Tên chỉ
tiêu
|
Yêu cầu
|
1. Trạng thái
|
- Vắt mì trước khi nấu:
|
Nguyên vẹn,
đều đặn, sợi mì bóng đều, không có khuyết tật đáng kể.
|
- Mì sau khi
nấu:
|
Cho nước sôi
vào, sau 4 phút sợi mì vẫn dai đặc trưng. Sau 8 phút sợi mì trương nở không
đáng kể.
|
2. Màu sắc
|
- Màu vàng
sáng đặc trưng cả hai mặt. Cho phép một mặt hơi đậm hơn.
|
3. Mùi vị
|
- Vắt mì
khô: Mùi thơm đặc trưng, không có mùi hôi, ôi, khét hoặc mùi lạ.
|
|
- Nước mì:
Mùi thơm béo đặc trưng của mì và gia vị, có vị ngọt. không có vị lạ.
|
1.4. Chỉ tiêu
lý hoá
Các chỉ tiêu
lý hoá của mì ăn liền theo bảng 2
Tên chỉ tiêu
Mức
1. Hàm lượng protit,tính theo % chất
khô, không nhỏ hơn
10,0
2. Độ ẩm, %, không lớn hơn
5,0
3. Hàm lượng chất béo, tính theo %
chất khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Hàm lượng nitơ tổng số của gói
gia vị, tính theo % chất khô, không nhỏ hơn
2,0
5. Hàm lượng natri clorua (NaCl)
trong vắt mì, tính theo % chất khô, không lớn hơn
4,0
6. Hàm lượng tro không tan trong
axit clohydric (HCl), tính theo % chất khô, không lớn hơn
0,1
7. Độ axit, số miligam kali hydroxit
dùng để chuẩn 1g mẫu thử (mg KOH/g), không lớn hơn
2,0
8. Chỉ số peroxýt, số mililít
natri-thiosunfurơ (Na2S2O3) 0,002N dùng để
chuẩn 1g mẫu thử, không lớn hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong vắt mì
0,4
- Trong dầu sa tế
0,5
1.5. Khối lượng tịnh của một gói mì (gồm vắt mì
và các gói gia vị) và sai lệch khối lượng theo
bảng 3.
Loại gói
Sai lệch cho phép
70g
± 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 3
1000 g
± 10
Đối với
loại gói được đóng trên 1000 g trở
lên, sai lệch khối lượng cho phép là ± 1%.
1.6.
Chỉ tiêu vệ sinh: Theo quy định của
Bộ Y tế.
2. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển.
2.1. Mì
ăn liền được đóng gói trong bao giấy
craft hoặc giấy bóng kính (opp).
Gói gia
vị được gói trong túi chất dẻo kín,
gia vị không được chảy, dính vào gói
mì.
2.2.
Các gói mì được đóng vào các thùng cactông 3 lớp, mỗi thùng 30 hoặc 100 gói.
Nắp và đáy thùng phải có băng giấy hoặc băng dính dán kín, đảm bảo trong quá
trình vận chuyển, bảo quản không bị bong rách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Trên mỗi
thùng cactông phải có nhãn ghi:
Tên của cơ
quan quản lý cấp trên ( nếu có )
- Tên hoặc ký
hiệu và địa chỉ của cơ sở sản xuất
- Số lượng gói
mì có trong thùng
- Khối lượng
tịnh và khối lượng cả bì
- Thời gian
sản xuất.
2.5. Các thùng
mì phải được bảo quản ở nơi khô ráo. Cách tường nhà không ít hơn 0,3m, cách sàn
ít nhất 0,5m. Mì để ở kho phải sắp xếp thành dãy theo từng lô, giữa các
dãy phải để lối đi ít nhất 0,5 m; các thùng mì xếp cao không được vượt quá 8
lớp. Kho để bảo quản mì phải khô ráo, sạch sẽ cách xa cống rãnh và các nguồn có
mùi hôi thối.
2.6. Mì ăn
liền được vận chuyển bằng tất cả các phương tiện sạch sẽ và kín hợp vệ sinh, không
được sử dụng các phương tiện chở hóa chất, phân bón, thuốc trừ sâu để chở mì ăn
liền.
2.7. Thời gian
bảo hành gói mì là 3 tháng kể từ ngày sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Trước khi
lấy mẫu phải quan sát tình trạng của bao bì, nhãn hiện hàng hóa .v.v..
3.3. Để
kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan lý hóa và khối lượng tịnh, số thùng và số bao
được lấy theo bảng 4.
Cỡ lô (số
thùng)
Số thùng được chọn
Số lượng gói
được chọn
Dưới 50
3
9
Từ 51 á150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Từ 151 á 500
8
24
Từ 501 á 1200
13
39
Trên 1200
Chia lô hàng
ra các lô hàng bé
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Thành lập
mẫu chung bằng cách gộp tất cả các mẫu riêng lấy được từ mỗi thùng.
3.6. Chia mẫu
chung thành hai phần xấp xỉ nhau, 1 phần cho vào lọ nút mài kín hoặc túi nilông
sạch 2 lớp kín để lưu, phần còn lại dùng để kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan, lý
hoá.
Trường hợp nếu
lô bé lượng mẫu không đủ để phân tícn cảm quan thì có thể lấy lượng mẫu tăng
lên sao cho đủ để phân tích cảm quan cho điểm.
3.7. Mẫu được
bảo quản ở nơi khô ráo và tránh ánh sáng trực tiếp. Trên bao bì đựng mẫu lưu
phải có nhãn ghi.
- Tên sản phẩm
- Tên cơ sở
sản xuất
- Nơi và ngày
tháng lấy mẫu
- Tên người
lấy mẫu.
Thời gian lưu
mẫu không quá 3 tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Điều kiện
chung để đánh giá cảm quan theo TCVN 3215 - 79.
4. 2. Đánh giá
cảm quan
4.2.1 Dụng cụ.
- Kéo cắt
- Khay tráng
men trắng
- Bát sứ trắng
có nắp đậy, dung tích khoảng 700ml .
- ấm đun nước,
dung tích khoảng 2000ml
- Đồng hồ
- Cân kỹ thuật
có độ chính xác đến 0,1g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đũa
Tất cả dụng cụ
(kéo, khay, ấm đun nước, đĩa, thìa, cốc và đũa) phải khô sạch không có mùi lạ.
4.2.2. Tiến
hành đánh giá
4.2.2.1. Đánh
giá ngoại hình
Dùng kéo cắt
các gói mì hoặc lấy từng vắt mì cho vào khay và chuyển cho từng thành viên Hội
đồng cảm quan. Các uỷ viên hội đồng quan sát bằng mắt (không được bẻ vắt mì) ghi nhận xét về trạng thái
của vắt mì, sợi mì, màu sắc và mùi của cả hai mặt của vắt mì khô và cho điểm
theo bảng 5.
4.2.2.2. Đánh
giá mì sau khi nấu
Cho một vắt mì
và tất cả các gia vị có trong gói mì vào bát, cho khoảng 400 ml nước đang sôi vào và đậy nắp lại. Sau 3 phút tiến
hành đánh giá mùi vị, màu sắc độ dai
của mì và nước mì, ghi nhận xét và cho điểm theo bảng 5.
4.2.3. Tiến
hành cho điểm
Các thành viên
hội đồng tiến hành cho điểm từng chỉ tiêu theo quy định trong bảng 5 và ghi vào phiếu kết quả. Trường hợp nếu
chuyên gia đánh giá có sự phân vân
khi cho một trong hai điểm nguyên kế tiếp nhau (thí dụ hoặc 3, hoặc 4) thì có
thể cho điểm thập phân giữa 2 điểm nguyên kế tiếp nhau đó nghĩa là có thể cho
3,5 điểm đối với điểm 4 và 3.v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4.1. Điểm
trung bình của từng chỉ tiêu là trung bình cộng điểm của tất cả các uỷ viên hội
đồng đã cho của từng chỉ tiêu và lấy chính xác đến một chữ số sau dấu phẩy.
4.2.4.2. Khi
một uỷ viên hội đồng cho điểm lệch với điểm trung bình của cả hội đồng trên 1,5
điểm, mà uỷ viên hội đồng đó có đủ lập luận hoặc chứng cứ rõ ràng thì điểm của
hội đồng bị bác bỏ và ngược lại.
4.2.4.3. Điểm
cảm quan tổng hợp của mì ăn liền được tính
theo công thức sau:

Trong đó:
Qi
- Điểm trung bình của chỉ tiêu i;
Ki
- Hệ số quan trọng của chỉ tiêu thứ
i;
Bảng 5: Bảng cho điểm
Tên chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số quan
trọng
Ghi chú
5
4
3
2
1.Trạng thái
Vắt mì nguyên vẹn, đều đặn. Sợi mì
đều, bóng, khô, giòn. Cho vắt mì vào nước sôi sau 4 phút vẫn giữ trạng thái
trên. Nước mì trong.
Vắt mì nguyên vẹn, đầy đặn. Sợi mì
đều, khô, giòn, cho vắt mì vào nước sôi, sau 4 phút giữ tương đối trong trạng
thái trên. Nước mì trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vắt mì ít nguyên vẹn, bị lồi, lõm.
Bị vón cục không quá 4 điểm. Nước mì đục.
0,6
2. Màu sắc vắt mì
Vắt mì có mầu vàng đặc trưng, đều cả
2 mặt. Màu của 2 mặt tương đương,
không có đốm trắng.
Vắt mì có màu vàng đặc trưng, đều cả
2 mặt. Cho phép một bên nhạt màu hơn. Không có đốm trắng.
Vắt mì có mầu vàng, tương đối đều cả 2 mặt. Cho phép một bên
nhạt hơn và có không quá một đốm trắng, đường kính nhỏ hơn 2 cm.
Vắt mì có mầu kém đặc trưng, không
vàng đều cả 2 mặt. Cho phép có không quá 2 đốm trắng đường kính nhỏ hơn 2 cm.
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Mùi vị của mì
Vắt mì khô: thơm rất đặc trưng.
Không có mùi lạ. Nước mì: thơm béo rất đặc trưng của mì và gia vị, ngọt vừa
ăn. Không có mùi vị lạ.
Vắt mì khô thơm đặc trưng. Không có
mùi lạ. Nước mì: thơm đặc trưng của mì và gia vị, vị ngọt, vừa ăn, không có
mùi vị lạ.
Vắt mì khô thơm tương đối đặc trưng. Không có mùi lạ.
Nước mì: thơm, vừa ăn. Không có mùi vị lạ.
Vắt mì khô: thơm kém đặc trưng. Hơi
có mùi ôi. Nước mì: kém ngọt, không vừa ăn. Có mùi ôi.
1,8
4. Độ dai và độ trương nở
Vắt mì cho vào nước sôi sau 4 phút
sợi mì dai, đặc trưng, giòn và mềm. Không có lõi trắng. Sau 8 phút trong nước sôi chưa trương nở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vắt mì cho vào nước sôi sau 4 phút
sợi mì dai và mềm, không giòn. Không có lõi trắng. Sau 8 phút trong nước sôi trương nở rõ rệt.
Vắt mìcho vào nước sôi sau 4 phút
kém dai, quá mềm. Sau 8 phút trong nước sôi sợi mì trương nở nhiều, bở.
1,8
4.2 4.4.
Xếp hạng chất lượng theo điểm cảm quan.
Tuỳ theo điểm
cảm quan tổng hợp đạt được tiến hành xếp hạng chất lượng theo bảng 6
Để chứng nhận
phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam điểm cảm quan phải đạt từ 15,2 điểm trở lên
Điểm cảm
quan
Hạng chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốt
15,2 á 18,1
Khá
11,2 á 15,1
Đạt
7,2 á 11,1
Kém
5. Phương pháp xác định các chỉ tiêu hoá lý của mì ăn liền.
5.1. Chuẩn bị
mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Xác định
hàm lượng protit
5.2.1. Bản
chất của phương pháp
Vô cơ hóa
protit sẽ được amoniac
Cất amoniac và
dùng axit hấp thụ (H2SO4)
Từ lượng H2SO4
đã kết hợp với amoniac (NH3) tính ra NH3, sau đó tính ra
lượng nitơ.
Lượng nitơ được nhân với hệ số 6,25 sẽ ra lượng protit
toàn phần.
5.2.2. Dụng
cụ, thiết bị và thuốc thử
Cân phân tích
chính xác đến 0,0001g
Bình đốt
Kendan dung tích 500ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình định mức
25ml
ống hút dung
tích 20ml
Hỗn hợp xúc
tác Kali sunfat và đồng sunfat tỉ lệ 10:1
Dung dịch NaOH
0,1 N
Dung dịch H2SO4
0,1 N
Dung dịch NaOH
30%
Dung dịch
phenolphtalein 1% trong cồn
Dung dịch
metyl đỏ 0,1 % trong cồn.
5.2.3. Tiến
hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy bình hứng
ra, chuẩn lượng axit dư trong bình bằng dung dịch NaOH 0,1N cho đến khi dung
dịch chuyển sang màu vàng thì ngừng.
Thực hiện mẫu
kiểm chứng với lượng thuốc thử và trình tự như trên nhưng thay mẫu bằng nước cất.
5.2.4. Tính
kết quả
Hàm
lượng đạm toàn phần (X) của mì ăn liền, tính theo % chất khô, được xác định
bằng công thức:

Trong đó:
V1
- Thể tích NaOH 0,1 N dùng chuẩn mẫu thử, ml;
V2
- Thể tích NaOH 0,1 N dùng chuẩn mẫu trắng, ml;
K - Hệ số hiệu
chỉnh về NaOH 0,1N;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G - khối lượng
mẫu thử, g;
6,25 - Hệ số
chuyển đổi nitơ ra đạm toàn phần;
W - Độ ẩm của
mẫu thử.
Kết quả cuối
cùng là trung bình cộng của 2 kết quả thử song song
Sai lệch giữa
2 kết quả thử song song không vượt quá 0,3%.
5.3. Phương
pháp xác định độ ẩm.
5.3.1. Nguyên
tắc sấy khô mẫu đến khối lượng không đổi.
5.3.2. Dụng
cụ .
Tủ sấy điều
chỉnh được nhiệt độ 105 - 110 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân phân tích
có độ chính xác đến 0,0001g.
Hộp nhôm có
nắp.
Bình hút ẩm
5.3.3. Tiến
hành thử
Cân 3g mẫu (đã
chuẩn bị ở mục 5.1) chính xác đến 0,0001g. Cho mẫu vào hộp nhôm, đã sấy khô và
biết trước khối lượng, mở nắp hộp nhôm và đặt vào tủ sấy ở nhiệt độ 105oC.
Sau 2 giờ lấy hộp ra khỏi tủ sấy, đậy nắp lại, làm nguội trong bình hút ẩm rồi
cân. Tiếp tục sấy tiếp trong 30 phút cũng ở nhiệt độ trên, làm nguội và cân.
Tiếp tục tiến trình trên cho đến khi khối
lượng không đổi (khối lượng được coi
là không đổi khi chênh lệch giữa hai lần cân không quá 0,0002g)
5.3.4. Tính
kết quả
Độ ẩm (W) của
sản phẩm %, được tính bằng công thức:

Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G2
- Khối lượng hộp và mẫu sau khi sấy, g;
G - Khối lượng
mẫu thử, g;
Kết quả cuối
cùng là trung bình cộng của hai mẫu thử song song.
Sai số giữa
hai kết quả thử song song không vượt quá 0,2%
5.4. Xác định
hàm lượng chất béo.
5 4.1. Bản
chất của phương pháp
Dựa vào tính
chất các dung môi hữu cơ có khả năng hoà tan và tách chất béo ra khỏi mẫu phân
tích. Sau khi tách được chất béo, đun đuổi dung môi khỏi chất béo, sấy khô chất
béo đến trọng lượng không đổi.
5.4.2. Dụng cụ
Bộ chiết chất
béo soxhlet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bông thuỷ tinh
hoặc bông thấm nước
Bình hút ẩm
Tủ sấy
Ete etylic
hoặc ete dầu hỏa có nhiệt độ sôi là 40oC - 75oC
5.4.3. Tiến
hành thử
Cân chính xác
đến 0,0001g khoảng 2g mẫu (đã chuẩn bị ở mục 5.1). Cho mẫu vào hộp nhôm (dùng
xác định độ ẩm) và sấy ở 95 - 100oC trong 1 giờ. Lấy ra để nguội trong bình
hút ẩm. Sau đó chuyển mẫu vào ống giấy, dùng bông có thấm ete lau sạch mẫu còn
lại trong hộp nhôm và đậy miếng bông đó lên trên ống giấy, rồi đặt ống giấy lên
trên ống chiết của bộ soxhlet. Lắp bình cầu đã được sấy khô, sạch và biết trước
khối lượng vào bộ chiết. Cho nước lạnh chảy vào ống sinh hàn. Cho ete vào ống
chiết với từ 2 đến 3 lần ete tràn vào bình cầu trên bếp cách thủy. Tiến hành
chiết trong khoảng từ 8 đến 10 giờ với điều kiện là trong 1 giờ không ít hơn 5-
6 lần và không nhiều hơn 8 - 10 lần ete tràn vào bình cầu.
Sau khi chiết
hết chất béo: Lấy bình cầu ra. Cất thu hồi ete rồi làm khô chất béo trong tủ
sấy nhiệt độ 100 - 105oC trong 1 giờ 30 phút. Lấy bình cầu ra, làm
nguội trong bình hút ẩm, cân.
5.4.4. Hàm
lượng chất béo, tính theo % chất khô, được xác định theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G1 -
Khối lượng bình cầu và chất béo, g;
G2
- Khối lượng bình không, g;
G -
Khối lượng mẫu, g;
W - Độ ẩm mẫu
thử.
Kết quả cuối
cùng là trung bình cộng của 2 kết quả thử song song
5.5. Xác định
hàm lượng nitơ tổng số
Dùng công thức
ở mục 5.2.4 nhưng không nhân với hệ số 6,25
5.6. Xác định
hàm lượng muối ăn NaCl
5.6.1. Dụng cụ
và thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình tam giác
dung tích 250ml
ống chuẩn độ
dung tích 25ml
ống hút dung
tích 50ml
Phễu lọc thủy
tinh
Dung dịch
nitrat bạc 0,1 N (AgNO3)
Dung dịch Kali
croniat 10%
Dung dịch
phenolphtalein 1% trong cồn
Dung dịch axit
axetic 0,01%.
5.6.2. Tiến
hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.2. Hoà
tan tro đã nung (theo 5.6.2.1) bằng nước cất, tráng rửa chén nung nhiều lần.
Chuyển toàn bộ dung dịch vào bình định mức 250ml. Lắc kỹ, cho thêm 3 giọt
phenolphtalein 1%. Trung hoà dung dịch bằng axit axetic 0,01% cho đến khi có
màu phớt hồng. Để nguội, cho thêm nước đến vạch. Lắc đều và lọc qua giấy khô.
Đổ bỏ khoảng 20ml dịch lọc ban đầu. Sau đó hút 50ml dung dịch lọc, cho vào bình
tam giác dung tích 250ml- thêm 5 giọt Natri croniat 10%. Vừa lắc vừa dùng dung
dịch AgNO3 0,1N chuẩn độ cho đến khi dung dịch vừa chuyển sang màu
đỏ gạch.
5 6.3. Tính
kết quả
Hàm lượng muối
ăn X, tính theo % chất khô, được xác định bằng công thức:

Trong đó:
V - Lượng AgNO3
0,1N dùng chuẩn độ mẫu, ml
V1 -
Thể tích dung dịch định mức, ml
V2 -
Thể tích dịch lọc lấy ra để chuẩn độ, ml
K - Hệ số hiệu
chỉnh về AgN03 0,1N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00585 -
lượng NaCl tương ứng với 1ml dung dịch AgNO3 0,1N, g.
Kết quả cuối
cùng là trung bình cộng của hai kết quả thử song song.
Sai lệch giữa
hai kết quả thử song song không vượt quá 0,1 ml nitrat bạc 0,1 N.
5.7. Xác định
hàm lượng tro không tan trong axit (HCl).
5.7.1. Bản
chất của phương pháp
Tách phần tro
tan được trong axít bằng dung dịch axit clohydric, rồi xác định khối lượng cặn ( tức phần tro không tan
trong HCl).
5.7.2. Dụng cụ
và hóa chất
Chén nung dung
tích 50 và 100 cm3 bằng sứ thạch anh hoặc platin.
Lò nung, cung
cấp nhiệt thường xuyên 525oC ± 25.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình hút ẩm
Cân phân tích
sai số không lớn hơn ± 0,0001 g.
Giấy lọc không
tàn
Axit clohydric
(HCl) nồng độ 10%
Dung dịch
nitrat bạc (AgN03) nồng độ 5 %.
5.7.3. Tiến
hành thử
Độ ẩm xác định
theo mục 5.3.
Độ tro tổng số
xác định theo TCVN 1875 - 76.
Rót 25 ml dung
dịch axit HCl 10 % vào chén nung có chứa tro tổng số, đậy chén nung bằng mặt
kính đồng hồ, đun sôi trên bếp điện 10 ph (kể từ điểm sôi), lấy ra làm nguội và
lọc bằng giấy lọc không tàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt cẩn thận
giấy lọc cùng cặn vào chén nung cho bay hết hơi nước trên bếp điện, sau đó đốt
cháy dần dần giấy lọc ngay trên bếp điện đó cho đến khi không còn khói bay ra.
Đặt chén nung có cặn vào lò ở nhiệt độ 525oC. Sau một giờ
lấy mẫu ra làm nguội trong bình hút ẩm, cân. Cho mẫu vào nung ở nhiệt độ
trên trong 30 phút rồi làm nguội và cân - lặp lại các thao tác này cho đến khi
khối lượng chén nung có cặn không thay đổi (sai số của hai lần cân liên tiếp
không quá 0,001 g).
5.7.4. Tính
kết quả
Hàm lượng tro
không tan trong HCl tính theo % khối lượng chất khô, đựơc xác định bằng công
thức:

Trong đó:
G1
- Khối lượng tro không tan trong axit, g;
G - Khối lượng
mẫu thử, g;
W - Độ ẩm mẫu,
%.
Kết quả là
trung bình cộng của hai kết quả xác định song song. Sai số giữa chúng không quá
0,2%. Lấy 2 số thập phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.1. Bản
chất của phương pháp
Dùng dung dịch
kiềm có nồng độ biết trước để chuẩn độ axit có trong mẫu sản phẩm.
5.8.2. Dụng
cụ, thiết bị thử
Burét 10ml có
vạch chia 0,02 ml
Bình tam giác
250ml
Máy chiết
soxhlet có hình cầu đáy 250 ml.
Tủ sấy không
khí ở nhiệt độ 100 oC
5.8.3. Thuốc
thử
lsopropanol
trung tính: Cho 50ml isopropanol vào một bình và đun sôi trên bếp điện. Cho
thêm 0,5ml phenolphtalein và trung hoà bằng cách thêm nhỏ giọt KOH 0,1N cho đến
khi có màu hồng nhạt bền vững.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ thị màu
phenolphtalein.
5.8.4. Tiến
hành thử
Cân 50g mẫu
(theo muc 5.1) cho vào ống chiết soxhlet, đậy miệng ống bằng bông thấm nước và
giấy lọc. Sấy khô ống và mẫu ở nhiệt độ 100oC trong khoảng
15- 30 phút.
Chiết chất béo
bằng ete dầu hỏa trong máy chiết soxhlet khoảng 3-4 giờ. Làm bay hơi dung môi
trong bình trên bếp cách thuỷ. Loại bỏ các vết dung môi bằng cách làm nóng bình
trong tủ sấy khoảng 30 phút.
Làm nguội bình
Cân chính xác
3 g dầu chiết được cho vào bình tam giác. Thêm 50ml dung môi trung tính.
Đặt bình trên bếp điện và điều chỉnh nhiệt độ ở khoảng 40oC.
Lắc nhẹ mẫu khi chuẩn độ bằng dung dịch kiềm (KOH) cho đến màu hồng bền vững
đầu tiên. Mẫu cần bền trong 30 giây.
5.8.5. Tính
kết quả
Độ axit, mg
KOH/g dùng mẫu, được tính theo công
thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N - Nồng độ
của KOH dùng chuẩn mẫu
V- Thể tích
KOH dùng để chuẩn độ.
G - Khối lượng
của mẫu thử, g.
Chỉ số axit
được biểu thị tới một số thập phân
5.9. Xác định
chỉ số Peroxyt
5.9.1. Dụng cụ
và thuốc thử
Microburet
dung tích 5ml
Axit aetic đậm
đặc
Cloroform
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch tinh
bột nồng độ 1%
Hỗn hợp axit
axetic và cloroform theo tỉ lệ 3:2
Dung dịch
Natri thiosunfat nồng độ 0,002N (N/500)
5.9.2. Tiến
hành thử
Cân 3g mẫu (
là chất béo đã được chiết ra bằng
phương pháp Soxhlet ở mục 5.4) chính xác đến 0,001g. Lắc mẫu thật đều. Cho mẫu
vào bình tam giác và hoà tan hoàn toàn bằng 30 - 40ml hỗn hợp axit axetic và
cloroform. Sau đó cho thêm 1 ml dung dịch kali iodua bão hoà mới được chuẩn bị
(dung dịch này được bảo quản trong bình thuỷ tinh màu, tránh ánh sáng mặt
trời). Lắc đều bình tam giác, sau 1 phút cho thêm khoảng 50ml nước cất (chia làm
2 lần). Tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch natri thiosunfat nồng độ 0,002N cho
đến khi dung dịch có màu vàng.
Cho vào bình
1ml dung dịch tinh bột 1%, lắc mạnh, đều và lại tiếp tục chuẩn độ cho đến khi
mất màu. Đồng thời tiến hành làm mẫu đối chứng với những thao tác và hóa chất
như trên nhưng thay dần bằng nước.
5.9.3. Tính
toán kết quả
Chỉ số peroxyt, ml natri thiosunfat nồng độ 0,002N/g sản
phẩm được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
V1-
Thể tích natri thiosunfat 0,002N dùng chuẩn mẫu, ml
V2 -
Thể tích natri thiosunfat 0,002N dùng chuẩn mẫu đối chứng, ml
G - Khối lượng
mẫu thử, g.
Chênh lệch cho
phép giữa hai kết quả thử song song không lớn hơn 5%.
Kết quả là trung
bình cộng của hai phép thử song song.