Thể tích dung dịch gốc
gluco (ml)
|
Lượng gluco có
trong 2ml dung dịch chuẩn (mg)
|
5
|
0,03
|
10
|
0,06
|
15
|
0,09
|
20
|
0,12
|
25
|
0,15
|
5. Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu
cỏ khô, rơm rạ, thức ăn ủ chua, thức ăn xanh được cắt thành từng đoạn dài 1-3
cm. Thức ăn củ quả được cắt thành bản mỏng có độ dày 0,8 cm. Đảo đều mẫu đã cắt
trên một mặt phẳng sạch và từ những chỗ khác nhau lấy một khối lượng mẫu để sao
cho sau khi sấy có được khoảng 100 g. Sấy mẫu trong tủ sấy ở nhiệt độ 60 - 65oC
đến khối lượng không đổi (trạng thái khô không khí), nghiền trên máy và sàng
qua rây có đường kính lỗ rây 1mm. Phần còn lại trên rây được nghiền lại trong
cối sứ, bổ sung vào phần đã sàng và trộn đều.
Mẫu
thức ăn hỗn hợp, hạt ngũ cốc, khô dầu, bột từ thân lá cây xanh được nghiền nhỏ
và sàng qua rây có đường kính lỗ rây là 1mm.
Mẫu
đã chuẩn bị được bảo quản trong bình thủy tinh hay bình polyetylen có nút đậy
kín, để ở nơi khô ráo và được sử dụng để tiến hành phân tích.
6. Tiến hành thử
6.1.
Chiết hydrat cacbon hòa tan
Cân
0,5 g mẫu ở trạng thái khô không khí (theo mục 5) với độ chính xác đến 0,0002 g
chuyển vào bình nón dung tích 150 - 200 ml. Rót vào bình 60 ml nước cất đã đun
nóng đến 50 - 60oC. Đặt bình vào máy lắc và tiến hành lắc với tần số
200 dao động/ phút trong thời gian 15- 20 phút
Lọc
dung dịch qua phễu thuỷ tinh với giấy lọc mềm vào bình định mức dung tích 100
ml. Phần còn lại trên giấy lọc được rửa 2-3 lần bằng một lượng nước cất không
nhiều. Sau khi làm lạnh đưa thể tích dung dịch đến vạch mức bằng nước cất và
lắc đều. Dung dịch nhận được là phần nước chiết ban đầu của hydrat cacbon hòa
tan
6.2.
Thủy phân hydrat cacbon dễ thủy phân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch
chiết và dịch thủy phân có thể bảo quản trong tủ lạnh không quá một ngày.
6.3.
Làm sáng màu dung dịch
Việc
làm sáng màu dịch chiết (mục 6.1) và dịch thủy phân (mục 6.2) được tiến hành
bằng cách hút 1-20 ml dung dịch (tùy theo hàm lượng đường) cho vào bình định
mức dung tích 100 ml, rót thêm nước cất đến khoảng 2/3 thể tích bình và thêm
tiếp 2 ml dung dịch kẽm sunfat hay kẽm axetat, 2ml dung dịch kali feroxianua.
Dung dịch trong bình xuất hiện kết tủa vô định hình, thêm nước cất đến vạch
mức, trộn đều và để yên trong 20 phút, thỉnh thoảng lắc đều. Sau đó lọc các
dung dịch này qua giấy lọc vào bình định mức dung tích 100 ml, bỏ vài giọt đầu.
Nếu
mẫu thử có hàm lượng hydrat cacbon thấp thì việc làm sáng màu được tiến hành
trực tiếp với dịch chiết và dịch thuỷ phân đầu của mẫu thử mà không cần định
mức chúng.
Các
dung dịch đã làm sáng màu được bảo quản trong tủ lạnh không quá 1 ngày.
6.4.
Tạo màu và đo độ quang
Việc
tạo màu đối với dịch chiết, dịch thủy phân của mẫu thử cũng như đối với các
dung dịch của thang chuẩn gluco được tiến hành trong các ống nghiệm chịu nhiệt
có nút mài.
Dùng
pipet với quả bóp cao su cho vào các ống nghiệm 10 ml thuốc thử antron. Sau đó,
trong mỗi đợt phân tích thêm tiếp 2 ml dịch chiết đã làm sáng màu vào ống thứ
nhất- 2 ml dịch thủy phân đã làm sáng màu vào ống thứ hai - 2 ml lần lượt các
dung dịch chuẩn gluco vào ống thứ ba và ống tiếp theo. Đậy nút ống nghiệm lại,
cẩn thận lắc đều. Các dung dịch phải trong suốt. Nếu dung dịch nhận được bị đục
thì cần thêm tiếp cùng một lượng thuốc thử antron vào tất cả các ống nghiệm
nhưng không vượt quá 15 ml cho mỗi ống. Nhanh chóng mở nút, cho các ống nghiệm
vào giá kim loại và đặt vào nồi cách thủy đang sôi (nhất thiết phải đang sôi).
Tiến hành đun sôi trong 20 phút, trong khi đun dung dịch trong các ống nghiệm
xuất hiện màu xanh lá cây. Đậy nút ống nghiệm, làm lạnh dưới vòi nước và sau 30
phút đo mật độ quang của các dung dịch phân tích và dung dịch chuẩn trên máy so
màu fek hay “spekol” ở bước sóng (625 ±
15) nm với cuvet có chiều dày 20 nm. Màu của dung dịch đo bền vững trong một
ngày.
Dung
dịch đối chứng là dung dịch của mẫu trắng được chuẩn bị bằng cách thay 2 ml
dung dịch chuẩn gluco bằng 2ml nước cất, thêm tiếp 10 hay 15 ml thuốc thử
antron và đun sôi trong nồi cách thủy trong 20 phút cùng với mẫu phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị của mật độ quang đo được cần nằm trong khoảng 0,15-0,60. Nếu việc đo nhận
được giá trị mật độ quang lớn hơn thì cần pha loãng dung dịch lấy để tạo màu và
nếu nhận được giá trị thấp hơn thì cần tăng lượng mẫu thử đem phân tích.
7. Tính toán kết quả
7.1.
Hàm lượng hydrat cacbon hòa tan (đường) trong mẫu thử (X) biểu thị bằng %
được tính theo công thức:
Trong
đó:
n
- Lượng đường trong dịch chiết được tính theo đồ thị chuẩn, tính bằng mg/ 2ml;
V-
Thể tích ban đầu chưa làm sáng màu của dịch chiết, tính bằng ml;
V1
- Thể tích dịch chiết đã làm sáng màu, tính bằng ml;
V2
- Thể tích ban đầu của dịch chiết lấy để làm sáng màu, tính bằng ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
- Khối lượng mẫu thử, tính bằng mg;
100
- quy đổi ra tỷ lệ phần trăm.
7.2.
Hàm lượng hydrat cacbon để thủy phân (tinh bột) trong mẫu thử (X1)
biểu thị bằng % được tính theo công thức:
Trong
đó:
n
- Lượng đường trong dịch thủy phân được tính theo đồ thị chuẩn, tính bằng mg/
2ml;
V-
Thể tích ban đầu chưa làm sáng màu của dịch thủy phân, tính bằng ml;
V1
- Thể tích dịch thủy phân đã làm sáng màu, tính bằng ml;
V2
- Thể tích ban đầu của dịch thủy phân lấy để làm sáng màu, tính bằng ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
- Khối lượng mẫu thử, tính bằng mg;
100
- Quy đổi ra tỷ lệ phần trăm;
0,9
- Hệ số chuyển lượng gluco ra tinh bột.
7.3.
Kết quả cuối cùng
là trị số trung bình của hai lần xác định song song. Sự sai khác
cho phép giữa hai lần xác định song song phụ thuộc vào hàm lượng hydrat cacbon
có trong mẫu và không được vượt quá trị số nêu ra trong bảng 2.
Bảng 2
Hàm lượng hydrat
cacbon
Sư sai khác cho
phép giữa hai lần xác định song song
1-6,0
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
12,1-25,0
1,20
25,1-45,0
2,00
45,1-75,0
3,30
7.4.
Hàm lượng hydrat cacbon hòa tan hay hydrat cacbon để thủy phân (X2)
biểu thị bằng % ở dạng vật chất khô được tính theo công thức:
hay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
hay X1 - lượng hydrat cacbon hòa tan hay để thủy phân trong mẫu thử
ở dạng khô không khí, tính bằng %;
W - độ ẩm của mẫu thử, tính bằng %.