TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN
4833-2:2002
THỊT
VÀ SẢN PHẨM THỊT - LẤY MẪU VÀ CHUẨN BỊ MẪU THỬ - PHẦN 2: CHUẨN BỊ MẪU THỬ ĐỂ
KIỂM TRA VI SINH VẬT
Meat and meat products - Sampling and preparation of test samples - Part 2:
Preparation of test samples for microbiological examination
Lời nói đầu
TCVN 4833 - 1 ÷ 2 : 2002 thay thế TCVN 4833 :
1993;
TCVN 4833 - 2 : 2002 hoàn toàn tương đương
với ISO 3100 - 2 : 1988;
TCVN 4833 - 2 : 2002 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn TCVN/TC/F8 Thịt và sản phẩm thịt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này đưa ra các hướng dẫn
chung và quy định quy trình dưới đây để kiểm tra vi sinh vật của thịt và sản
phẩm thịt, sau khi lấy mẫu phòng thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chuyến hàng hoặc các lô thịt, hoặc các sản
phẩm thịt được chế biến, hoặc được đóng thành các đơn vị riêng lẻ với các loại
cỡ (thí dụ xúc xích, thịt xay được đóng bao bằng chân không, xúc xích thái
mỏng, dăm bông đóng hộp) hoặc thịt ở dạng miếng có khối lượng không quá 2 kg.
b) Thân thịt, thịt miếng, hoặc thịt muối có
khối lượng trên 2 kg, và thịt đã được tách bằng phương pháp cơ học hoặc làm
thịt khô.
2. Tiêu chuẩn viện
dẫn
TCVN 6404 : 1998 (ISO 7218 : 1996), Vi sinh
vật trong thực phẩm và trong thức ăn gia súc - Nguyên tắc chung).
TCVN 6507 : 1999 (ISO 6887 : 1993), Vi sinh
vật học - Hướng dẫn chung về chuẩn bị các dung dịch pha loãng để kiểm tra vi
sinh vật.
TCVN 4833 - 1 : 2002 (ISO 3100 - 1), Thịt và
sản phẩm thịt - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử - Phần 1: Lấy mẫu.
3. Nguyên tắc
Chuẩn bị các mẫu thử để kiểm tra vi sinh vật.
Điều này yêu cầu cần phải làm rã đông và/hoặc nghiền nhỏ các mẫu thịt “không
bao gói” hoặc ủ trước, khử trùng mặt ngoài và sản phẩm đã chế biến hoặc sản
phẩm được đóng trong các đơn vị bao gói kín được mở trong các điều kiện vô
trùng.
4. Thủ tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Dịch pha loãng và
thuốc thử
5.1. Các thành phần cơ bản
Để tăng độ tái lập của các kết quả, nên sử
dụng các thành phần cơ bản khô để chuẩn bị các dịch pha loãng. Tương tự, cũng
có thể sử dụng các thuốc thử có bán sẵn. Phải tuân thủ nghiêm ngặt các chỉ dẫn
của nhà sản xuất.
Hóa chất sử dụng phải là loại đạt chất lượng
phân tích.
Nước sử dụng phải được cất hoặc loại ion, và
không chứa các chất có thể gây ức chế sự phát triển của vi sinh vật dưới các
điều kiện thử nghiệm.
Sử dụng pH met (6.10) đã được chỉnh đến nhiệt
độ 250C để đo độ pH.
Nếu các dịch pha loãng và thuốc thử chưa sử
dụng ngay, thì giữ nơi tối ở nhiệt độ từ 00C đến +50C, và
trong các điều kiện không làm thay đổi thành phần, trừ khi có quy định khác.
Dịch pha loãng và thuốc thử không giữ quá 1 tháng.
5.2. Dịch pha loãng dùng cho các tăm bông
Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorua 8,5g
Nước 1000 ml
Chuẩn bị và phân phối dịch pha loãng
Hòa tan các thành phần trên trong nước bằng
cách đun nóng, nếu cần. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH là 7,0, ở 250C.
Phân phối vào ống hoặc bình các lượng thích hợp, sao cho sau khi khử trùng mỗi
ống hoặc bình chứa 9,0 ml dịch pha loãng.
Đậy ống hoặc bình lại.
Khử trùng trong nồi hấp áp lực (6.1) ở 1210C
± 10C trong 20 min.
5.3. Dịch pha loãng dùng cho tăm alginat
Thành phần
Natri clorua 2,25
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Canxi clorua 0,12
g
Natri hydrocacbonat (NaHCO3) 0,05
g
Natri hexametaphosphat [chủ yếu là (NaPO3)6] 10
g
Nước 1000
ml
Chuẩn bị và phân phối dịch pha loãng
Hòa tan các thành phần trên trong nước, hoặc
hòa tan các viên có bán sẵn của môi trường hoàn chỉnh khô trong 10 ml nước đựng
trong ống hoặc bình. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH là 7,0 ở 250C,
nếu cần.
Nếu không sử dụng các viên bán sẵn, thì phân
phối các lượng vào các ống hoặc các bình đậy kín, sao cho sau khi khử trùng mỗi
bình chứa 10 ml.
Khử trùng trong nồi hấp (6.1) ở 1210C
± 10C trong 20 min.
5.4. Etanol, 95% đến 96% (V/V).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần
Etanol (5.4) 60
ml
Axit hydrocloric (ρ = 1,19 g/ml). 10
ml
Nước 30
ml
6. Thiết bị và dụng
cụ thủy tinh
Chú thích - Có thể dùng dụng cụ sử dụng một
lần để thay cho dụng cụ thủy tinh nếu có các quy định phù hợp. Sử dụng thiết bị
phòng thử nghiệm vi sinh vật và đặc biệt sau:
6.1. Thiết bị để khử trùng khô (tủ sấy) hoặc
khử trùng ướt (nối hấp áp lực)
Các dụng cụ tiếp xúc với dịch pha loãng hoặc
mẫu phải được khử trùng, trừ khi các dụng cụ này được cung cấp dưới dạng vô
trùng (đặc biệt dụng cụ làm bằng chất dẻo):
- giữ trong tủ sấy (6.1) ở nhiệt độ từ 1700C
đến 1750C, không ít hơn 1 h, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Thiết bị trộn
Sử dụng một trong số các thiết bị sau:
a) máy xay thịt, kích cỡ phòng thử nghiệm, có
thể khử trùng, được gắn với đĩa có các lỗ với đường kính lỗ không quá 4 mm;
b) bộ trộn kiểu nhu động (túi trộn), có các
túi làm bằng chất dẻo vô trùng.
6.3. Tủ ấm, để duy trì các hộp ở
nhiệt độ quy định để phát hiện những hộp khuyết tật và để rã đông nhanh các mẫu
đông lạnh.
6.4. Tủ lạnh, có khả năng duy trì ở
nhiệt độ 20C và tủ đá có thể duy trì ở nhiệt độ - 240C
hoặc thấp hơn, để bảo quản mẫu.
6.5. Dụng cụ (có thể vô trùng), để
mở các túi thịt và thái mẫu, thí dụ vật mở hộp, kéo, dao và bộ kẹp.
6.6. Tăm bông, bằng sợi bông hoặc
alginat.
6.7. Ống hoặc bình, có các viên thủy
tinh, các tăm bông có thể lắc trong đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9. Pipet hoặc xi lanh, để loại bỏ nước tiết
dịch của thịt đã rã đông hoặc từ các mẫu thịt bao gói sẵn.
6.10. pH-met, chính xác đến 0,1 đơn
vị pH ở 250C.
7. Nhận mẫu và bảo quản
7.1. Khái quát
Các mẫu phải được bảo quản ở nhiệt độ quy
định, tránh ánh nắng trực tiếp hoặc các nguồn nóng khác.
Tránh nhiễm bẩn [xem thêm TCVN 4833 - 1: 2002
(ISO 3100-1)].
Kiểm tra càng nhanh càng tốt ngay sau khi
nhận mẫu và trong mọi trường hợp, phải nằm trong giới hạn của 7.2 và 7.3.
7.2. Thịt và sản phẩm thịt được chế biến hoặc
đóng thành các đơn vị riêng lẻ với một số cỡ, và thịt miếng không quá 2 kg.
7.2.1. Thịt tươi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu phải bảo quản lâu hơn, thì làm đông lạnh
mẫu trong tủ đá (6.4) càng nhanh càng tốt.
Đối với mẫu đông lạnh, thì nêu rõ tình trạng
nhiệt độ và thời gian bảo quản lạnh trong báo cáo kết quả.
7.2.2. Thịt đông lạnh
Các mẫu đưa về phòng thử nghiệm trong điều
kiện đông lạnh và ở nhiệt độ quy định, hoặc trong mọi trường hợp ở nhiệt độ -
240C hoặc thấp hơn. Bảo quản mẫu ở trong tủ đá (6.4).
7.2.3. Các sản phẩm bảo quản tạm thời
Các mẫu phải được bảo quản trong tủ lạnh (6.4).
Các mẫu khuyết tật phải để trong vật chứa kín
(thí dụ các túi bằng chất dẻo), để tránh nhiễm bẩn môi trường.
7.2.4. Các sản phẩm ở trạng thái ổn định được
bao gói hoặc không được bao gói
Các mẫu có dạng ngoài bình thường phải được
bảo quản, tránh ánh nắng trực tiếp hoặc các nguồn nóng khác, ở nhiệt độ không
quá 250C. Các mẫu khuyết tật nhìn thấy được phải để trong vật chứa
kín (thí dụ các túi bằng chất dẻo), để tránh nhiễm bẩn từ môi trường và phải
bảo quản trong tủ lạnh (6.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra trong vòng 3 ngày.
Trường hợp nghi ngờ, thì xử lý theo 7.2.1.
7.3. Thân thịt, một phần thân thịt hoặc thịt
miếng có khối lượng không quá 2 kg và thịt được tách bằng phương pháp cơ học
hoặc thịt khô
7.3.1. Thịt tươi
Xem 7.2.1.
7.3.2. Thịt đông lạnh
Xem 7.2.2.
7.3.3. Thịt khô
Xem 7.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản các mẫu trong tủ lạnh (6.4).
Kiểm tra mẫu càng sớm càng tốt, nhưng trong
mọi trường hợp phải kiểm tra trong ngày nhận mẫu.
7.3.5. Tăm bông
Bảo quản tăm sợi bông hoặc tăm alginat trong
tủ lạnh (6.4) ngay sau khi nhận.
Kiểm tra mẫu càng sớm càng tốt, nhưng trong
mọi trường hợp phải kiểm tra trong ngày nhận mẫu.
8. Xử lý mẫu phòng
thử nghiệm
8.1. Khái quát
Xử lý các mẫu sao cho tránh được nguy cơ
nhiễm bẩn, cần theo các chú ý sau đây:
a) đảm bảo khu vực làm việc sạch và không có
phế thải; không để mẫu trực tiếp dưới ánh nắng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) khử trùng trước các vật chứa, khay, các
thiết bị v.v… và các dụng cụ để xử lý và mở túi hoặc hộp.
Nếu thời gian ủ được quy định (thí dụ, đối
với hộp), thì tiến hành theo 8.2.
Các mẫu bị khuyết tật nhìn thấy được thì
không ủ.
Trong trường hợp các sản phẩm đông lạnh vẫn ở
trạng thái đông lạnh (xem 7.2.2), hoặc các mẫu làm lạnh sau khi lấy mẫu, thì
tiến hành theo 8.3. Ở tất cả các trường hợp khác thì tiến hành trực tiếp theo
điều 9.
8.2. Ủ
Ủ ở nhiệt độ quy định trong thời gian yêu
cầu.
Kiểm tra hàng ngày để phát hiện các mẫu bị
khuyết tật (thí dụ bị trương phồng, nở do ẩm). Nếu trường hợp này xảy ra, thì
ngừng ủ. Ghi lại thời gian ủ và tiến hành theo điều 9.
Cứ hai ngày thì lắc hoặc lật ngược vật chứa
dung dịch.
Sau khi ủ thì tiến hành theo điều 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rã đông các mẫu chưa mở trong tủ lạnh (6.4)
cho đến khi rã đông hoàn toàn, nhưng không quá 24h. Khi các mẫu cần phải rã
đông quá 24 h, thì nên sử dụng các phương pháp lấy mẫu khác.
9. Mở bao gói
9.1. Khái quát
Làm sạch bên ngoài các bao gói cứng hoặc nửa
cứng, bằng xà phòng hoặc chất tẩy và nước, lau khô bằng khăn sạch. Sau đó làm
khô bằng giấy thấm, sạch dùng một lần.
Khử trùng phía bên ngoài các bao gói để tránh
nhiễm bẩn khi mở. Tuy nhiên, khi bao gói hoặc vật liệu bọc ngoài rất mỏng và có
thể quá trình làm sạch làm hư hỏng (phần thịt được bọc trên khay) thì phải bỏ
qua quá trình khử trùng. Việc khử trùng phải được tiến hành hết sức cẩn thận.
Không cần thiết phải làm sạch và khử trùng
khi bao gói có thể được tháo bỏ mà không có nguy cơ bị nhiễm bẩn.
Tất cả các thao tác trong suốt quá trình mở
và sau khi mở phải tiến hành trong điều kiện vô trùng, tốt nhất là liên tục;
nếu phải gián đoạn, thì phải tiến hành càng nhanh càng tốt.
Trong suốt quá trình nếu phải gián đoạn, thì
sản phẩm phải được bảo quản trong tủ lạnh (6.4).
Các mẫu có dạng ngoài bình thường và các mẫu
khuyết tật phải được xử lý khác nhau. Tiến hành theo 9.2 và 9.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành khử trùng bằng ngọn lửa (có hoặc
không có etanol và tránh quá nhiệt), hoặc dùng hỗn hợp khử trùng (5.5) và để
khô nhưng không dùng nhiệt.
Mở phần bọc ngoài của thịt trên khay bằng
cách tháo bỏ lớp bao gói bắt đầu từ bên dưới khay.
Dùng dao, kéo, kẹp vô trùng để mở các bao gói
thịt đóng gói bình thường sau khi khử trùng vỏ bọc kín bằng hỗn hợp khử trùng.
Mở sản phẩm thịt thái mỏng được đóng gói bằng chân không theo cùng một qui
trình.
Khử trùng xúc xích chưa chín hoặc đã chín
trong vỏ bọc tổng hợp thấm nước hoặc không thấm nước tại vết rạch, tháo bỏ vỏ
bọc.
Đối với xúc xích đã chín thì để nguyên lớp vỏ
học.
Dùng cái mở hộp vô trùng mở các hộp sau khi
đã làm sạch và khử trùng bằng ngọn lửa; khi cần các mẫu thứ cấp (thí dụ ở giữa
và bề mặt), thì mở cả hai đáy hộp và đẩy thịt ra ngoài lên khay vô trùng. Không
làm hư hỏng các lớp cần kiểm tra.
Dùng dụng cụ thích hợp mà cắt được lỗ tròn
trên nắp để mở lọ thủy tinh.
9.3. Đơn vị mẫu khuyết tật
Mở các đơn vị mẫu khuyết tật trong phòng đặc biệt
nơi không dùng để kiểm tra vô trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cẩn thận đục thủng hộp và mở bằng dụng cụ mở
hộp vô trùng (6.5).
Trong khi mở, tránh nhiễm bẩn người thao tác
và môi trường xung quanh.
Tiến hành theo điều 10 hoặc điều 11.
10. Lấy mẫu thứ cấp
Nếu cần có thể lấy mẫu thứ cấp, thí dụ nước
tiết dịch của thịt, tăm bông, hoặc phần mẫu tách từ các phần khác nhau của mỗi
mẫu (ở giữa, trên bề mặt).
Đối với các mẫu (ban đầu hoặc thứ cấp) cần
nghiền nhỏ, và đối với tăm bông, tiến hành theo điều 11.
11. Sự chuẩn bị cuối
cùng trước khi kiểm tra, nếu cần
11.1. Nghiền nhỏ
11.1.1. Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.2. Thái hạt lựu
Đặt thịt lên trên bề mặt thái thịt vô trùng
và cắt nhỏ thành hạt lựu khoảng 1 cm3 ở điều kiện vô trùng. Tiến
hành theo 11.1.3.
11.1.3. Đồng nhất bằng cách thái nhỏ
Đặt thịt (thái hoặc không thái hạt lựu) vào
trong thiết bị trộn (6.2) trong điều kiện vô trùng.
Trộn và đồng hóa hai lần trong thiết bị trộn,
trước khi trộn lần hai thì cho nước tiết dịch của thịt trở lại thiết bị trộn,
và tiến hành theo chỉ dẫn trong TCVN 6507 : 1999 (ISO 6887).
11.2. Xử lý các tăm bông
Lắc các tăm bông trong dịch pha loãng (tăm
sợi bông 5.2, tăm alginat 5.3) để phân tán các vi sinh vật bám dính trên tăm
bông vào trong chất lỏng.
Để làm được việc đó, cần bẻ gãy phần cán gỗ
của tăm bông sao cho có thể lắc được trong các bình nhỏ chứa lượng chất lỏng
quy định chứa các viên thủy tinh.
Sự phân tán thu được có thể được pha loãng
tiếp theo hệ thập phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo các tiêu chuẩn hiện hành đối với
việc xử lý tiếp theo các sản phẩm cần kiểm tra.