TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN
5157-90
THỊT
VÀ SẢN PHẨM CỦA THỊT
PHƯƠNG
PHÁP PHÁT HIỆN VI RÚT DỊCH TẢ LỢN
Cơ quan biên soạn:
Trung tâm kiểm dịch động vật xuất nhập khẩu Hà Nội
Cơ quan đề nghị ban
hành:
Bộ Nông nghiệp và
Công nghiệp thực phẩm
Cơ quan trình duyệt:
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Cơ quan xét duyệt ban
hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quyết định ban hành
số: 736/QĐ ngày 31 tháng 12 năm 1990
TCVN 5157-90
THỊT VÀ SẢN PHẨM CỦA
THỊT
PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN
VI RÚT DỊCH TẢ LỢN
Meat and meat products
Detection of Swine fever virus
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phát hiện vi - rút dịch tả lợn bằng kháng thể
globulin dịch tả lợn gắn huỳnh quang iso - thyocyanat (Conjugat kháng thể huỳnh
quang).
1. Đặc tính chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nguyên tắc
Khi kháng nguyên dịch
tả lợn gặp conjuget kháng thể huỳnh quang
thì kết hợp thành phúc hợp kháng nguyên
- kháng thể huỳnh quang.
Phúc hợp này qua kính hiển vi huỳnh quang phát ra những đốm sáng màu
sắc riêng biệt.
3. Lấy mẫu
3.1 Tiêu chuẩn này dùng để xác định bệnh dịch
tả lợn cho một lô lợn.
3.2 Lô lợn là số lượng lợn có cùng nơi xuất phát (trại, phường, xã) được vận chuyển trong
một thời gian, khi nhập về được nuôi ở một khu riêng (cách ly tân đáo) không tiếp xúc với
các môi giới truyền bệnh khác.
3.3 Mẫu thử là amydan, lách, hạch làm ba vừa chết hoặc vừa giết mổ. Bằng thao tác vô
khuẩn lấy và đựng mẫu vào hộp (bình, lọ) thuỷ tinh hoặc chất dẻo, có nắp đậy kín để trong
phích lạnh, có chứa đá vụn trộn lẫn với muối ăn (NaCl) và chuyển nhanh về cơ quan kiểm dịch trong vòng 24-48 giờ.
3.4. Một nửa mẫu để kiểm nghiệm, phần còn lại để lưu. Mẫu lưu được bảo quản ở nhiệt độ
tối thiểu 15oC không quá 1 tháng.
Chú thích:
a/ Cơ quan kiểm dịch chỉ nhận mẫu thử theo đúng quy định trên (3.3), kèm
theo bản khai báo về lô lợn nghi bệnh (nguồn gốc, số lượng, trọng lượng, ngày nhận, ngày
phát bệnh, số lợn ốm, chết, triệu chứng, bệnh tích…).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thiết bị và dụng cụ
4.1 Thiết bị.
4.1.1. Phòng cấy vô khuẩn, trong có tủ cấy tay (thanh trùng phòng cấy và tủ cấy bằng đèn cực tím 1,5-2,5
oát/m3 trong 3 giờ, sau phun phenol 5% hoặc xông formon rồi phun phenol 5%.
4.1.2. Tủ ấm có điều chỉnh nhiệt độ ổn định
35-37-43 ± 1oC.
4.1.3 Tủ sấy khô.
4.1.4 Tủ hấp ướt.
4.1.5. Nồi cất nước 2 lần bằng thuỷ tinh.
4.1.6. Tủ lạnh 0-4oC.
4.1.7. Tủ lạnh -35oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.9. Máy cắt lạnh có bình khí CO2.
4.1.10. Nồi đun cách thuỷ có điều chỉnh nhiệt
độ ổn định từ 35-56oC.
4.1.11. Ly tâm thông thường, 5.000 vòng/phút và ống ly tâm đáy nhọn.
4.1.12. Máy xay thịt.
4.1.13. Máy khuấy từ.
4.1.14. Cân phân tích có độ chính xác không
lớn hơn 0,01g.
4.1.15. Cân thiên bình roberval)
cỡ nhỏ (50-100g).
4.1.16. Buồng đếm bạch huyết cầu.
4.1.17. Kính hiển vi có thị kính x 10, x 15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.19. Máy đo pH có độ chính xác hiệu chỉnh
là 0,1 đơn vị pH ở 25oC.
4.1.20. Phễu thuỷ tinh đường
kính 3cm.
4.1.21. Phễu lọc vi khuẩn: Seitz, EKS2, Sephadex
G25, 50.
4.1.22. Dao bistouri,
kéo, pince các loại.
4.1.23. Đèn cồn, bông, gạc, vải lọc.
4.2 Dụng cụ.
4.2.1. Bình tam giác và bình cầu đáy bằng có
dung tích 50, 150, 250ml.
4.2.2. Cốc đong có chân các cỡ.
4.2.3. Bình đong hình trụ các cỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5. Đĩa Petri đường kính 150mm, chiều cao 15mm.
4.2.6. ống
Leighton nuôi cấy tế bào có kèm lá kính.
4.2.7. ống
nghiệm 18 x 150mm.
5. Hoá chất, thuốc nhuộm, môi trường tế bào thận lợn.
5.1. Nguyên liệu cơ bản: Hoá chất dùng trong môi trường pha chế dung dịch phải sử dụng
loại tinh khiết A. R.; nước cất 2 lần trung tính đã qua kiểm nghiệm không có tạp chất ảnh hưởng
đến tế bào và vi rút sinh trưởng. Nên sử dụng những thành phần cơ bản hoặc thành
phần đã chế sẵn, nhưng khi dùng phải tuân theo chỉ dẫn của nơi sản xuất.
5.2. Hoá chất, thuốc nhuộm, môi trường tế bào (phụ lục).
5.2.1. Rửa tay và nhuộm tiêu bản.
5.2.1.1.Kháng huyết thanh dịch tả lợn (để nhuộm trực tiếp và gián tiếp).
5.2.1.2. Conjugat kháng thể huỳnh quang (nhuộm gián tiếp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.4. Virút dịch tả lợn cường độc tiêu chuẩn.
5.2.1.5. Dung dịch đệm
muối phosphate pH 7,0.
5.2.1.6. Dung dịch xanh evans.
5.2.1.7. Dung dịch đệm Tris pH 8,6.
5.2.1.8. Axêton.
5.2.2. Chế môi trường và xử lý mẫu thử trước khi cấy.
5.2.2.1. Clorofooc.
5.2.2.2. Natrihydro cacbonat,
dung dịch 1,4% và 7% (NaHCO3).
5.2.2.3. Dung dịch đỏ phenol (phenol red).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.5. Dung dịch muốn điện giải Hanks.
5.2.2.6. Dung dịch trypsin.
5.2.2.7. Dung dịch hydro-lysat-lactabunin.
5.2.2.8. Dung dịch Hanks để xử lý mẫu thử và rửa tế bào.
5.2.2.9. Dung dịch Versen.
5.2.2.10. Huyết thanh bê sơ sinh.
5.2.3. Môi trường tế bào.
5.2.3.1. Môi trường Eagle cần thiết cho tế bào sinh trưởng (minimum essential medium
Eagle-growth; MEM-G).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4. Kỹ thuật sản xuất tế bào thận lợn.
6. Cách tiến hành.
6.1. Tuỳ theo tình hình và điều kiện của từng cơ sở mà tiến hành trước sau hoặc cùng một lúc cả hai phương pháp: Nhuộm trực tiếp và gián tiếp.
6.2. Phương pháp nhuộm trực tiếp mẫu thử cắt lạnh hoặc ép in.
6.2.1. Chuẩn bị mẫu thử - Dùng máy cắt lạnh, cắt mẫu thử thành những lát cắt có độ dày
từ 5-6 micromét. Đặt nhẹ và dàn đều lát cắt lên 2 phiến kính A và B bằng mũi pince đầu nhọn (mỗi phiến kính đặt từ 2-3 lát) hoặc ép in mẫu thử thành các vết mỏng (thay cho lát
cắt). Hong khô tiêu bản và cố định bằng axêton ở -25oC trong 60 phút.
6.2.2. Nhuộm.
6.2.2.1. Phiến kính A (để xác định virút dịch tả lợn) đặt trên lớp bông thấm nước trong đĩa petri, nhỏ 0,2-0,3ml conjugat
kháng thể huỳnh quang (thuốc nhuộm trực tiếp) lên tiêu bản, ủ 37oC trong 30 phút. Lấy ra ngâm rửa 3 lần, mỗi lần 10 phút bằng dung dịch điện muối photphat pH 7,0; tráng nước cất, hong khô đọc kết quả.
6.2.2.2. Phiến kính B (đối chứng
ức chế đặc hiệu) đặt trên lớp bông thấm nước trong
đĩa Petri, nhỏ 0,2-0,3ml
kháng huyết thanh dịch tả lợn lên tiêu bản, ủ 37oC trong 15 phút. Lấy
ra rửa nước cất rồi nhỏ tiếp lên tiêu bản 0,2-0,3ml conjugat kháng thể huỳnh quang (thuốc
nhuộm trực tiếp) và làm tiếp theo 5.3.2.1.
6.3.1. Chuẩn bị mẫu thử: Cân 10g mẫu thử (lá lách), dùng kéo cắt nhỏ, nghiền trước trong cối sứ, nghiền tiếp trong máy nghiền,
vừa nghiền vừa hoà loãng dung dịch Hanksoc
Penicillin và Streptomycin thành huyễn dịch 1:5. Ly tâm 2000 vòng/phút
trong 15 phút. Lấy
lượng nước trong pha loãng
tiếp bằng dung dịch Hanks thành huyễn dịch 10-1 đồng thời làm thêm mẫu thử cường
độ dịch tả lợn đối chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.1. Tế bào thận lợn nuôi cấy và đã phủ kín trên mặt lá kính trong ống Leighton chứa
2ml môi trường MEM-G sau 48-72 giờ.
Môi trường
mẫu thử phải nuôi cấy ít nhất trong 2 ống môi trường, kèm theo 3 ống đối chứng
cho mỗi đợt kiểm nghiệm.
Các ống môi trường được ký hiệu riêng:
A. Để xác định virút dịch tả lợn trong mẫu thử.
B. Đối chứng ức chế đặc hiệu.
C. Đối chứng dương
tính.
D. Đối chứng âm tính (kiểm tra tế bào thận lợn).
6.3.2.2. Gạn bỏ lượng môi trường cũ đi và rửa lớp tế bào bằng môi trường MEM-M từ 2-3
lần, cấy vào ống A, B mỗi ống 0,2-0,3ml huyễn dịch mẫu thử 10-1
vào ống C 0,2-0,3ml huyễn dịch virút dịch tả lợn 10-1 vào ống D 0,2-0,3ml
môi trường MEM-M, ủ tất cả 37oC từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3. Nhuộm: Dùng pince lấy lá kính, cố định bằng axêton ở -25oC trong 10 phút, hong
khô.
- Nhuộm các lá kính A, C, D theo 6.2.2.1.
- Nhuộm lá kính B theo 6.2.2.2.
6.4. Phương
pháp nhuộm gián tiếp mẫu thử (chung cho cả 2 loại tiêu bản).
6.4.1. Chuẩn bị mẫu thử: Theo 6.2.1. (mẫu thử cắt lạnh hoặc áp in); 6.3.1. và 6.3.2 (mẫu
thử cấy trong môi trường tế bào).
6.4.2. Nhuộm chung cho cả hai loại tiêu bản) cố định tiêu bản bằng axêton ở -25oC trong 10
phút, hong khô, nhỏ lên tiêu bản 0,2-0,3ml kháng huyết thanh dịch tả lợn, ủ 37oC trong 30
phút. Lấy ra ngâm rửa 2 lần, mỗi lần 5 phút bằng dung dịch điện muối photphat pH 7,0. Nhỏ
tiếp 0,2-0,3ml conjugat
kháng thể huỳnh quang (loại thuốc nhuộm gián tiếp để pha
loãng theo chỉ dẫn của nơi sản xuất); ủ 37oC trong 30 phút, sau ngâm rửa 2 lần mỗi lần 3 phút
bằng dung dịch điện muối photphat pH 7,0. Gắn lam kính lên trên tiêu bản, đọc kết quả.
6.5. Nhận định một số chỉ tiêu giữa 2 phương pháp nhuộm.
Chỉ tiêu
Nhuộm trực tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt lạnh in áp
Môi trường tế bào
Cắt lạnh in áp
Môi trường tế bào
Thời gian (giờ)
2-3
50-75
2-3
50-75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
85
90
95
7. Tính toán kết quả
7.1. Dùng kính hiển vi huỳnh quang đặt trong buồng
tối, đọc kết quả các mẫu đối chứng
trước, mẫu kiểm nghiệm sau.
Chung cho cả 2 phương pháp:
- Trên mẫu D (kiểm
tra tế bào) không có hoặc có rất ít những điểm phát quang giả màu xanh nâu.
- Trên mẫu C (đối chứng dương tính): Có nhiều tế bào hoặc đám tế bào phát quang màu
vàng xanh, trải đều trong nguyên chất,
chung quanh tế bào có màu sáng, lượng phát quang tỉ lệ thuận với số lượng virút, riêng phương pháp nhuộm gián tiếp cho kết quả rõ hơn
(sáng trên nền xanh Evans).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trên mẫu A: Nếu kết quả đọc được như mẫu C là dương
tính và ngược lại là âm tính.
7.2. Kết luận chung cho cả hai phương pháp.
Mẫu thử A
Mẫu thử B
Mẫu thử C
Mẫu thử D
Kết luận
+
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Có virút dịch tả lợn
+
+
+
-
Sai sót kỹ thuật (làm lại)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Không có virút
dịch tả lợn
PHỤ
LỤC
Hoá chất, thuốc nhuộm, môi trường tế bào thận lợn.
A. Dùng rửa tiêu bản và pha loãng conjugat kháng thể huỳnh quang (nhuộm gián tiếp).
A1. Dung dịch đệm muối photphat pH 7,0.
A1.1. Dung dịch 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Natri dihydrophotphat (NaH2PO4)
14g
- Nước cất 2 lần (trung tính)
1.000ml
A1.2. Dung dịch 2.
- Natri dihydrophotphat (NaH2PO4.12H2O)
35,85g
- Nước cất hai lần (trung tính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1.3 Dung dịch hoàn chỉnh
- Dung dịch 1
39ml
- Dung dịch 2
61ml
- Natri clorua (NaCl)
8,77g
- Nước cất 2 lần (trung tính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hấp 121oC trong 30 phút. Bảo
quản 4oC.
A2. Dung dịch xanh evans.
- Xanh evans
0,25g
- Nước cất 2 lần (trung tính)
100ml
Hấp 113oC trong 10 - 15 phút.
Bảo quản 4oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A3. Dung dịch đệm Tris pH 8,6.
- Tris, dung dịch 2,42%
trong nước
25ml
- Axit clohydric, dung dịch 0,2N (HCl)
6,1ml
- Nước cất 2 lần (trung tính) vừa đủ
100ml
Lọc vô khuẩn. Bảo quản ở 4oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Axit clohydric, dung dịch 0,2N (HCl).
- Axit clohydric đậm đặc
2ml
- Nước cất 2 lần (trung tính)
98ml
Hấp 121oC trng 15 phút.
B. Dùng chế môi trường và xử lý mẫu thử trước khi cấy.
B1. Natri hydro cacbonat, dung dịch 1,4% hoặc 7% (NaHCO3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nước cất 2 lần (trung tính) 100ml.
Lọc Seitz. Bảo quản 4oC.
B2. Dung dịch đỏ phenol (Phenol
red).
- Đỏ phenol 0,4g
- Natri hydroxit, dung dịch 0,1N trong nước (khoảng) 10-12ml
- Nước cất 2 lần (trung tính) vừa đủ 100ml
Nghiền đỏ phenol trong
cối sứ, nhỏ dần dung dịch Natri hydroxit vào cho đến khi đỏ phenol tan hoàn toàn, sau đó bổ sung nước cất hai lần vừa đủ 100ml. Hấp 121oC trong 30 phút (nếu cần
thì chỉnh pH 7,0 bằng Natri hydroxit dung dịch 0,05N trước khi hấp.
Ghi chú: Natri hydroxit dung dịch 0,1N hoặc 0,05N.
- Natri hydroxit 2g
hoặc 1g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B3. Kháng khuẩn tố, dung dịch có 20.000 đơn
vị Penicillin và Streptomycin trong 1ml nước.
- Penicillin (bột để tiêm) 2.000.000
đơn vị.
- Streptomycin (bột để tiêm) 2.000.000 đơn vị.
- Nươc cất 2 lần (trung tính) 100ml
Bảo quản -20oC.
B4. Dung dịch muối điện giải Henks
B4.1. Dung dịch 1
- Natri clorua (NaCl) 160g
- Kali clorua
(KCl) 8g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Canxi clorua (CaCl2) 2,8g
- Nước cất 2 lần (trung tính) 1.000ml
Cho thêm clorofooc
2ml. Bảo quản 4oC.
B4.2. Dung dịch 2.
- Natri hydro photphat (NaH2PO4.12H2O) 3,04g
- Katri dihydro
photphat (KH2PO4) 1,00g
- Clucose 20g
- Dung dịch đỏ phenol (B2) 100ml
- Nước cất 2 lần (trung tính) 1.000ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung dịch 1 50ml
- Dung dịch 2 50ml
- Nước cất 2 lần (trung tính) 900ml
Hấp 115oC trong 10 phút. Bảo quản
4oC.
Khi dùng cho thêm Natri hydro cacbonat, dung dịch 1,4% (B1): 2,5ml.
B5. Dung dịch Trypsin.
- Trypsin 1g
- Dung dịch Hanks (B4,3) 100ml
Lắc nhẹ cho tan đều. Để ở 4oC từ 12-18 giờ, để tiếp trong nồi chưng cách thuỷ ở 37oC trong 3 phút cho trypsin
tan hoàn toàn. Lọc vô khuẩn bằng phễu thuỷ tinh xốp. Cho thêm dung
dịch kháng khuẩn tố (B3) 1ml. Chia vào các lọ nhỏ. Bảo quản -20oC. Khi dùng pha loãng
tiếp thành đậm độ 0,25%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hydrolysat lactabumin 5g
- Dung dịch Hanks (B4.3) 1.000ml
Hấp 121oC trong 10 phút. Bảo quản
4oC.
B7. Dung dịch Hanks để xử lý, pha loãng mẫu
thử và rửa tế bào.
- Dung dịch Hanks (B4.3) 100ml
- Dung dịch kháng khuẩn tố (B3)
+ Để xử lý mẫu thử: 2ml
+ Để pha loãng mẫu thử (10-1) và rửa tế bào 1ml
B8. Dung dịch đậm Versen;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kali clorua 0,2g
- Natri hydro photphat (NaHPO4.2H2O) 0,41g
- Versen 0,2g
- Đỏ phenol 0,01g
- Nước cất 2 lần (trung tính) 1.000ml
Hoà tan. Lọc vô khuẩn. Bảo quản 4oC.
C. Môi trường nuôi tê bào.
C1. Môi trường Eagle cần thiết cho các tế bào sinh
trưởng (MEM-G).
- Dung dịch hydrolysat
lactabumin (B6) 90ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chỉnh pH 7,2 bằng Natri hydro cacbonat,
dung dịch 7% (B1).
- Huyết thành bê sơ sinh 10ml.
Bằng thao tác vô khuẩn
trộn đều, chia vào các bình tam giác 50ml. Dùng để nuôi cấy tế
bào thận lợn.
02. Môi trường Bagle cần thiết để bảo quản tế bào (MEM-M).
Thành phần như C1, chỉ khác là dùng 1ml
huyết thanh bê sơ sinh thay cho 10ml. Dùng cấy mẫu thử (phân lập virút dịch tả lợn).
D. Kỹ thuật sản xuất tế bào thận lợn.
D1. Chọn tế bào: Dùng tế bào thận lợn sơ sinh, khoẻ mạnh, không có bệnh.
D2. Tách tế bào bằng dung dịch Trypsin (B5) dưới tác động của máy khuấy từ.
D3. Loại bỏ Trypsin và thu gom tế bào bằng máy ly tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D5. Tính số lượng tế
bào cần thiết để định tỷ lệ pha loãng bằng MEM-G (yêu cầu 50.000
tế bào/1ml môi trường).
D6. Chia vào các ống leighton có ghép lá kính, mỗi ống 2ml, ủ 37oC
từ 24-72 giờ. Khi tế bào đã sinh trưởng và phủ kín trên bề mặt lá kính thì cấy mẫu thử (theo 6.3.2).
Ghi chú: Nếu sử dụng tế bào dòng thì pha chế theo chỉ dẫn của nơi sản xuất, nếu chuyển tiếp tế bào dòng thì dùng dung dịch versen (B8) để làm bong lớp tế bào rồi dùng dùng dịch trypsin (B5) tách tế bào và làm tiếp theo phụ lục D2 đến D6.