TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 4331
: 2001
THỨC
ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO
Animal feeding stuffs
– Determination of fat content
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định
hàm lượng chất béo trong thức ăn chăn nuôi. Phương pháp này áp dụng đối với
thức ăn chăn nuôi trừ hạt có dầu và khô dầu.
Theo phương pháp này, người ta phân biệt hai
nhóm thức ăn gia súc. Những sản phẩm thuộc nhóm B cần thủy phân trước khi chiết
chất béo.
Nhóm B:
- Thức ăn hoàn toàn có nguồn gốc từ động vật bao
gồm cả các sản phẩm từ sữa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thức ăn hỗn hợp gồm những sản phẩm chứa ít
nhất 20 % chất béo.
Nhóm A:
- Những thức ăn gia súc không thuộc nhóm B.
Chú thích – Phương pháp xác định hàm lượng
dầu trong khô dầu bằng cách chiết bằng hexan được mô tả trong ISO 734-1 [2],
còn phương pháp xác định hàm lượng dầu bằng cách chiết dietyl ete được mô tả
trong TCVN 4802-89 (ISO 736 [3]).
Phương pháp xác định hàm lượng dầu trong hạt
có dầu bằng cách chiết bằng hexan được mô tả trong ISO 659 [1].
2. Tiêu chuẩn viện
dẫn
TCVN 4851 – 89 (ISO 3696) Nước dùng để phân
tích trong phòng thí nghiệm – Phương pháp thử và yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6952:2001 (ISO 6498) Thức ăn chăn nuôi –
Chuẩn bị mẫu thử.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Hàm lượng chất béo (Fat content)
Phần khối lượng của những chất được chiết từ
mẫu theo quy trình của tiêu chuẩn này.
Chú thích – Hàm lượng chất béo được biểu thị
bằng gam trên kilogam hoặc phần trăm khối lượng.
4. Nguyên tắc
4.1. Mẫu có hàm lượng chất béo tương đối cao (ít
nhất là 200 g/kg) được chiết sơ bộ bằng xăng nhẹ.
4.2. Những mẫu thuộc nhóm B được thủy phân bằng
axit clohydric nhờ tác dụng của nhiệt. Dung dịch được làm nguội và đem lọc. Rửa
và làm khô cặn thu được sau đó chiết bằng xăng nhẹ. Loại bỏ dung môi bằng cách
chưng cất và làm khô. Đem cân phần thu được.
4.3. Những mẫu thuộc nhóm A được chiết bằng xăng
nhẹ. Loại bỏ dung môi bằng cách chưng cất và làm khô. Đem cân phần thu được.
5. Thuốc thử và hóa
chất
Chỉ dùng những thuốc thử được công nhận dùng
trong phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Natri sunfat: khan.
5.3. Xăng nhẹ: gồm chủ yếu
hydrocacbon có sáu nguyên tử cacbon, dải nhiệt độ sôi từ 40oC đến 60oC.
Chỉ số brom phải nhỏ hơn 1. Cặn bay hơi phải
nhỏ hơn 20 mg/l.
Có thể thay thế bằng hexan vì cũng có cặn bay
hơi nhỏ hơn 20 mg/l.
5.4. Tinh thể cacbua silic hoặc các bi thủy
tinh.
5.5. Aceton.
5.6. Axit clohydric: c(HCl) = 3 mol/l.
5.7. Chất trợ lọc: ví dụ diatomit
(Kieselguhr), đã được đun sôi trong axit clohydric nồng độ 6mol/l trong 30
phút, dùng nước rửa sạch axit rồi sấy khô ở 130oC.
6. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Phễu chiết: không dính mỡ và dầu,
phải rửa bằng ete.
6.2. Bộ chiết Soxhlet: có dung tích si phông
khoảng 100 ml hoặc bộ chiết tuần hoàn khác.
6.3. Thiết bị đun nóng: điều chỉnh được nhiệt
độ, nhưng không trực tiếp với nguồn nhiệt.
6.4. Tủ sấy: có khả năng duy trì ở
nhiệt độ (103 ± 2)oC.
6.5. Tủ sấy chân không: có khả năng duy trì ở
nhiệt độ (80 ± 2)oC và
giảm áp suất xuống dưới 13,3 kPa, có bộ phận làm khô không khí hoặc có chất hút
ẩm như oxit canxi.
6.6. Bình hút ẩm: chứa chất hút ẩm hiệu
quả.
7. Lấy mẫu
Phương pháp lấy mẫu không qui định tiêu chuẩn
này. Nên lấy mẫu theo ISO 6497 [4].
Mẫu gửi đến phòng thí nghiệm là mẫu phải
trung thực và có tính đại diện, không bị hư hại hoặc biến đổi thành phần trong
quá trình vận chuyển và bảo quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952:2001 (ISO
6498).
9. Cách tiến hành
9.1. Chọn quy trình
Nếu mẫu thử khó nghiền hoặc khó đồng nhất do
hàm lượng chất béo cao (trên 200 g/kg) thì làm theo 9.2.
Các trường hợp khác làm theo 9.3.
9.2. Chiết sơ bộ
9.2.1. Cân ít nhất 20 g (m0) mẫu thử
đã chuẩn bị (điều 8), chính xác đến 1 mg và trộn với 10 g natri sunfat khan
(5.2). Chuyển toàn bộ vào phễu chiết (6.1) và bịt nút bông không chứa chất béo.
Cho vài tinh thể cacbua silic (5.4) vào bình
khô. Nếu tiến hành kiểm tra chất lượng chất béo tiếp theo thì sử dụng các bi
thủy tinh thay cho các tinh thể cacbua silic. Lắp bình vào bộ chiết để thu phần
chiết xăng nhẹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng phần xăng nhẹ chiết được trong bình
đến 500 ml bằng xăng nhẹ (5.3) và trộn đều. Cân (m1) bình khô, chính
xác 1 mg, có chứa vài tinh thể cacbua silic hoặc bi thủy tinh (5.4). Dùng pipet
hút 50 ml dung dịch xăng nhẹ cho vào bình này.
9.2.2. Đun nóng bình cho bay gần hết dung
môi. Thêm vào bình 2 ml aceton (5.5), lắc đều và đun nóng nhẹ thiết bị đun nóng
(6.3) để đuổi aceton. Đuổi hết những vết aceton cuối cùng. Làm khô cặn thu được
trong (10 ± 0,1) phút trong tủ
sấy (6.4) ở 103oC. Làm nguội trong bình hút ẩm (6.6) và cân (m2)
chính xác đến 0,1 mg.
Hoặc có thể áp dụng quá trình sau:
Làm bay hết dung môi. Làm khô cặn thu được
trong bình trong 1,5 giờ trong tủ sấy chân không (6.5) ở 80oC. Để
nguội trong bình hút ẩm (6.6) và cân (m2) chính xác đến 0,1 mg.
9.2.3. Cho cặn chiết trong phễu chiết khô
trong không khí để bay hết dung môi. Cân (m3) cặn này chính xác đến
0,1 mg.
Nghiền cặn đến khi kích thước hạt đạt 1 mm.
Làm tiếp theo 9.3.
9.3. Phần mẫu thử
Cân 5 g mẫu (m4) đã chuẩn bị ở
trên (điều 8 hoặc 9.2) chính xác đến 1 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mẫu thuộc nhóm A, chuyển phần mẫu thử
vào phễu chiết (6.1) và đậy bằng bông sạch không chứa chất béo. Làm theo 9.5.
9.4. Thủy phân
Chuyển phần mẫu thử vào cốc có mỏ dung tích
400 ml hoặc vào bình tam giác dung tích 300 ml. Thêm 100 ml axit clohydric
(5.6) và vài tinh thể cacbua silic (5.4). Đậy cốc bằng mặt kính đồng hồ hoặc
đậy bình bằng nút nhám. Đem đun nhẹ trong 1 giờ. Cứ 10 phút khuấy nhẹ một lần
để tránh hiện tượng đóng dính trên thành cốc hoặc bình.
Làm nguội ở nhiệt độ phòng và thêm một ít
chất trợ lọc (5.7) đủ để tránh mất chất béo trong quá trình lọc. Lọc ướt, dùng
giấy lọc kép không chứa chất béo lọc qua phễu Buchner có gắn máy hút. Rửa cặn
bằng nước lạnh đến khi thu được lọc trung tính.
Chú ý – Nếu xuất hiện dầu hoặc mỡ trên bề mặt
phần lọc, có thể dẫn đến kết quả sai. Do vậy, phải lặp lại quy trình với phần
mẫu nhỏ hơn hoặc dùng axit nồng độ cao hơn.
Cẩn thận lấy phễu lọc ra và cho giấy lọc kép
cùng cặn thu được vào phễu chiết (6.1) và làm khô trong tủ sấy chân không (6.5)
trong 60 phút ở 80oC. Lấy phễu ra và đậy bằng nút bông không chứa
chất béo.
9.5. Chiết
9.5.1. Cho vài tinh thể cacbua silic (5.4)
vào bình khô và cân (m5) chính xác đến 1 mg. Nếu sau đó còn kiểm tra
chất lượng chất béo thì dùng bi thủy tinh thay cho tinh thể cacbua silic. Lắp
bình vào bộ chiết để thu phần chiết xăng nhẹ.
Lắp phễu chiết vào bộ chiết (6.2) và tiến
hành chiết bằng xăng nhẹ (5.3) trong 6 giờ. Điều chỉnh thiết bị đun nóng (6.3)
vừa phải, nếu dùng loại chiết Soxhlet thì trong 1 giờ thực hiện ít nhất 10 lần
chiết tuần hoàn, hoặc tốc độ chảy ít nhất là 5 giọt trong 1 giây (khoảng 10
ml/phút) nếu dùng thiết bị chiết tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc có thể áp dụng quá trình sau:
Làm bay hết dung môi. Làm khô cặn thu được
trong bình trong 1,5 giờ trong tủ sấy chân không (6.5) ở 80oC. Để
nguội trong bình hút ẩm (6.6) và cân (m6) chính xác đến 0,1 mg.
10. Tính toán
10.1. Xác định khi có chiết sơ bộ (9.2)
Tính hàm lượng chất béo của mẫu thử w1
(g/kg) theo công thức:

Trong đó
m0 là khối lượng mẫu thử cân ở
9.2, tính bằng gam;
m1 là khối lượng bình cùng tinh
thể cacbua silic ở 9.2, tính bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m3 là khối lượng phần thu được từ
dịch chiết đã làm khô ở 9.2, tính bằng gam;
m4 là khối lượng phần mẫu thử ở
9.3, tính bằng gam;
m5 là khối lượng bình cùng tinh
thể cacbua silic ở 9.5, tính bằng gam;
m6 là khối lượng bình cùng tinh
thể cacbua silic phần khô thu được từ dịch chiết ở 9.5, tính bằng gam;
f là hệ số hiệu chỉnh đơn vị (f = 1000 g/kg),
tính bằng gam trên kilogam.
Biểu thị kết quả chính xác đến 1 g/kg.
10.2. Xác định khi không có chiết sơ bộ
Hàm lượng chất béo của mẫu thử, w2,
(g/kg), được tính theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m4 là khối lượng phần mẫu thử ở
9.3, tính bằng gam;
m5 là khối lượng bình cùng tinh
thể cacbua silic ở 9.5, tính bằng gam;
m6 là khối lượng bình cùng tinh
thể cacbua silic và phần khô thu được từ dịch chiết ở 9.5, tính bằng gam;
f là hệ số hiệu chỉnh đơn vị (f = 1000 g/kg),
tính bằng gam trên kilogam.
Biểu thị kết quả chính xác đến 1 g/kg.
11. Độ chụm
11.1. Thử nghiệm ở liên phòng thí nghiệm
Những chi tiết thử nghiệm của những thử
nghiệm liên phòng thí nghiệm về độ chụm của phương pháp được tóm tắt trong phụ
lục A. Những giá trị này không áp dụng với những dải nồng độ và các thành phần
khác với dải nồng độ và nhóm thành phần đã cho.
11.2. Độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 – Giới hạn lặp
lại (r) và giới hạn tái lập (R)
Mẫu
r
(g/kg)
R
(g/kg)
Nhóm B (cần thủy phân)
Nhóm A (không cần thủy phân)
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,0a
7,7b
a Trừ bột cá và bột thịt; xem bảng A.1
b Trừ bột dừa; xem bảng A.2.
11.3. Độ tái lập
Sự chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
nghiệm đơn trên cùng một phương pháp, trên những mẫu thử giống hệt nhau trong
các phòng thí nghiệm khác nhau do các kỹ thuật viên khác nhau tiến hành, sử
dụng những thiết bị khác nhau sẽ không có trên 5% các trường hợp vượt quá giới
hạn độ tái lập R đã cho trong bảng 1.
12. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải thể hiện:
- Toàn bộ thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ về mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp thử đã áp dụng;
- Các thao tác không qui định trong tiêu
chuẩn này hoặc những điều được coi là tự chọn cùng với các chi tiết của bất kỳ
yếu tố nào có thể ảnh hưởng đến kết quả;
- Kết quả kiểm nghiệm hoặc hai kết quả kiểm
nghiệm có được nếu kiểm tra độ lặp lại.
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
KẾT
QUẢ THỬ NGHIỆM LIÊN PHÒNG THÍ NGHIỆM
Độ chụm của phương pháp được xác lập bởi các
thí nghiệm của 3 phòng thí nghiệm do các tổ chức thành viên của Sec và
Slovanhia cũ, Hà Lan và Pháp tổ chức năm 1984 và thực hiện theo ISO 5725 [5]1.
Trong thí nghiệm ở Sec và Slovanhia cũ, có 21
phòng thí nghiệm tham gia. Các mẫu thí nghiệm gồm sữa bột nguyên, bột cá, thức
ăn hỗn hợp cho gà broiler và thức ăn cho bò dạng viên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thí nghiệm ở Hà Lan, có 10 phòng thí
nghiệm tham gia. Các mẫu thí nghiệm gồm lúa mạch, bột xương, bột dừa, bột lông
vũ thức ăn có chứa gluten ngô và hai loại thức ăn hỗn hợp.
Xem Bảng A.1 và A.2 tóm tắt kết quả thống kê
của các thử nghiệm
Chú thích – Những thông tin chi tiết được nêu
trong ISO/TC 34/SC 10 N 353.
Bảng A.1 – Kết quả
thống kê của thử nghiệm liên phòng thí nghiệm đối với mẫu thuộc nhóm B (cần
thủy phân)
Thông số
Mẫu a
1
2b
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8b
9b
10
11
Số phòng thí nghiệm *)
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
24
18
23
27
8
8
19
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,4
40,2
44,7
55,0
78,0
80,9
88,4
101,3
150,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
251,0
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, g/kg
-
0,78
-
-
1,73
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,73
1,24
1,84
Hệ số biến động lặp lại, %
-
1,98
-
-
2,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,20
1,13
0,67
0,74
Giới hạn của độ lặp lại, r, (2,8 x sr),
g/kg
-
2,2
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,9
-
-
3,4
4,9
3,5
5,2
Độ lệch chuẩn tái lập, SR, g/kg
4,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,57
4,38
5,55
2,97
5,69
1,80
3,32
2,65
3,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,29
4,95
5,77
7,98
7,10
3,68
6,44
1,77
2,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,34
Giới hạn tái lập, R, (2,8 x SR),
g/kg
11,4
5,6
7,3
12,4
15,7
8,4
16,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,4
7,5
9,6
a)
Mẫu 1: khô đậu tương;
Mẫu 2: thức ăn chăn nuôi chứa gluten ngô;
Mẫu 3: ngô;
Mẫu 4: dịch bia cô đặc;
Mẫu 5: bột cá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 7: bột thịt;
Mẫu 8: bột lông vũ;
Mẫu 9: bột xương;
Mẫu 10: thức ăn viên cho bò;
Mẫu 11: sữa bột nguyên.
b) Kết quả biểu thị theo chất khô
c) Dung môi sử dụng: sản phẩm dầu mỏ nhẹ có
nhiệt độ sôi từ 40oC đến 60oC.
1) ISO 5725: 1986 (nay đã hủy bỏ) được sử
dụng để xác định độ chính xác của số liệu.
*) Số phòng thử nghiệm được chọn không tính
đến phòng thử nghiệm đã bị loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Mẫu
1
2b
3b
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10 b
11 b
12
Số phòng thí nghiệm *)
31
10
10
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
30
21
28
10
10
19
Hàm lượng chất béo trung bình g/kgc
15,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,8
37,8
40,1
51,0
69,7
72,0
75,0
107,1
117,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, g/kg
-
0,42
0,60
-
-
0,64
-
0,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,81
0,78
0,88
Hệ số biến động lặp lại, %
-
2,76
1,87
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,24
-
0,78
0,67
0,49
Giới hạn lặp lại, r, (2,8 x sr),
g/kg
-
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1,8
-
2,5
-
2,3
2,2
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,97
1,24
2,72
1,57
1,74
2,12
2,04
2,61
1,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,94
1,59
Hệ số biến động tái lập, %
12,73
7,84
8,62
4,17
4,35
4,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,64
2,47
4,28
1,66
0,88
Giới hạn tái lập, R, (2,8 x sR),
g/kg
5,6
3,5
7,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,9
6,0
5,8
7,4
5,2
13,0
5,5
4,5
a) Mẫu 1: khô đậu tương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kết quả biểu thị theo chất khô
Mẫu 2: lúa mạch;
Mẫu 8: bột cá;
c) Dung môi sử dụng: sản phẩm dầu mỏ nhẹ có
nhiệt độ sôi từ 40oC đến 60oC
Mẫu 3: thức ăn hỗn hợp;
Mẫu 9: thức ăn cho gà tây;
Mẫu 4: dịch bia cô đặc;
Mẫu 10: khô dầu dừa;
Mẫu 5: ngô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 6: thức ăn hỗn hợp cho gà broiler;
Mẫu 12: thức ăn viên cho bò.
*) Số phòng thử nghiệm được chọn, không
tính phòng thử nghiệm đã bị loại.