Dịch thủy phân mô động vật bằng
enzym
|
7,0
g
|
Cao nấm men
|
3,0
g
|
Muối mật No.3
|
1,5
g
|
Glucoza
|
10,0
g
|
Natri clorua
|
5,0
g
|
Đỏ trung tính
|
0,03
g
|
Tím tinh thể (crystal violet)
|
0,002
g
|
Thạch
|
9 g
đến 18 g a)
|
Nước
|
1
000 ml
|
a) Phụ thuộc
sức đông của thạch
|
5.2.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần hoặc môi
trường hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun sôi.
Chỉnh pH sao cho sau khi đun sôi là
7,4 ± 0,2 ở 25oC, nếu cần.
Phân phối môi trường nuôi cấy này
vào các ống nghiệm hoặc bình vô trùng (6.5) có dung tích không lớn hơn 500 ml.
Không khử trùng môi trường.
Chuẩn bị môi trường này ngay trước
khi sử dụng. Môi trường nấu chảy được dùng trong vòng 4 h.
5.2.1.3. Kiểm tra chất lượng môi
trường nuôi cấy
Đối với việc xác định tính chọn lọc
và hiệu quả, xem ISO/TS 11133-1. Đối với các tiêu chí thực hiện, xem ISO/TS
11133-2:2003, Bảng B.1.
5.2.2. Thạch dinh dưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao thịt
3,0
g
Dịch thủy phân mô động vật bằng
enzym
5,0
g
Natri clorua
5,0
g
Thạch
9 g
đến 18 ga)
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phụ thuộc
sức đông của thạch
5.2.2.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần hoặc môi
trường hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun nóng, nếu cần.
Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng
là 7,3 ± 0,2 ở 25oC, nếu cần.
Phân phối môi trường nuôi cấy vào
các ống nghiệm hoặc bình vô trùng (6.5) có dung tích không lớn hơn 500 ml.
Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp
lực (6.1) ở 121oC.
5.2.2.3. Chuẩn bị các đĩa thạch
Chuyển vào mỗi đĩa Petri (6.6)
khoảng 15 ml môi trường đã được làm tan chảy và làm nguội đến khoảng 47 oC
và để cho đông đặc.
Ngay trước khi sử dụng, làm khô mặt
thạch, và tốt nhất là mở nắp và để bề mặt thạch hướng xuống dưới ở trong tủ ấm
(6.3) cho đến khi bề mặt thạch khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.4. Kiểm tra chất lượng môi
trường nuôi cấy
Đối với việc xác định tính chọn lọc
và hiệu quả, xem ISO/TS 11133-1. Đối với các tiêu chí thực hiện, xem ISO/TS
11133-2:2003, Bảng B.6.
5.2.3. Thạch glucoza
5.2.3.1. Thành phần
Dịch thủy phân casein bằng enzym
10,0
g
Cao nấm men
1,5
g
Glucoza
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorua
5,0
g
Bromcresol tía
0,015
g
Thạch
9 g
đến 18 ga)
Nước
1
000 ml
a) Phụ thuộc
sức đông của thạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các thành phần hoặc môi
trường hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun nóng, nếu cần.
Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng
là 7,0 ± 0,2 ở 25oC, nếu cần.
Phân phối môi trường nuôi cấy vào
các ống nghiệm hoặc bình cầu vô trùng (6.5) có dung tích thích hợp.
Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp
lực (6.1) ở 121oC. Để các ống theo phương thẳng đứng.
Môi trường này có thể bảo quản đến
1 tuần ở 5 oC ± 3 oC.
Ngay trước khi sử dụng, làm nóng
môi trường trong nước sôi hoặc luồng hơi nước trong 15 min, sau đó nhanh chóng
làm nguội đến nhiệt độ ủ ấm.
5.3. Thuốc thử oxidaza
5.3.1. Thành phần
N,N,N'N' - Tetrametyl-r-phenylendiamin dihydroclorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
100
ml
5.3.2. Chuẩn bị
Hòa tan thành phần trên trong nước
lạnh.
Chuẩn bị thuốc thử ngay trước khi
sử dụng.
Có thể sử dụng các đĩa hoặc que thử
có bán sẵn. Trong trường hợp này, cần theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
6. Thiết bị và
dụng cụ thủy tinh
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng
thử nghiệm vi sinh thông thường và cụ thể như sau [xem TCVN 6404 (ISO 7218)]
6.1. Thiết bị để khử trùng khô (tủ
sấy) hoặc để khử trùng ướt (nồi hấp áp lực).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Tủ ấm, có khả năng hoạt
động ở 37oC ± 1oC.
6.3. Tủ sấy (được đối lưu
không khí) hoặc tủ ấm, có khả năng hoạt động ở nhiệt độ từ 37oC
đến 55oC.
6.4. Nồi cách thủy, hoặc
thiết bị tương tự, có khả năng duy trì nhiệt độ từ 44oC đến 47oC.
6.5. Dụng cụ chứa, (ví dụ:
ống nghiệm) có kích thước khoảng 16 mm x 160 mm và 20 mm x 200 mm hoặc bình
cầu hoặc chai có dung tích từ 150 ml đến 500 ml, thích hợp cho việc
khử trùng và bảo quản môi trường cấy.
6.6. Đĩa Petri, bằng thủy
tinh hoặc chất dẻo có đường kính từ 90 mm đến 100 mm.
6.7. Que cấy vòng (đường
kính khoảng 3 mm) và que cấy, bằng platin/iridi hoặc niken/crom, hoặc đũa
thủy tinh, hoặc que cấy vòng hoặc kim cấy vô trùng tương đương sử dụng một
lần.
6.8. Pipet chia độ xả hết, dung
tích danh định 1 ml được chia độ đến 0,1 ml, có lỗ xả với đường kính lỗ từ 2 mm
đến 3 mm.
6.9. Máy đo pH, có độ chính
xác đến ± 0,1 đơn vị pH ở 25oC.
6.10. Dụng cụ đồng hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Lấy mẫu
Điều quan trọng là mẫu gửi đến
phòng thử nghiệm đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hay biến đổi trong
quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Phương pháp lấy mẫu phải tiến hành
theo tiêu chuẩn riêng thích hợp với sản phẩm liên quan. Nếu không có tiêu chuẩn
riêng thì các bên liên quan nên thỏa thuận với nhau về vấn đề này.
8. Chuẩn bị mẫu
thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6507-1
(ISO 6887-1), TCVN 6507-2 (ISO 6887-2), TCVN 6507-3 (ISO 6887-3), TCVN 6507-4
(ISO 6887-4) hoặc TCVN 6263 (ISO 8261) và/hoặc các tiêu chuẩn cụ thể thích hợp
với sản phẩm có liên quan. Nếu không có các tiêu chuẩn cụ thể thì các bên có
liên quan nên thỏa thuận với nhau về vấn đề này.
9. Cách tiến
hành
9.1. Khái quát
Về cách tiến hành, xem TCVN 6404
(ISO 7218).
9.2. Phần mẫu thử, huyền phù ban
đầu và các dung dịch pha loãng tiếp theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị một dãy các dung dịch pha
loãng từ mẫu thử nếu sản phẩm ở dạng lỏng hoặc từ huyền phù ban đầu nếu sản
phẩm ở dạng khác.
9.3. Cấy và ủ
9.3.1. Lấy hai đĩa Petri vô
trùng (6.6). Dùng một pipet vô trùng (6.8) chuyển vào mỗi đĩa 1 ml mẫu thử nếu
sản phẩm ở dạng lỏng hoặc 1 ml huyền phù ban đầu nếu sản phẩm ở dạng khác.
Lấy hai đĩa Petri vô trùng khác. Sử
dụng một pipet vô trùng mới chuyển vào mỗi đĩa 1 ml dung dịch pha loãng thập
phân thứ nhất (10-1) của mẫu thử nếu sản phẩm ở dạng lỏng hoặc 1 ml
dung dịch pha loãng thập phân thứ nhất huyền phù ban đầu (10-2) nếu
sản phẩm ở dạng khác.
Lặp lại qui trình này với các dung
dịch pha loãng thập phân tiếp theo, sử dụng một pipet vô trùng mới cho mỗi độ
pha loãng.
9.3.2. Rót vào mỗi đĩa Petri
khoảng 10 ml môi trường glucoza mật đỏ tím (5.2.1) đã được chuẩn bị rồi làm
nguội đến nhiệt độ từ 44oC đến 47oC trên nồi cách thủy
(6.4). Thời gian tính từ khi rót môi trường vào đĩa Petri và cấy không được quá
15 min.
Trộn cẩn thận dịch cấy với môi
trường bằng chuyển động ngang và để môi trường đông đặc, để các đĩa Petri trên
mặt phẳng, mát.
9.3.3. Sau khi hỗn hợp đông
đặc, phủ lên trên một lớp dày khoảng 15 ml môi trường glucoza mật đỏ tím
(5.2.1), đã được chuẩn bị và làm nguội theo 9.3.2, để ngăn ngừa vi khuẩn mọc
lan rộng và để đảm bảo điều kiện nửa kỵ khí. Để đông đặc lại như mô tả ở trên.
9.3.4. Lật ngược các đĩa
Petri đã chuẩn bị và ủ trong tủ ấm (6.2) để ở 37oC trong 24 h ± 2 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khuẩn lạc đặc trưng có màu hồng
đến màu đỏ hoặc đỏ tía (có hoặc không có quầng tủa).
Chọn các đĩa (xem 9.3.4) có chứa ít
hơn 150 khuẩn lạc đặc trưng; đếm các khuẩn lạc này. Chọn ngẫu nhiên năm khuẩn
lạc này cấy truyền (xem 9.5) để thử khẳng định sinh hóa (9.6).
Phép xác định được coi là không có
giá trị nếu một nửa hoặc nhiều hơn một nửa bề mặt của đĩa bị mọc quá dày. Nếu
ít hơn một nửa bề mặt đĩa mọc quá dày thì đếm các khuẩn lạc trên phần mọc rõ và
ngoại suy cho số lượng tương ứng với tổng diện tích bề mặt đĩa.
Enterobacteriaceae đích thực có thể
làm phai màu các khuẩn lạc của chúng hoặc của môi trường. Do đó, khi không có
mặt các khuẩn lạc đặc trưng, thì chọn năm khuẩn lạc hơi trắng để khẳng định.
9.5. Cấy truyền các khuẩn lạc đã
chọn
Ria cấy lên các đĩa thạch dinh
dưỡng (5.2.2) từng khuẩn lạc đã được chọn để thử khẳng định (xem 9.4).
Ủ các đĩa này ở 37oC
trong 24 h ± 2 h.
Chọn khuẩn lạc được tách biệt rõ từ
các đĩa đã ủ ấm để thử khẳng định sinh hóa (xem 9.6).
9.6. Phép thử khẳng định sinh
hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng que cấy vòng hoặc que cấy hoặc
đũa thủy tinh (6.7), lấy một phần của mỗi khuẩn lạc được tách biệt rõ (9.5) và
ria cấy lên giấy lọc đã được làm ẩm bằng thuốc thử oxidaza (5.3) hoặc lên các
đĩa bán sẵn. Không dùng que cấy vòng hoặc que cấy bằng niken/crom.
Phép thử được coi là âm tính khi
màu của giấy lọc đó không chuyển sang màu sẫm trong vòng 10 s.
Cần theo hướng dẫn của nhà sản xuất
đối với các đĩa có bán sẵn.
9.6.2. Thử lên men
Dùng que cấy (6.7) lấy cùng một
loại khuẩn lạc đã được chọn trong 9.5 mà cho phép thử oxidaza âm tính cấy đâm
sâu vào các ống chứa thạch glucoza (5.2.3).
Ủ các ống này ở 37oC
trong 24 h ± 2 h.
Nếu màu vàng lan rộng khắp ống
thạch, thì phản ứng được coi là dương tính.
9.6.3. Diễn giải các phép thử
sinh hóa
Các khuẩn lạc cho âm tính oxidaza
và dương tính glucoza được khẳng định là Enterobacteriaceae.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem TCVN 6404 (ISO 7218).
11. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- mọi thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng,
nếu biết;
- phương pháp thử đã sử dụng và
viện dẫn tiêu chuẩn này;
- nhiệt độ ủ ấm đã sử dụng;
- tất cả các chi tiết thao tác
không qui định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường nào khác
có thể ảnh hưởng tới kết quả;
- các kết quả thử nghiệm thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Qui
định)
Giới hạn tin cậy để ước tính số lượng nhỏ các
khuẩn lạc
Các giới hạn tin cậy được đưa ra ở
mức xác suất 95% để ước tính số lượng nhỏ các khuẩn lạc, khi số lượng khuẩn lạc
được giữ lại ít hơn 15, được đưa ra trong Bảng A.1.
Bảng
A.1 - Giới hạn tin cậy để ước tính các khuẩn lạc với số lượng nhỏ
Số
lượng vi sinh vật
Giới
hạn tin cậy ở mức 95%
Dưới
Trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
1
2
2
<
1
4
3
<
1
5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
5
2
9
6
2
10
7
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
3
13
9
4
14
10
4
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
18
12
6
19
13
7
20
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
15
8
23
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] COWELL. N.D and MORISETTI
M.D.J. Sci. Fd. Agric., 20, 1969, p.573