TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5518-2:2007
ISO 21528-2:2004
VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI -
PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN VÀ ĐỊNH LƯỢNG ENTEROBACTERIACEAE - PHẦN 2: KỸ THUẬT ĐẾM
KHUẨN LẠC
Microbiology
of food and animal feeding stuffs - Horizontal methods for the detection and
enumeration of Enterobacteriaceae - Part 2: Colony-count method
Lời nói đầu
TCVN 5518-2:2007 cùng với TCVN
5518-1:2007 thay thế TCVN 5518-91, TCVN 6847:2001 (ISO 7402:1993) và TCVN
7136:2002 (ISO 5552:1997);
TCVN 5518-2:2007 hoàn toàn tương
đương với ISO 21528-2:2004;
TCVN 5518-2:2007 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần 1: Phát hiện và định lượng
bằng kỹ thuật MPN có tiền tăng sinh;
- Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn
chung để kiểm tra các sản phẩm không được đề cập đến trong các tiêu chuẩn hiện
hành và được xem xét bởi các tổ chức chuẩn bị các phương pháp thử vi sinh vật
để áp dụng cho thực phẩm hoặc thức ăn chăn nuôi. Do tính đa đạng của thực phẩm
và thức ăn chăn nuôi trong lĩnh vực áp dụng nên phương pháp này có thể không
thích hợp đến từng chi tiết cho từng sản phẩm cụ thể. Trong trường hợp này, có
thể sử dụng các phương pháp khác đặc trưng cho từng sản phẩm, nếu hoàn toàn chỉ
vì lý do kỹ thuật. Tuy nhiên, cần cố gắng áp dụng phương pháp này khi có thể.
Khi tiêu chuẩn này được soát xét
thì cần phải tính đến mọi thông tin liên quan đến phạm vi mà các hướng dẫn này
phải tuân theo và các nguyên nhân gây sai lệch so với phương pháp trong trường
hợp các sản phẩm cụ thể.
Việc hài hòa các phương pháp thử có
thể không thực hiện được ngay và đối với một vài nhóm sản phẩm có thể tồn tại
các tiêu chuẩn quốc tế và/hoặc tiêu chuẩn quốc gia mà không phù hợp với tiêu
chuẩn này. Trong trường hợp có sẵn tiêu chuẩn quốc tế cho sản phẩm cần thử
nghiệm thì phải tuân theo tiêu chuẩn đó. Thông thường khi các tiêu chuẩn như
vậy được soát xét, thì chúng phải được sửa đổi để phù hợp với tiêu chuẩn này,
sao cho cuối cùng chỉ còn các sai lệch với phương pháp đếm đĩa này là các lý do
kỹ thuật được thừa nhận.
VI
SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI - PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN VÀ ĐỊNH
LƯỢNG ENTEROBACTERIACEAE - PHẦN 2: KỸ THUẬT ĐẾM KHUẨN LẠC
Microbiology
of food and animal feeding stuffs - Horizontal methods for the detection and
enumeration of Enterobacteriaceae - Part 2: Colony-count method
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
định lượng Enterobacteriaceae mà không cần phải qua giai đoạn tiền tăng sinh.
Phương pháp này có thể áp dụng cho:
- các sản phẩm thực phẩm và thức ăn
chăn nuôi và
- các mẫu môi trường trong khu vực
sản xuất và chế biến thực phẩm.
Việc định lượng được thực hiện bằng
phương pháp đếm khuẩn lạc trên môi trường đặc sau khi ủ ấm ở 37oC
(hoặc 30oC) 1).
Khi số lượng khuẩn lạc dự kiến có
mặt nhiều hơn 100 trong một mililít hoặc một gam mẫu thử, thì nên dùng kỹ thuật
này.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất
cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm ban hành thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 6263 (ISO 8261), Sữa và sản
phẩm sữa - Hướng dẫn chung về chuẩn bị mẫu thử, huyền phù ban đầu và các dung
dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh.
TCVN 6404 (ISO 7218), Vi sinh vật
trong thực phẩm và trong thức ăn chăn nuôi - Nguyên tắc chung về kiểm tra vi
sinh vật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6507-2 (ISO 6887-2), Vi sinh
vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử, huyền phù ban đầu
và các dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật - Phần 2: Các
nguyên tắc cụ thể để chuẩn bị thịt và sản phẩm thịt.
TCVN 6507-3 (ISO 6887-3), Vi sinh
vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử, huyền phù ban đầu
và các dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật - Phần 3: Các
nguyên tắc cụ thể để chuẩn bị các mẫu thủy sản và sản phẩm thủy sản.
TCVN 6507-4 (ISO 6887-4), Vi sinh
vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử, huyền phù ban đầu
và các dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật - Phần 4: Các
nguyên tắc cụ thể để chuẩn bị các sản phẩm khác với sữa và sản phẩm sữa, thịt
và sản phẩm thịt, thủy sản và sản phẩm thủy sản.
ISO/TS 11133-1, Microbiology of
food and animal feeding stuffs - Guidelines on preparation and production of
culture media - Part 1: General guidelines on quality assurance for the
preparation of culture media in the laboratory (Vi sinh vật trong thực phẩm và
thức ăn chăn nuôi - Hướng dẫn chuẩn bị và tạo môi trường cấy - Phần 1: Các
hướng dẫn chung về đảm bảo chất lượng cho việc chuẩn bị môi trường cấy trong
phòng thử nghiệm).
ISO/TS 11133-2 : 2003, Microbiology
of food and animal feeding stuffs - Guidelines on preparation and production of
culture media - Part 2: Practical guidelines on performance testing of culture
media (Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Hướng dẫn chuẩn bị và
tạo môi trường cấy - Phần 2: Các hướng dẫn thực hành về thử tính năng của môi
trường cấy).
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các
thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1. Enterobacteriaceae (Enterobacteriaceae)
Vi sinh vật hình thành các khuẩn
lạc đặc trưng trên thạch glucoza mật đỏ tím và lên men glucoza và cho phản ứng
oxidaza âm tính khi tiến hành phép thử theo phương pháp qui định trong tiêu
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng Enterobacteriaceae tìm
thấy trong một mililit hoặc một gam mẫu thử, khi tiến hành thử theo phương pháp
qui định trong tiêu chuẩn này.
4. Nguyên tắc
4.1. Chuẩn bị huyền phù ban đầu
và các dung dịch pha loãng thập phân tiếp theo
Từ mẫu thử chuẩn bị huyền phù ban
đầu và các dung dịch pha loãng thập phân tiếp theo.
4.2. Phân lập
Cấy một lượng xác định của mẫu thử
nếu sản phẩm ở dạng lỏng hoặc huyền phù ban đầu nếu sản phẩm ở dạng khác, vào
hai đĩa Petri (dùng kỹ thuật đổ đĩa) chứa thạch glucoza mật đỏ tím. Phủ lên
trên bằng một lớp môi trường thạch này.
Chuẩn bị các cặp đĩa thạch khác
trong cùng điều kiện, sử dụng các dung dịch pha loãng thập phân của mẫu thử
hoặc của huyền phù ban đầu.
Ủ các đĩa thạch này ở 37oC
(hoặc 30oC) trong 24 h ± 2 h.
4.3. Khẳng định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Tính toán
Tính số lượng Enterobacteriaceae có
trong một mililit hoặc trong một gam mẫu thử từ số lượng khuẩn lạc điển hình đã
khẳng định trên mỗi đĩa.
5. Dịch pha
loãng, môi trường nuôi cấy và thuốc thử
Về thực hành trong phòng thử nghiệm
hiện hành, xem TCVN 6404 (ISO 7218), ISO/TS 11133-1 và ISO/TS 11133-2.
5.1. Dịch pha loãng
Xem TCVN 6507-1 (ISO 6887-1).
5.2. Môi trường nuôi cấy
5.2.1. Thạch glucoza mật đỏ tím
(VRBG)
5.2.1.1. Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
g
Cao nấm men
3,0
g
Muối mật No.3
1,5
g
Glucoza
10,0
g
Natri clorua
5,0
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
g
Tím tinh thể (crystal violet)
0,002
g
Thạch
9 g
đến 18 g a)
Nước
1
000 ml
a) Phụ thuộc
sức đông của thạch
5.2.1.2. Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉnh pH sao cho sau khi đun sôi là
7,4 ± 0,2 ở 25oC, nếu cần.
Phân phối môi trường nuôi cấy này
vào các ống nghiệm hoặc bình vô trùng (6.5) có dung tích không lớn hơn 500 ml.
Không khử trùng môi trường.
Chuẩn bị môi trường này ngay trước
khi sử dụng. Môi trường nấu chảy được dùng trong vòng 4 h.
5.2.1.3. Kiểm tra chất lượng môi
trường nuôi cấy
Đối với việc xác định tính chọn lọc
và hiệu quả, xem ISO/TS 11133-1. Đối với các tiêu chí thực hiện, xem ISO/TS
11133-2:2003, Bảng B.1.
5.2.2. Thạch dinh dưỡng
5.2.2.1. Thành phần
Cao thịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch thủy phân mô động vật bằng
enzym
5,0
g
Natri clorua
5,0
g
Thạch
9 g
đến 18 ga)
Nước
1
000 ml
a) Phụ thuộc
sức đông của thạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các thành phần hoặc môi
trường hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun nóng, nếu cần.
Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng
là 7,3 ± 0,2 ở 25oC, nếu cần.
Phân phối môi trường nuôi cấy vào
các ống nghiệm hoặc bình vô trùng (6.5) có dung tích không lớn hơn 500 ml.
Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp
lực (6.1) ở 121oC.
5.2.2.3. Chuẩn bị các đĩa thạch
Chuyển vào mỗi đĩa Petri (6.6)
khoảng 15 ml môi trường đã được làm tan chảy và làm nguội đến khoảng 47 oC
và để cho đông đặc.
Ngay trước khi sử dụng, làm khô mặt
thạch, và tốt nhất là mở nắp và để bề mặt thạch hướng xuống dưới ở trong tủ ấm
(6.3) cho đến khi bề mặt thạch khô.
Nếu chuẩn bị trước, có thể bảo quản
các đĩa thạch chưa khô này đến 2 tuần ở 5 oC ± 3 oC mà
không làm thay đổi các thành phần của chúng.
5.2.2.4. Kiểm tra chất lượng môi
trường nuôi cấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3. Thạch glucoza
5.2.3.1. Thành phần
Dịch thủy phân casein bằng enzym
10,0
g
Cao nấm men
1,5
g
Glucoza
10,0
g
Natri clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bromcresol tía
0,015
g
Thạch
9 g
đến 18 ga)
Nước
1
000 ml
a) Phụ thuộc
sức đông của thạch
5.2.3.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần hoặc môi
trường hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun nóng, nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân phối môi trường nuôi cấy vào
các ống nghiệm hoặc bình cầu vô trùng (6.5) có dung tích thích hợp.
Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp
lực (6.1) ở 121oC. Để các ống theo phương thẳng đứng.
Môi trường này có thể bảo quản đến
1 tuần ở 5 oC ± 3 oC.
Ngay trước khi sử dụng, làm nóng
môi trường trong nước sôi hoặc luồng hơi nước trong 15 min, sau đó nhanh chóng
làm nguội đến nhiệt độ ủ ấm.
5.3. Thuốc thử oxidaza
5.3.1. Thành phần
N,N,N'N' - Tetrametyl-r-phenylendiamin dihydroclorua
1,0
g
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2. Chuẩn bị
Hòa tan thành phần trên trong nước
lạnh.
Chuẩn bị thuốc thử ngay trước khi
sử dụng.
Có thể sử dụng các đĩa hoặc que thử
có bán sẵn. Trong trường hợp này, cần theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
6. Thiết bị và
dụng cụ thủy tinh
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng
thử nghiệm vi sinh thông thường và cụ thể như sau [xem TCVN 6404 (ISO 7218)]
6.1. Thiết bị để khử trùng khô (tủ
sấy) hoặc để khử trùng ướt (nồi hấp áp lực).
Xem TCVN 6404 (ISO 7218).
6.2. Tủ ấm, có khả năng hoạt
động ở 37oC ± 1oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Nồi cách thủy, hoặc
thiết bị tương tự, có khả năng duy trì nhiệt độ từ 44oC đến 47oC.
6.5. Dụng cụ chứa, (ví dụ:
ống nghiệm) có kích thước khoảng 16 mm x 160 mm và 20 mm x 200 mm hoặc bình
cầu hoặc chai có dung tích từ 150 ml đến 500 ml, thích hợp cho việc
khử trùng và bảo quản môi trường cấy.
6.6. Đĩa Petri, bằng thủy
tinh hoặc chất dẻo có đường kính từ 90 mm đến 100 mm.
6.7. Que cấy vòng (đường
kính khoảng 3 mm) và que cấy, bằng platin/iridi hoặc niken/crom, hoặc đũa
thủy tinh, hoặc que cấy vòng hoặc kim cấy vô trùng tương đương sử dụng một
lần.
6.8. Pipet chia độ xả hết, dung
tích danh định 1 ml được chia độ đến 0,1 ml, có lỗ xả với đường kính lỗ từ 2 mm
đến 3 mm.
6.9. Máy đo pH, có độ chính
xác đến ± 0,1 đơn vị pH ở 25oC.
6.10. Dụng cụ đồng hóa.
Xem TCVN 6404 (ISO 7218).
7. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp lấy mẫu phải tiến hành
theo tiêu chuẩn riêng thích hợp với sản phẩm liên quan. Nếu không có tiêu chuẩn
riêng thì các bên liên quan nên thỏa thuận với nhau về vấn đề này.
8. Chuẩn bị mẫu
thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6507-1
(ISO 6887-1), TCVN 6507-2 (ISO 6887-2), TCVN 6507-3 (ISO 6887-3), TCVN 6507-4
(ISO 6887-4) hoặc TCVN 6263 (ISO 8261) và/hoặc các tiêu chuẩn cụ thể thích hợp
với sản phẩm có liên quan. Nếu không có các tiêu chuẩn cụ thể thì các bên có
liên quan nên thỏa thuận với nhau về vấn đề này.
9. Cách tiến
hành
9.1. Khái quát
Về cách tiến hành, xem TCVN 6404
(ISO 7218).
9.2. Phần mẫu thử, huyền phù ban
đầu và các dung dịch pha loãng tiếp theo
Xem TCVN 6507-1 (ISO 6887-1), TCVN
6507-2 (ISO 6887-2), TCVN 6507-3 (ISO 6887-3), TCVN 6507-4 (ISO 6887-4) và/hoặc
TCVN 6263 (ISO 8261).
Chuẩn bị một dãy các dung dịch pha
loãng từ mẫu thử nếu sản phẩm ở dạng lỏng hoặc từ huyền phù ban đầu nếu sản
phẩm ở dạng khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1. Lấy hai đĩa Petri vô
trùng (6.6). Dùng một pipet vô trùng (6.8) chuyển vào mỗi đĩa 1 ml mẫu thử nếu
sản phẩm ở dạng lỏng hoặc 1 ml huyền phù ban đầu nếu sản phẩm ở dạng khác.
Lấy hai đĩa Petri vô trùng khác. Sử
dụng một pipet vô trùng mới chuyển vào mỗi đĩa 1 ml dung dịch pha loãng thập
phân thứ nhất (10-1) của mẫu thử nếu sản phẩm ở dạng lỏng hoặc 1 ml
dung dịch pha loãng thập phân thứ nhất huyền phù ban đầu (10-2) nếu
sản phẩm ở dạng khác.
Lặp lại qui trình này với các dung
dịch pha loãng thập phân tiếp theo, sử dụng một pipet vô trùng mới cho mỗi độ
pha loãng.
9.3.2. Rót vào mỗi đĩa Petri
khoảng 10 ml môi trường glucoza mật đỏ tím (5.2.1) đã được chuẩn bị rồi làm
nguội đến nhiệt độ từ 44oC đến 47oC trên nồi cách thủy
(6.4). Thời gian tính từ khi rót môi trường vào đĩa Petri và cấy không được quá
15 min.
Trộn cẩn thận dịch cấy với môi
trường bằng chuyển động ngang và để môi trường đông đặc, để các đĩa Petri trên
mặt phẳng, mát.
9.3.3. Sau khi hỗn hợp đông
đặc, phủ lên trên một lớp dày khoảng 15 ml môi trường glucoza mật đỏ tím
(5.2.1), đã được chuẩn bị và làm nguội theo 9.3.2, để ngăn ngừa vi khuẩn mọc
lan rộng và để đảm bảo điều kiện nửa kỵ khí. Để đông đặc lại như mô tả ở trên.
9.3.4. Lật ngược các đĩa
Petri đã chuẩn bị và ủ trong tủ ấm (6.2) để ở 37oC trong 24 h ± 2 h.
9.4. Đếm và chọn các khuẩn lạc
để khẳng định
Các khuẩn lạc đặc trưng có màu hồng
đến màu đỏ hoặc đỏ tía (có hoặc không có quầng tủa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép xác định được coi là không có
giá trị nếu một nửa hoặc nhiều hơn một nửa bề mặt của đĩa bị mọc quá dày. Nếu
ít hơn một nửa bề mặt đĩa mọc quá dày thì đếm các khuẩn lạc trên phần mọc rõ và
ngoại suy cho số lượng tương ứng với tổng diện tích bề mặt đĩa.
Enterobacteriaceae đích thực có thể
làm phai màu các khuẩn lạc của chúng hoặc của môi trường. Do đó, khi không có
mặt các khuẩn lạc đặc trưng, thì chọn năm khuẩn lạc hơi trắng để khẳng định.
9.5. Cấy truyền các khuẩn lạc đã
chọn
Ria cấy lên các đĩa thạch dinh
dưỡng (5.2.2) từng khuẩn lạc đã được chọn để thử khẳng định (xem 9.4).
Ủ các đĩa này ở 37oC
trong 24 h ± 2 h.
Chọn khuẩn lạc được tách biệt rõ từ
các đĩa đã ủ ấm để thử khẳng định sinh hóa (xem 9.6).
9.6. Phép thử khẳng định sinh
hóa
9.6.1. Phản ứng oxidaza
Dùng que cấy vòng hoặc que cấy hoặc
đũa thủy tinh (6.7), lấy một phần của mỗi khuẩn lạc được tách biệt rõ (9.5) và
ria cấy lên giấy lọc đã được làm ẩm bằng thuốc thử oxidaza (5.3) hoặc lên các
đĩa bán sẵn. Không dùng que cấy vòng hoặc que cấy bằng niken/crom.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần theo hướng dẫn của nhà sản xuất
đối với các đĩa có bán sẵn.
9.6.2. Thử lên men
Dùng que cấy (6.7) lấy cùng một
loại khuẩn lạc đã được chọn trong 9.5 mà cho phép thử oxidaza âm tính cấy đâm
sâu vào các ống chứa thạch glucoza (5.2.3).
Ủ các ống này ở 37oC
trong 24 h ± 2 h.
Nếu màu vàng lan rộng khắp ống
thạch, thì phản ứng được coi là dương tính.
9.6.3. Diễn giải các phép thử
sinh hóa
Các khuẩn lạc cho âm tính oxidaza
và dương tính glucoza được khẳng định là Enterobacteriaceae.
10. Biểu thị
kết quả
Xem TCVN 6404 (ISO 7218).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- mọi thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng,
nếu biết;
- phương pháp thử đã sử dụng và
viện dẫn tiêu chuẩn này;
- nhiệt độ ủ ấm đã sử dụng;
- tất cả các chi tiết thao tác
không qui định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường nào khác
có thể ảnh hưởng tới kết quả;
- các kết quả thử nghiệm thu được.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tin cậy để ước tính số lượng nhỏ các
khuẩn lạc
Các giới hạn tin cậy được đưa ra ở
mức xác suất 95% để ước tính số lượng nhỏ các khuẩn lạc, khi số lượng khuẩn lạc
được giữ lại ít hơn 15, được đưa ra trong Bảng A.1.
Bảng
A.1 - Giới hạn tin cậy để ước tính các khuẩn lạc với số lượng nhỏ
Số
lượng vi sinh vật
Giới
hạn tin cậy ở mức 95%
Dưới
Trên
1
<
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
<
1
4
3
<
1
5
4
1
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
9
6
2
10
7
2
12
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
9
4
14
10
4
16
11
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
6
19
13
7
20
14
7
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
23
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] COWELL. N.D and MORISETTI
M.D.J. Sci. Fd. Agric., 20, 1969, p.573