Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5606:1991 (CODEX STAN 55 – 1981) về đồ hộp rau - nấm hộp

Số hiệu: TCVN5606:1991 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 1991 Ngày hiệu lực:
ICS:67.080.20 Tình trạng: Đã biết

 

Mức tối đa

(thực hành chế biến tốt)

3.1. Axit ascobic

Giới hạn bởi GMP

3.2. Axit xitric

Giới hạn bởi GMP

3.3. Mono natriglutamat1)3)

Giới hạn bởi GMP

3.4. Các loại mầu caramen dùng cho các loại xốt 1)2)

Giới hạn bởi GMP

3.5. Canxidinatri etylen – diaminetetraaxetat (CaNa2 EDTA)

200 mg/kg

3.6. Gôm thực vật

3.6.1. Gôm Arập

3.6.2. Caragenan

3.6.3. Fuxelaran

3.6.3. Gôm gua

3.7. Pectin1)

3.8. Anginat (Ca, K, Na, NH4)

3.8.1. propyen glycol anginat

3.9. Tinh bột đã biến tính

3.9.1. Tinh bột đã xử lý axit

3.9.2. Tinh bột đã xử lý kiềm

3.9.3. Tinh bột đã mất mầu

3.9.4. Photphat tinh bột kép (đã xử lý natri trimetaphophat)

3.9.5. Photphat tinh bột kép, photphat hóa

3.9.6. Photphat đơn tinh bột

3.9.7. Tinh bột axetat

3.9.8. Tinh bột hydroxypropyl

3.9.9. Tinh bột kép, adipat axetyl hóa

3.9.10. Clyxerol tinh bột kép, hydroxypropyl

3.9.11. Tinh bột đã bị oxy hóa

3.9.12. Photphat tinh bột kép (đã xử lý photpho oxyclorua

3.9.13. Photphat tinh bột kép, axetylat hóa

3.9.14. Glyxerol tinh bột kép, axetylat hóa

3.9.15. Glyxerol tinh bột kép

4) 1% khối lượng các phụ gia quy định ở 3.6 đến 3.9 dùng riêng hay kết hợp

1) Tạm thời chấp nhận

2) Màu caramen sản xuất từ quá trình amoniac đã được chấp nhận tạm thời và các loại màu caramen khác đã được chấp nhận.

3) Đang soát xét.

4) Chỉ có thể dùng khi thành phần là bơ hoặc mỡ hoặc dầu động vật hay thực vật ăn được khác.

4. Vệ sinh

4.1. Cần chế biến sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phù hợp với quy phạm quốc tế về thực hành vệ sinh đối với rau quả đóng hộp.

4.2. Trong chừng mực có thể được của việc sản xuất đúng quy cách, sản phẩm không được có các chất bị cấm

4.3. Khi kiểm nghiệm bằng các phương pháp lấy mẫu và phân tích thích hợp, sản phẩm:

a) Không được có vi sinh vật có thể phát triển trong điều kiện bảo quản bình thường;

b) không được chứa bất cứ một chất nào có nguồn gốc vi sinh vật với một lượng có thể gây hại cho sức khỏe.

4.4. Sản phẩm phải qua một quá trình xử lý đủ để phá hủy tất cả các nha bào của Clostridium botulinum.

5. Cân và đo

5.1. Mức độ dày của hộp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hộp phải được đổ đầy nấm và sản phẩm (kể cả môi trường đóng hộp) phải chiếm không nhỏ hơn 90% dung lượng nước của hộp. Dung lượng nước của hộp là thể tích nước cất ở 200C mà hộp đóng kín chứa được khi đổ đầy.

5.1.2. Phân loại “hộp hỏng”

Một hộp không đạt yêu cầu về mức đổ đầy tối thiểu (90% dung lượng của hộp) quy định ở điều 5.1.1 được coi là một “hộp hỏng”.

5.1.3. Nghiệm thu

Một lô được coi là đạt yêu cầu ở điều 5.1.1 khi số “hộp hỏng” như đã định nghĩa ở điều 5.1.2 không vượt quá số chấp nhận (C) của phương án lấy mẫu tương ứng trong phương án lấy mẫu thực phẩm đóng gói sẵn (AQL – 6,5).

5.1.4. Khối lượng đã ráo nước tối thiểu

5.1.4.1. Đóng hộp thông thường, đóng hộp với dấm, rượu vang, dầu

Khối lượng đã ráo nước của sản phẩm không được nhỏ hơn 53% khối lượng nước cất ở 200C chứa trong hộp đóng kín đã đổ đầy.

5.1.4.2. Đóng hộp với nước xốt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.1.4.3. Yêu cầu về khối lượng đã ráo nước tối thiểu được coi như phù hợp khi khối lượng ráo nước trung bình của tất cả các hộp được kiểm tra không nhỏ hơn khối lượng tối thiểu yêu cầu, với điều kiện là không có sự thiếu hụt vô lý nào ở các hộp cá biệt.

6. Phương pháp lấy mẫu và phân tích

6.1. Lấy mẫu

Phải lấy mẫu theo phương án lấy mẫu thực phẩm đóng gói sẵn (AQL - 6,5)

6.2. Xác định khối lượng ráo nước

Theo phương pháp của Codex thực phẩm

Kết quả được biểu thị bằng % khối lượng tính trên cơ sở khối lượng nước cất ở 200C mà hộp đóng kín chứa được khi đổ đầy.

6.3. Xác định khối lượng ráo nước sau khi rửa

Theo phương pháp của Codex thực phẩm. Phương pháp này chỉ áp dụng cho kiểu đóng hộp với nước xốt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4. Xác định dung lượng nước của hộp

Theo phương pháp của Codex thực phẩm. Các kết quả được biểu thị bằng thể tích nước cất mà hộp chứa.

7. Ghi nhãn

Ngoài những phần 1, 2, 4 và 6 của tiêu chuẩn chung về ghi nhãn thực phẩm đóng gói sẵn phải áp dụng thêm các quy định sau đây:

7.1. Tên thực phẩm

7.1.1. Tên sản phẩm phải là: “Nấm”

7.1.2. Các nội dung sau đây phải thêm vào như một phần của tên hay liền với tên sản phẩm:

7.1.2.1. Dạng sản phẩm

“Cúc áo”, “Cúc áo cắt miếng”, “Nguyên cây”, “Miếng” hay “Nguyên cây cắt miếng”, “Miếng cắt ngẫu nhiên”, “Miếng cắt tư”, “Thân và miếng”, “Cặp chả”, “Súc sắc” và “Vụn” được dùng thích hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2. Danh mục các thành phần

Phải ghi nhãn danh mục đầy đủ các thành phần theo thứ tự tỷ lệ giảm dần theo điều 3.2 (C) của tiêu chuẩn chung về ghi nhãn thực phẩm đóng gói sẵn, trừ nước không cần ghi.

7.3. Khối lượng tịnh

Khối lượng tịnh phải ghi theo khối lượng tính theo hệ mét (đơn vị “Hệ quốc tế”) hay hệ “Anh Mỹ” hoặc cả hai hệ đo lường, tùy theo yêu cầu của nước mà sản phẩm bán ở đó, trừ khi nấm được đóng hộp theo kiểu đóng hộp tự nhiên hoặc thông thường như mô tả ở điều 1.6.1 thì phải ghi rõ khối lượng ráo nước của thực phẩm.

7.4. Tên và địa chỉ

Phải ghi tên và địa chỉ của người sản xuất, người đóng gói, người phân phối, người nhập khẩu, người xuất khẩu hay người bán sản phẩm.

7.5. Nước xuất xứ

7.5.1. Phải ghi tên nước xuất xứ của sản phẩm trong trường hợp nếu không ghi có thể gây hiểu nhầm hay đánh lừa người tiêu dùng.

7.5.2. Nếu sản phẩm được chế biến lại ở một nước thứ hai làm thay đổi bản chất của nó, nước chế biến đó phải được coi như là nước xuất xứ để ghi trên nhãn.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5606:1991 (CODEX STAN 55 – 1981) về đồ hộp rau - nấm hộp do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.517

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.143.239
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!