TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 5165
: 1990
SẢN
PHẨM THỰC PHẨM - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SỐ VI KHUẨN HIẾU KHÍ
Foods - Method for
enumeration of total aerobic bacteria
Cơ quan biên soạn: Viện Dinh dưỡng – Bộ Y tế
Cơ quan đề nghị ban hành: Bộ Y tế
Cơ quan trình duyệt: Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo
lường – Chất lượng
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Ủy ban Khoa
học Nhà nước
Quyết định ban hành số 735/QĐ ngày 31 tháng
12 năm 1990
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SẢN PHẨM THỰC PHẨM - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
TỔNG SỐ VI KHUẨN HIẾU KHÍ
Foods - Method for
enumeration of total aerobic bacteria
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đếm tổng
số vi khuẩn hiếu khí trong các loại sản phẩm thực phẩm.
1. Nguyên tắc
Sử dụng kỹ thuật đổ đĩa, đếm khuẩn lạc trên
môi trường thạch sau khi ủ hiếu khí ở nhiệt độ 30 ± 1oC trong thời
gian từ 48 đến 72 giờ. Số lượng vi khuẩn hiếu khí trong 1 g hoặc 1 ml mẫu sản
phẩm thực phẩm kiểm nghiệm được tính từ số khuẩn lạc đếm được từ các đĩa nuôi
cấy theo các đậm độ pha loãng.
2. Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN 4886-89.
Lượng mẫu cân tối thiểu để pha loãng không ít
hơn 1ml đối với các sản phẩm lỏng và 10 ± 0,1 g đối với các sản phẩm khác.
3. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- pipet có chia độ loại 1, 5, 10 ml đã tiệt
khuẩn;
- nồi cách thủy điều chỉnh được nhiệt độ 45 ±
1oC;
- tủ ấm điều chỉnh được nhiệt độ 30 ± 1oC;
- tủ sấy khô;
- nồi hấp áp lực;
- bình thủy tinh dung tích 250 – 500 ml;
- ống nghiệm loại 16 – 160 mm hoặc lớn hơn;
- pH mét hoặc giấy đo pH.
4. Hóa chất, môi
trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thạch dùng cho vi sinh vật;
- Pepton dùng cho vi sinh vật;
- Natri clorua tinh khiết (NaCl);
- Cao thịt;
- Cao men;
- trypton;
- Glucoza tinh khiết;
- Natri hydrophotphat tinh khiết (Na2HPO4);
- Kali dihydrophotphat tinh khiết (KH2PO4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Môi trường
a) Nước đệm pepton
Pepton 10g
NaCl 5g
Na2HPO4 9g
KH2PO4 1,5g
Nước cất 1000mm
b) Nước pepton
Pepton 1g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất 1000 ml
Cách pha chế: Đun sôi để hòa tan các chất. Để
nguội đến 30 ± 5oC. Điều chỉnh pH bằng dung dịch NaOH 0,1 N sao cho
sau khi tiệt khuẩn pH = 7,0 ± 0,2. Rót vào các bình dung tích 250 ml mỗi bình 90
ml, vào các ống nghiệm mỗi ống 9 ml môi trường. Tiệt khuẩn trong nồi hấp ở
nhiệt độ 120oC – 15 phút.
Môi trường nếu không dùng ngay, cần được bảo
quản nơi khô ráo, trong bóng tối, ở nhiệt độ từ 0 đến 5oC không quá
30 ngày.
c) Môi trường thạch thường glucoza
Pepton 10g
NaCl 5g
Cao thịt 5g
Glucoza 1g
Thạch 15-20 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Môi trường thạch trypton glucoza
Trypton 5g
Cao men 2,5 g
Glucoza 1 g
Thạch 15-20 g
Nước cất 1000 g
Cách pha chế: Đun nhỏ lửa, quấy đều để hòa
tan các chất đến khi sôi. Để nguội môi trường đến 55 ± 5oC, điều
chỉnh pH sao cho sau khi tiệt khuẩn pH = 7,0 ± 0,2. Rót vào các bình thủy tinh lượng
môi trường không quá 1/2 dung tích bình. Tiệt khuẩn trong nồi hấp ở nhiệt độ
120oC – 15 phút.
Nếu môi trường sử dụng ngay, để nguội đến 45
± 1oC ở nồi cách thủy, nếu chưa sử dụng thì cần bảo quản ở nơi khô
ráo, trong bóng tối với nhiệt độ từ 0 đến 5oC không quá 30 ngày. Trước
khi nuôi cấy đun cách thủy cho môi trường nóng chảy và để nguội đến 45 ± 1oC.
e) Thạch màng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất 1000 ml
Đun nhỏ lửa, quấy đều để hòa tan thạch đến
khi sôi. Để nguội môi trường đến 55 ± 5oC, điều chỉnh pH sao cho sau
khi tiệt khuẩn pH = 7,0 ± 0,2. Rót vào các ống nghiệm mỗi ống 4 ml hoặc bình
thủy tinh không quá 100 ml môi trường. Tiệt khuẩn trong nồi hấp ở nhiệt độ 120oC
– 15 phút. Sử dụng và bảo quản như mục (d).
5. Các bước nuôi cấy
5.1. Pha loãng mẫu
Pha loãng mẫu theo TCVN 4887-89.
Pha loãng mẫu cho đến khi có được đậm độ pha
loãng cần thiết đủ đếm được số khuẩn lạc trên đĩa theo dự tính.
5.2. Đổ đĩa
Đối với một mẫu kiểm nghiệm phải nuôi cấy ít
nhất 3 đậm độ, mỗi đậm độ dùng 2 đĩa petri và 1 pipet vô khuẩn riêng.
Lấy 1 ml sản phẩm (lỏng) hoặc dung dịch pha
loãng ở những đậm độ khác nhau cho vào giữa từng đĩa petri.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để các đĩa thạch đông tự nhiên trên mặt
ngang.
Thời gian từ khi bắt đầu pha loãng mẫu đến
khi rót môi trường không được quá 30 phút.
Nếu dự đoán trong sản phẩm có chứa vi sinh
vật mọc lan trên mặt thạch thì sau khi môi trường đã đông đổ tiếp 4 ml thạch
màng lên trên mặt.
5.3. Ủ ấm
Khi thạch đã đông, lật sấp các đĩa petri và
để vào tủ ấm ở nhiệt độ 30 ± 1oC từ 48 đến 72 giờ.
Sau 48 giờ tính kết quả sơ bộ bằng cách đếm
những khuẩn lạc đã mọc trên các đĩa nuôi cấy, sau 72 giờ tính kết quả chính
thức.
6. Tính kết quả
Chọn tất cả các đĩa có không quá 300 khuẩn
lạc để tính kết quả. Sự phân bố của các khuẩn lạc trên các đĩa nuôi cấy phải
hợp lý: độ pha loãng càng cao thì số khuẩn lạc càng ít. Nếu kết quả không hợp
lý, phải tiến hành lại các bước nuôi cấy (5). Tính kết quả như sau:
6.1. Chọn những đĩa có từ 15 đến 300 khuẩn lạc ở
các đĩa của 2 đậm độ pha loãng liên tiếp. Nếu chênh lệch các giá trị của 2 đậm
độ trên nhỏ hơn hoặc bằng 2 lần, tính số (N) khuẩn lạc vi khuẩn hiếu khí cho 1
g hoặc 1 ml sản phẩm bằng cách tính trung bình cộng tổng số khuẩn lạc của các
đĩa trên theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C: số khuẩn lạc đếm được trên các đĩa đã
chọn.
n1, n2: Số đĩa ở 2 đậm
độ pha loãng liên tiếp đã chọn thứ 1, thứ 2.
d: Hệ số pha loãng của đậm độ pha loãng đã
chọn thứ 1.
Làm tròn số kết quả có được, chỉ giữ lại 2 số
có nghĩa.
Biểu thị kết quả dưới dạng thập phân giữa 1,0
và 9,9 nhân với 10n (n là số mũ thích hợp của 10).
Ví dụ: ở đậm độ pha loãng 10-2 có
150 và 215 khuẩn lạc;
ở đậm độ pha loãng 10-3 có 16 và
25 khuẩn lạc.
Kết quả: 1,8.104 vi khuẩn hiếu khí
trong 1 g hoặc 1 ml sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ: ở đậm độ pha loãng 10-2 có
180 và 250 khuẩn lạc; ở đậm độ pha loãng 10-3 có 60 và 75 khuẩn lạc.
Chọn đậm độ pha loãng thấp hơn (10-2)
để tính kết quả.
Kết quả: 2,2.104 vi khuẩn hiếu khí
trong 1 g hoặc 1 ml sản phẩm.
6.3. Nếu 2 đĩa của sản phẩm lỏng nguyên chất hoặc
đậm độ pha loãng ban đầu có ít hơn 15 khuẩn lạc, tính kết quả theo trung bình
cộng của các khuẩn lạc đếm được ở cả 2 đĩa tính ra cho 1 g hoặc ml sản phẩm.
Ví dụ: chỉ ở đậm độ pha loãng 10-1
của sản phẩm đặc có 12 và 8 khuẩn lạc.
Kết quả: 1,0.102 vi khuẩn hiếu khí
trong 1 g sản phẩm.
6.4. Nếu ở tất cả các đĩa không có khuẩn lạc nào
mọc, đánh giá kết quả như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ít hơn 1 vi
khuẩn hiếu khí trong 1 g sản phẩm.
d: Hệ số pha loãng của đậm độ pha loãng ban
đầu (10-1).
7. Báo cáo kết quả:
Trong báo cáo kết quả kiểm nghiệm phải nêu
phương pháp đã dùng và kết quả tính được: số vi khuẩn hiếu khí có trong 1 g
hoặc 1 ml sản phẩm kiểm tra.
Sai lệch của phương pháp: trong 95% trường
hợp, sai lệch giới hạn của phương pháp từ 12 đến 37%.