TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5606:1991
ĐỒ HỘP RAU
NẤM HỘP
Canned mushrooms
LỜI NÓI ĐẦU
TCVN 5606 - 1991 phù hợp với CODEX
55 – 1981
TCVN 5606 – 1991 do Trung tâm Tiêu
chuẩn – Chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề
nghị và được Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành theo quyết định số 894/QĐ ngày
31 tháng 12 năm 1991
1. Khái niệm, kiểu
và dạng
1.1. Định nghĩa sản phẩm
Nấm hộp là sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) đóng hộp với nước và/hoặc dịch
tách ra từ nấm hoặc các môi trường lỏng khác thích hợp, các gia vị và các thành
phần khác thích hợp với sản phẩm;
c) được xử lý bằng nhiệt một cách
phù hợp trước hay sau khi ghép kín hộp để tránh bị hư hỏng.
1.2. Thứ cây
trồng
Bất cứ thứ cây thích hợp nào thuộc
giống Agaricus (Psalliota) bao gồm cả A.bisporus đều dùng được.
1.3. Các loại
mầu
1.3.1. Trắng hay kem
1.3.2. Nâu
1.4. Các dạng
sản phẩm
1.4.1. Cúc áo: cây nấm nguyên, có
dính những phần thân không dài quá 5mm đo sát phần mạng nấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.3. Nguyên cây: cây nấm nguyên
có dính những khúc thân cắt không dài quá đường kính của mũ nấm đo sát phần
mạng nấm.
1.4.4. Miếng hay nguyên cây cắt miếng:
nấm cắt thành những miếng cắt lát dày từ 2mm đến 8mm, trong đó không ít hơn 50%
số miếng được cắt song song với trục nấm.
1.4.5. Miếng cắt ngẫu nhiên: cây
nấm được cắt thành những miếng cắt lát có độ dày khác nhau và trong đó có thể
có những miếng lệch gần như song song với trục nấm.
1.4.6. Miếng cắt tư: cây nấm được
cắt thành 4 phần xấp xỉ bằng nhau.
1.4.7. Thân và miếng nhỏ: miếng cắt
từ mũ nấm và thân nấm có kích thước và hình dạng không đều nhau.
1.4.8. Cặp chả: những cây nấm hở
mạng, chọn lọc, đường kính không quá 40mm, có dính những cuống không dài quá
đường kính mũ nấm đo từ vết cắt sát mạng.
1.4.9. Dạng chọn lọc khác: các dạng
khác không mô tả riêng biệt ở các điều từ 1.4.1 đến 1.4.8 như dạng súc sắc và
dạng vụn, dạng này phải ghi rõ trên nhãn.
1.5. Dung sai
đối với dạng “Cúc áo” và “Nguyên cây”
10% số đơn vị đối với từng dạng sản
phẩm có thể vượt quá chiều dài thân nấm đã quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6.1. Đóng hộp tự nhiên hay thông
thường với nước, nước muối và/hay dịch tách từ nấm
1.6.2. Với bơ hoặc xốt bơ
1.6.3. Với xốt kem
1.6.4. Với các nước xốt khác với
xốt bơ hoặc xốt kem
1.6.5. Với dấm
1.6.6. Với dầu
1.6.7. Với rượu vang
2. Yêu cầu kỹ
thuật
2.1. Thành phần
khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1. Nước, muối, tiêu ớt, gia vị,
xốt đậu nành, dấm, vang.
2.1.2. Đường, xirô đường nghịch
chuyển, dextroza, xirô glucoza đặc.
2.1.3. Bơ hay mỡ động vật hay thực
vật ăn được, dầu ôliu, sữa, sữa bột hay kem. Nếu cho thêm bơ thì phải chiếm
không dưới 3% theo khối lượng của sản phẩm cuối cùng.
2.1.4. Tinh bột – tự nhiên, biến
đổi vật lý hay lên men – chỉ dùng khi có thành phẩm là bơ, hay chất béo hay dầu
động hoặc thực vật ăn được.
2.1.5. Bột bì hay bột ngô.
2.2. Chỉ tiêu
chất lượng
2.2.1. Màu sắc
2.2.1.1. Phần nấm của sản phẩm phải
có màu bình thường đặc trưng cho thử nấm đóng hộp. Các loại nấm đặc biệt đóng
hộp và có chứa các thành phần cho phép đặc biệt được coi là có màu đặc trưng
khi các thành phần tương ứng đã sử dụng không bị biến đổi màu bất bình thường.
2.2.1.2. Môi trường lỏng “Kiểu đóng
hộp tự nhiên hay thông thường” phải trong hoặc hơi đục và có màu từ vàng đến
nâu sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nấm phải có hương vị bình thường,
không được có những mùi vị lạ đối với sản phẩm.
Nấm đóng hộp với những thành phần
hay nước xốt đặc biệt phải có hương vị đặc trưng của nấm và các thành phần đã
dùng.
2.2.3. Trạng thái và tính chất
Nấm ở kiểu “đóng hộp tự nhiên và
thông thường” phải chắc và nguyên vẹn về chất.
Ở các dạng nấm “cúc áo” và “Nguyên
cây”, không quá 10% số cây nấm có thể có những mũ nấm bị nát vỡ mạng hoàn toàn.
Ở dạng nấm “Cúc áo”, “Nguyên cây”
và “Cặp chả”, 5% số đơn vị nấm có thể bị mất mũ hay thân.
2.2.4. Khuyết tật
Các loại nấm đóng hộp
a. Có thể chứa không quá một vết
đất, cát sỏi hoặc bất cứ một chất lạ nào có nguồn gốc vô cơ hay hữu cơ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5. Phân loại “hộp hỏng”
Một hộp không đạt một hay nhiều yêu
cầu chất lượng nêu ở điều 2.2.1 đến 2.2.4 được coi là một “hộp hỏng”.
2.2.6. Nghiệm thu
Một lô được coi là đạt yêu cầu chất
lượng áp dụng theo điều 2.2.3 khi số “hộp hỏng” như quy định ở điều 2.2.5 không
vượt quá số chấp nhận (C) của phương án lấy mẫu tương ứng trong phương án lấy
mẫu thực phẩm đóng gói sẵn (AQL-6,5)
3. Phụ gia thực
phẩm
Mức
tối đa
(thực hành chế biến tốt)
3.1. Axit ascobic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Axit xitric
Giới hạn bởi GMP
3.3. Mono natriglutamat1)3)
Giới hạn bởi GMP
3.4. Các loại mầu caramen dùng
cho các loại xốt 1)2)
Giới hạn bởi GMP
3.5. Canxidinatri etylen –
diaminetetraaxetat (CaNa2 EDTA)
200 mg/kg
3.6. Gôm thực vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.2. Caragenan
3.6.3. Fuxelaran
3.6.3. Gôm gua
3.7. Pectin1)
3.8. Anginat (Ca, K, Na, NH4)
3.8.1. propyen glycol anginat
3.9. Tinh bột đã biến tính
3.9.1. Tinh bột đã xử lý axit
3.9.2. Tinh bột đã xử lý kiềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.4. Photphat tinh bột kép (đã
xử lý natri trimetaphophat)
3.9.5. Photphat tinh bột kép,
photphat hóa
3.9.6. Photphat đơn tinh bột
3.9.7. Tinh bột axetat
3.9.8. Tinh bột hydroxypropyl
3.9.9. Tinh bột kép, adipat
axetyl hóa
3.9.10. Clyxerol tinh bột kép, hydroxypropyl
3.9.11. Tinh bột đã bị oxy hóa
3.9.12. Photphat tinh bột kép (đã
xử lý photpho oxyclorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.14. Glyxerol tinh bột kép,
axetylat hóa
3.9.15. Glyxerol tinh bột kép
4) 1% khối lượng các
phụ gia quy định ở 3.6 đến 3.9 dùng riêng hay kết hợp
1) Tạm thời chấp nhận
2) Màu caramen sản
xuất từ quá trình amoniac đã được chấp nhận tạm thời và các loại màu caramen
khác đã được chấp nhận.
3) Đang soát xét.
4) Chỉ có thể dùng khi
thành phần là bơ hoặc mỡ hoặc dầu động vật hay thực vật ăn được khác.
4. Vệ sinh
4.1. Cần chế biến sản phẩm quy định
trong tiêu chuẩn này phù hợp với quy phạm quốc tế về thực hành vệ sinh đối với
rau quả đóng hộp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Khi kiểm nghiệm bằng các
phương pháp lấy mẫu và phân tích thích hợp, sản phẩm:
a) Không được có vi sinh vật có thể
phát triển trong điều kiện bảo quản bình thường;
b) không được chứa bất cứ một chất
nào có nguồn gốc vi sinh vật với một lượng có thể gây hại cho sức khỏe.
4.4. Sản phẩm phải qua một quá
trình xử lý đủ để phá hủy tất cả các nha bào của Clostridium botulinum.
5. Cân và đo
5.1. Mức độ dày của hộp
5.1.1. Mức đổ đầy tối thiểu
Hộp phải được đổ đầy nấm và sản
phẩm (kể cả môi trường đóng hộp) phải chiếm không nhỏ hơn 90% dung lượng nước
của hộp. Dung lượng nước của hộp là thể tích nước cất ở 200C mà hộp
đóng kín chứa được khi đổ đầy.
5.1.2. Phân loại “hộp hỏng”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3. Nghiệm thu
Một lô được coi là đạt yêu cầu ở
điều 5.1.1 khi số “hộp hỏng” như đã định nghĩa ở điều 5.1.2 không vượt quá số
chấp nhận (C) của phương án lấy mẫu tương ứng trong phương án lấy mẫu thực phẩm
đóng gói sẵn (AQL – 6,5).
5.1.4. Khối lượng đã ráo nước tối
thiểu
5.1.4.1. Đóng hộp thông thường,
đóng hộp với dấm, rượu vang, dầu
Khối lượng đã ráo nước của sản phẩm
không được nhỏ hơn 53% khối lượng nước cất ở 200C chứa trong hộp đóng
kín đã đổ đầy.
5.1.4.2. Đóng hộp với nước xốt.
Sau khi rửa hết nước xốt hay các
chất lỏng khác, phần nấm đã ráo nước không nhỏ hơn 27,5% tổng khối lượng sản
phẩm.
5.1.4.3. Yêu cầu về khối lượng đã
ráo nước tối thiểu được coi như phù hợp khi khối lượng ráo nước trung bình của
tất cả các hộp được kiểm tra không nhỏ hơn khối lượng tối thiểu yêu cầu, với
điều kiện là không có sự thiếu hụt vô lý nào ở các hộp cá biệt.
6. Phương pháp lấy
mẫu và phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải lấy mẫu theo phương án lấy mẫu
thực phẩm đóng gói sẵn (AQL - 6,5)
6.2. Xác định khối lượng ráo nước
Theo phương pháp của Codex thực
phẩm
Kết quả được biểu thị bằng % khối
lượng tính trên cơ sở khối lượng nước cất ở 200C mà hộp đóng kín
chứa được khi đổ đầy.
6.3. Xác định khối lượng ráo nước
sau khi rửa
Theo phương pháp của Codex thực
phẩm. Phương pháp này chỉ áp dụng cho kiểu đóng hộp với nước xốt.
Các kết quả được biểu thị bằng % tổng
khối lượng sản phẩm.
6.4. Xác định dung lượng nước của
hộp
Theo phương pháp của Codex thực
phẩm. Các kết quả được biểu thị bằng thể tích nước cất mà hộp chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài những phần 1, 2, 4 và 6 của
tiêu chuẩn chung về ghi nhãn thực phẩm đóng gói sẵn phải áp dụng thêm các quy
định sau đây:
7.1. Tên thực phẩm
7.1.1. Tên sản phẩm phải là: “Nấm”
7.1.2. Các nội dung sau đây phải
thêm vào như một phần của tên hay liền với tên sản phẩm:
7.1.2.1. Dạng sản phẩm
“Cúc áo”, “Cúc áo cắt miếng”,
“Nguyên cây”, “Miếng” hay “Nguyên cây cắt miếng”, “Miếng cắt ngẫu nhiên”,
“Miếng cắt tư”, “Thân và miếng”, “Cặp chả”, “Súc sắc” và “Vụn” được dùng thích
hợp.
7.1.2.2. Cần ghi rõ loại nước xốt
đặc biệt hay gia vị hoặc hương vị đặc trưng cho sản phẩm, như “Với X” hay
“Trong X” tùy theo. Nếu ghi “Với (hay “Trong”) xốt bơ” thì chất béo sử dụng
chỉ là bơ.
7.2. Danh mục các thành phần
Phải ghi nhãn danh mục đầy đủ các
thành phần theo thứ tự tỷ lệ giảm dần theo điều 3.2 (C) của tiêu chuẩn chung về
ghi nhãn thực phẩm đóng gói sẵn, trừ nước không cần ghi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng tịnh phải ghi theo khối
lượng tính theo hệ mét (đơn vị “Hệ quốc tế”) hay hệ “Anh Mỹ” hoặc cả hai hệ đo
lường, tùy theo yêu cầu của nước mà sản phẩm bán ở đó, trừ khi nấm được đóng
hộp theo kiểu đóng hộp tự nhiên hoặc thông thường như mô tả ở điều 1.6.1 thì
phải ghi rõ khối lượng ráo nước của thực phẩm.
7.4. Tên và địa chỉ
Phải ghi tên và địa chỉ của người
sản xuất, người đóng gói, người phân phối, người nhập khẩu, người xuất khẩu hay
người bán sản phẩm.
7.5. Nước xuất xứ
7.5.1. Phải ghi tên nước xuất xứ
của sản phẩm trong trường hợp nếu không ghi có thể gây hiểu nhầm hay đánh lừa
người tiêu dùng.
7.5.2. Nếu sản phẩm được chế biến
lại ở một nước thứ hai làm thay đổi bản chất của nó, nước chế biến đó phải được
coi như là nước xuất xứ để ghi trên nhãn.