôi sau 4 phút vẫn giữ trạng thái
trên. Nước mì trong.
Vắt mì nguyên vẹn, đầy đặn. Sợi mì
đều, khô, giòn, cho vắt mì vào nước sôi, sau 4 phút giữ tương đối trong trạng
thái trên. Nước mì trong.
Vắt mì tương đối nguyên vẹn. Sợi mì khô, giòn. Cho phép vón cục không
quá 2 điểm. Cho vắt mì vào nước sôi sau 4 phút sợi mì không quá nở. Nước mì
hơi đục.
Vắt mì ít nguyên vẹn, bị lồi, lõm.
Bị vón cục không quá 4 điểm. Nước mì đục.
0,6
2. Màu sắc vắt mì
Vắt mì có mầu vàng đặc trưng, đều cả
2 mặt. Màu của 2 mặt tương đương,
không có đốm trắng.
Vắt mì có màu vàng đặc trưng, đều cả
2 mặt. Cho phép một bên nhạt màu hơn. Không có đốm trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vắt mì có mầu kém đặc trưng, không
vàng đều cả 2 mặt. Cho phép có không quá 2 đốm trắng đường kính nhỏ hơn 2 cm.
0,4
3. Mùi vị của mì
Vắt mì khô: thơm rất đặc trưng.
Không có mùi lạ. Nước mì: thơm béo rất đặc trưng của mì và gia vị, ngọt vừa
ăn. Không có mùi vị lạ.
Vắt mì khô thơm đặc trưng. Không có
mùi lạ. Nước mì: thơm đặc trưng của mì và gia vị, vị ngọt, vừa ăn, không có
mùi vị lạ.
Vắt mì khô thơm tương đối đặc trưng. Không có mùi lạ.
Nước mì: thơm, vừa ăn. Không có mùi vị lạ.
Vắt mì khô: thơm kém đặc trưng. Hơi
có mùi ôi. Nước mì: kém ngọt, không vừa ăn. Có mùi ôi.
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Độ dai và độ trương nở
Vắt mì cho vào nước sôi sau 4 phút
sợi mì dai, đặc trưng, giòn và mềm. Không có lõi trắng. Sau 8 phút trong nước sôi chưa trương nở.
Vắt mì cho vào nước sôi sau 4 phút
sợi mì dai tương đối, giòn mềm. Không có
lõi trắng. Sau 8 phút trong nước sôi trương nở không đáng kể
Vắt mì cho vào nước sôi sau 4 phút
sợi mì dai và mềm, không giòn. Không có lõi trắng. Sau 8 phút trong nước sôi trương nở rõ rệt.
Vắt mìcho vào nước sôi sau 4 phút
kém dai, quá mềm. Sau 8 phút trong nước sôi sợi mì trương nở nhiều, bở.
1,8
4.2 4.4.
Xếp hạng chất lượng theo điểm cảm quan.
Tuỳ theo điểm
cảm quan tổng hợp đạt được tiến hành xếp hạng chất lượng theo bảng 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm cảm
quan
Hạng chất lượng
18,2 á 20
Tốt
15,2 á 18,1
Khá
11,2 á 15,1
Đạt
7,2 á 11,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Phương pháp xác định các chỉ tiêu hoá lý của mì ăn liền.
5.1. Chuẩn bị
mẫu thử
Nghiền nhỏ
khoảng 500g mì ăn liền trong cối bằng sứ hoặc máy nghiền phòng thí nghiệm. Mẫu
sau khi nghiền cho qua rây có đường kính 1 mm. Phần trên mặt rây đem nghiền rồi
rây lại, phần lọt rây cho vào lọ đựng mẫu có nắp đậy kín, khô, sạch và không có
mùi lạ.
5.2. Xác định
hàm lượng protit
5.2.1. Bản
chất của phương pháp
Vô cơ hóa
protit sẽ được amoniac
Cất amoniac và
dùng axit hấp thụ (H2SO4)
Từ lượng H2SO4
đã kết hợp với amoniac (NH3) tính ra NH3, sau đó tính ra
lượng nitơ.
Lượng nitơ được nhân với hệ số 6,25 sẽ ra lượng protit
toàn phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân phân tích
chính xác đến 0,0001g
Bình đốt
Kendan dung tích 500ml
Bình tam giác
dung tích 500ml
Bình định mức
25ml
ống hút dung
tích 20ml
Hỗn hợp xúc
tác Kali sunfat và đồng sunfat tỉ lệ 10:1
Dung dịch NaOH
0,1 N
Dung dịch H2SO4
0,1 N
Dung dịch NaOH
30%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch
metyl đỏ 0,1 % trong cồn.
5.2.3. Tiến
hành thử
Cân 0,5 g mẫu
(lấy ở mục 5.1) chính xác đến 0,0001g. Cho mẫu vào bình Kendan. Cho thêm vào
bình 2g hỗn hợp xúc tác rồi rót từ từ theo thành bình 10ml axit sunfuric (H2SO4)
đậm đặc. Lắc nhẹ bình để axit thấm đều mẫu. Đặt nghiêng bình trên bếp điện, đun
nhẹ hỗn hợp cho đến khi có màu xanh trong. Đun tiếp khoảng 30 phút. Cho vào
bình tam giác hướng của máy cất đạm 20ml H2SO4 0,1N, 3
giọt chỉ thị metyl đỏ. Đặt bình Kendan có mẫu đã khoáng hóa vào dàn chưng cất.
Cho thêm 5 giọt phenolphtalein 1% và 20ml NaOH 30%. Nếu dung dịch trong bình
chưng cất chưa có màu hồng thì cho thêm NaOH 30% vào cho đến khi dung dịch
chuyển sang màu hồng đậm. Thêm 200ml nước cất và khóa phễu lại. Giữ trên phễu
một lớp nước để ngăn NH3 bay ra. Hạ bình xuống và dùng bình tia rửa
đầu ống sinh hàn cho chảy vào bình tam giác (hoặc có thể kiểm tra nước chảy ra
ở đầu ống sinh hàn bằng giấy quì đỏ. Nếu giấy quì không đổi màu thì xem như quá
trình chưng cất đã xong).
Lấy bình hứng
ra, chuẩn lượng axit dư trong bình bằng dung dịch NaOH 0,1N cho đến khi dung
dịch chuyển sang màu vàng thì ngừng.
Thực hiện mẫu
kiểm chứng với lượng thuốc thử và trình tự như trên nhưng thay mẫu bằng nước cất.
5.2.4. Tính
kết quả
Hàm
lượng đạm toàn phần (X) của mì ăn liền, tính theo % chất khô, được xác định
bằng công thức:

Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2
- Thể tích NaOH 0,1 N dùng chuẩn mẫu trắng, ml;
K - Hệ số hiệu
chỉnh về NaOH 0,1N;
0,00014 - Số
gam nitơ tương ứng với 1ml NaOH 0,1N;
G - khối lượng
mẫu thử, g;
6,25 - Hệ số
chuyển đổi nitơ ra đạm toàn phần;
W - Độ ẩm của
mẫu thử.
Kết quả cuối
cùng là trung bình cộng của 2 kết quả thử song song
Sai lệch giữa
2 kết quả thử song song không vượt quá 0,3%.
5.3. Phương
pháp xác định độ ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2. Dụng
cụ .
Tủ sấy điều
chỉnh được nhiệt độ 105 - 110 oC.
Nhiệt kế đo
được đến 150 oC
Cân phân tích
có độ chính xác đến 0,0001g.
Hộp nhôm có
nắp.
Bình hút ẩm
5.3.3. Tiến
hành thử
Cân 3g mẫu (đã
chuẩn bị ở mục 5.1) chính xác đến 0,0001g. Cho mẫu vào hộp nhôm, đã sấy khô và
biết trước khối lượng, mở nắp hộp nhôm và đặt vào tủ sấy ở nhiệt độ 105oC.
Sau 2 giờ lấy hộp ra khỏi tủ sấy, đậy nắp lại, làm nguội trong bình hút ẩm rồi
cân. Tiếp tục sấy tiếp trong 30 phút cũng ở nhiệt độ trên, làm nguội và cân.
Tiếp tục tiến trình trên cho đến khi khối
lượng không đổi (khối lượng được coi
là không đổi khi chênh lệch giữa hai lần cân không quá 0,0002g)
5.3.4. Tính
kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
G1-
Khối lượng hộp cân và mẫu trước khi sấy, g;
G2
- Khối lượng hộp và mẫu sau khi sấy, g;
G - Khối lượng
mẫu thử, g;
Kết quả cuối
cùng là trung bình cộng của hai mẫu thử song song.
Sai số giữa
hai kết quả thử song song không vượt quá 0,2%
5.4. Xác định
hàm lượng chất béo.
5 4.1. Bản
chất của phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2. Dụng cụ
Bộ chiết chất
béo soxhlet
Bếp cách thủy
Bông thuỷ tinh
hoặc bông thấm nước
Bình hút ẩm
Tủ sấy
Ete etylic
hoặc ete dầu hỏa có nhiệt độ sôi là 40oC - 75oC
5.4.3. Tiến
hành thử
Cân chính xác
đến 0,0001g khoảng 2g mẫu (đã chuẩn bị ở mục 5.1). Cho mẫu vào hộp nhôm (dùng
xác định độ ẩm) và sấy ở 95 - 100oC trong 1 giờ. Lấy ra để nguội trong bình
hút ẩm. Sau đó chuyển mẫu vào ống giấy, dùng bông có thấm ete lau sạch mẫu còn
lại trong hộp nhôm và đậy miếng bông đó lên trên ống giấy, rồi đặt ống giấy lên
trên ống chiết của bộ soxhlet. Lắp bình cầu đã được sấy khô, sạch và biết trước
khối lượng vào bộ chiết. Cho nước lạnh chảy vào ống sinh hàn. Cho ete vào ống
chiết với từ 2 đến 3 lần ete tràn vào bình cầu trên bếp cách thủy. Tiến hành
chiết trong khoảng từ 8 đến 10 giờ với điều kiện là trong 1 giờ không ít hơn 5-
6 lần và không nhiều hơn 8 - 10 lần ete tràn vào bình cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.4. Hàm
lượng chất béo, tính theo % chất khô, được xác định theo công thức:

Trong đó:
G1 -
Khối lượng bình cầu và chất béo, g;
G2
- Khối lượng bình không, g;
G -
Khối lượng mẫu, g;
W - Độ ẩm mẫu
thử.
Kết quả cuối
cùng là trung bình cộng của 2 kết quả thử song song
5.5. Xác định
hàm lượng nitơ tổng số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Xác định
hàm lượng muối ăn NaCl
5.6.1. Dụng cụ
và thuốc thử
Bình định mức
dung tích 250ml
Bình tam giác
dung tích 250ml
ống chuẩn độ
dung tích 25ml
ống hút dung
tích 50ml
Phễu lọc thủy
tinh
Dung dịch
nitrat bạc 0,1 N (AgNO3)
Dung dịch Kali
croniat 10%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch axit
axetic 0,01%.
5.6.2. Tiến
hành thử
5.6.2.1. Xác
định hàm lượng tro tổng số theo TCVN 1875 - 76
5.6.2.2. Hoà
tan tro đã nung (theo 5.6.2.1) bằng nước cất, tráng rửa chén nung nhiều lần.
Chuyển toàn bộ dung dịch vào bình định mức 250ml. Lắc kỹ, cho thêm 3 giọt
phenolphtalein 1%. Trung hoà dung dịch bằng axit axetic 0,01% cho đến khi có
màu phớt hồng. Để nguội, cho thêm nước đến vạch. Lắc đều và lọc qua giấy khô.
Đổ bỏ khoảng 20ml dịch lọc ban đầu. Sau đó hút 50ml dung dịch lọc, cho vào bình
tam giác dung tích 250ml- thêm 5 giọt Natri croniat 10%. Vừa lắc vừa dùng dung
dịch AgNO3 0,1N chuẩn độ cho đến khi dung dịch vừa chuyển sang màu
đỏ gạch.
5 6.3. Tính
kết quả
Hàm lượng muối
ăn X, tính theo % chất khô, được xác định bằng công thức:

Trong đó:
V - Lượng AgNO3
0,1N dùng chuẩn độ mẫu, ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2 -
Thể tích dịch lọc lấy ra để chuẩn độ, ml
K - Hệ số hiệu
chỉnh về AgN03 0,1N
G - Khối lượng
mẫu thử, g.
0,00585 -
lượng NaCl tương ứng với 1ml dung dịch AgNO3 0,1N, g.
Kết quả cuối
cùng là trung bình cộng của hai kết quả thử song song.
Sai lệch giữa
hai kết quả thử song song không vượt quá 0,1 ml nitrat bạc 0,1 N.
5.7. Xác định
hàm lượng tro không tan trong axit (HCl).
5.7.1. Bản
chất của phương pháp
Tách phần tro
tan được trong axít bằng dung dịch axit clohydric, rồi xác định khối lượng cặn ( tức phần tro không tan
trong HCl).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chén nung dung
tích 50 và 100 cm3 bằng sứ thạch anh hoặc platin.
Lò nung, cung
cấp nhiệt thường xuyên 525oC ± 25.
Bếp cách thủy
Bình hút ẩm
Cân phân tích
sai số không lớn hơn ± 0,0001 g.
Giấy lọc không
tàn
Axit clohydric
(HCl) nồng độ 10%
Dung dịch
nitrat bạc (AgN03) nồng độ 5 %.
5.7.3. Tiến
hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tro tổng số
xác định theo TCVN 1875 - 76.
Rót 25 ml dung
dịch axit HCl 10 % vào chén nung có chứa tro tổng số, đậy chén nung bằng mặt
kính đồng hồ, đun sôi trên bếp điện 10 ph (kể từ điểm sôi), lấy ra làm nguội và
lọc bằng giấy lọc không tàn.
Rửa chén nung
và giấy lọc một vài lần bằng nước cất nóng cho đến khi nước lọc không còn vết
axit HCl (thử bằng dung dịch AgNO3). Đặt chén nung vào lò nung ở
nhiệt độ 525oC và nung trong một giờ. Lấy chén nung ra
làm nguội trong bình hút ẩm rồi cân.
Đặt cẩn thận
giấy lọc cùng cặn vào chén nung cho bay hết hơi nước trên bếp điện, sau đó đốt
cháy dần dần giấy lọc ngay trên bếp điện đó cho đến khi không còn khói bay ra.
Đặt chén nung có cặn vào lò ở nhiệt độ 525oC. Sau một giờ
lấy mẫu ra làm nguội trong bình hút ẩm, cân. Cho mẫu vào nung ở nhiệt độ
trên trong 30 phút rồi làm nguội và cân - lặp lại các thao tác này cho đến khi
khối lượng chén nung có cặn không thay đổi (sai số của hai lần cân liên tiếp
không quá 0,001 g).
5.7.4. Tính
kết quả
Hàm lượng tro
không tan trong HCl tính theo % khối lượng chất khô, đựơc xác định bằng công
thức:

Trong đó:
G1
- Khối lượng tro không tan trong axit, g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W - Độ ẩm mẫu,
%.
Kết quả là
trung bình cộng của hai kết quả xác định song song. Sai số giữa chúng không quá
0,2%. Lấy 2 số thập phân.
5.8. Xác định
độ axit của sản phẩm
5.8.1. Bản
chất của phương pháp
Dùng dung dịch
kiềm có nồng độ biết trước để chuẩn độ axit có trong mẫu sản phẩm.
5.8.2. Dụng
cụ, thiết bị thử
Burét 10ml có
vạch chia 0,02 ml
Bình tam giác
250ml
Máy chiết
soxhlet có hình cầu đáy 250 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.3. Thuốc
thử
lsopropanol
trung tính: Cho 50ml isopropanol vào một bình và đun sôi trên bếp điện. Cho
thêm 0,5ml phenolphtalein và trung hoà bằng cách thêm nhỏ giọt KOH 0,1N cho đến
khi có màu hồng nhạt bền vững.
Dung dịch Kali
hydroxit (KOH) có nồng độ chuẩn chính xác là 0,1N.
Chỉ thị màu
phenolphtalein.
5.8.4. Tiến
hành thử
Cân 50g mẫu
(theo muc 5.1) cho vào ống chiết soxhlet, đậy miệng ống bằng bông thấm nước và
giấy lọc. Sấy khô ống và mẫu ở nhiệt độ 100oC trong khoảng
15- 30 phút.
Chiết chất béo
bằng ete dầu hỏa trong máy chiết soxhlet khoảng 3-4 giờ. Làm bay hơi dung môi
trong bình trên bếp cách thuỷ. Loại bỏ các vết dung môi bằng cách làm nóng bình
trong tủ sấy khoảng 30 phút.
Làm nguội bình
Cân chính xác
3 g dầu chiết được cho vào bình tam giác. Thêm 50ml dung môi trung tính.
Đặt bình trên bếp điện và điều chỉnh nhiệt độ ở khoảng 40oC.
Lắc nhẹ mẫu khi chuẩn độ bằng dung dịch kiềm (KOH) cho đến màu hồng bền vững
đầu tiên. Mẫu cần bền trong 30 giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ axit, mg
KOH/g dùng mẫu, được tính theo công
thức:

Trong đó:
N - Nồng độ
của KOH dùng chuẩn mẫu
V- Thể tích
KOH dùng để chuẩn độ.
G - Khối lượng
của mẫu thử, g.
Chỉ số axit
được biểu thị tới một số thập phân
5.9. Xác định
chỉ số Peroxyt
5.9.1. Dụng cụ
và thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit aetic đậm
đặc
Cloroform
Dung dịch Kali
iodua bão hoà mới pha chế
Dung dịch tinh
bột nồng độ 1%
Hỗn hợp axit
axetic và cloroform theo tỉ lệ 3:2
Dung dịch
Natri thiosunfat nồng độ 0,002N (N/500)
5.9.2. Tiến
hành thử
Cân 3g mẫu (
là chất béo đã được chiết ra bằng
phương pháp Soxhlet ở mục 5.4) chính xác đến 0,001g. Lắc mẫu thật đều. Cho mẫu
vào bình tam giác và hoà tan hoàn toàn bằng 30 - 40ml hỗn hợp axit axetic và
cloroform. Sau đó cho thêm 1 ml dung dịch kali iodua bão hoà mới được chuẩn bị
(dung dịch này được bảo quản trong bình thuỷ tinh màu, tránh ánh sáng mặt
trời). Lắc đều bình tam giác, sau 1 phút cho thêm khoảng 50ml nước cất (chia làm
2 lần). Tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch natri thiosunfat nồng độ 0,002N cho
đến khi dung dịch có màu vàng.
Cho vào bình
1ml dung dịch tinh bột 1%, lắc mạnh, đều và lại tiếp tục chuẩn độ cho đến khi
mất màu. Đồng thời tiến hành làm mẫu đối chứng với những thao tác và hóa chất
như trên nhưng thay dần bằng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số peroxyt, ml natri thiosunfat nồng độ 0,002N/g sản
phẩm được tính theo công thức:

Trong đó:
V1-
Thể tích natri thiosunfat 0,002N dùng chuẩn mẫu, ml
V2 -
Thể tích natri thiosunfat 0,002N dùng chuẩn mẫu đối chứng, ml
G - Khối lượng
mẫu thử, g.
Chênh lệch cho
phép giữa hai kết quả thử song song không lớn hơn 5%.
Kết quả là trung
bình cộng của hai phép thử song song.