INS (mã số quốc tế về phụ gia thực
phẩm):
|
406
|
C.A.S (mã số hóa chất):
|
9002-18-0
|
3.3 Chức năng sử dụng:
|
Chất làm dày, chất tạo
nhũ và chất ổn định
|
4
Các yêu cầu
4.1
Nhận biết
4.1.1
Cảm quan
Không mùi hoặc có mùi đặc
trưng nhẹ. Aga có dạng sợi, màng mỏng, kết dính; hoặc dạng miếng, vảy, hạt hoặc bột. Chúng có thể có màu vàng cam nhạt hoặc xám vàng đến vàng nhạt
hoặc không màu. Dai khi hút ẩm và dễ vỡ khi khô. Aga dạng bột có màu trắng đến vàng nhạt.
4.1.2
Độ hòa tan
Không tan trong nước lạnh,
tan trong nước sôi.
4.1.3
Tạo gel với nước
Phải có phản ứng tạo gel với
nước.
4.1.4
Tạo kết tủa với dung dịch
amoni sulfat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.5
Tạo kết tủa với dung dịch chì axetat
Phải có phản ứng tạo kết tủa với dung dịch chì axetat.
4.1.6
Kiểm tra bằng kính hiển vi
Đạt yêu cầu của phép thử nêu
trong 5.4.
4.2
Các chỉ tiêu lý - hóa
Các chỉ tiêu lý - hóa của aga được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu lý - hóa của aga
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt yêu cầu của phép thử
nêu trong 5.6
2. Ngưỡng nồng độ gel, %
khối lượng, không lớn hơn
0,25
3. Hao hụt khối lượng khi
sấy, % khối lượng, không lớn hơn
22
4. Tro tổng số, % khối lượng,
tính theo chất khô, không lớn
hơn
6,5
4. Tro không tan trong
axit, % khối lượng, tính theo chất khô, không lớn hơn
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
7. Tinh bột và dextrin
Không phát hiện được
8. Gelatin và các protein
khác
Không phát hiện được
9. Asen, tính theo mg/kg,
không lớn hơn
3,0
10. Chì, tính theo mg/kg,
không lớn hơn
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỉ tiêu về vi sinh vật của aga được quy định trong Bảng
2.
Bảng 2 - Chi tiêu vi sinh vật của aga
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu
1. Tổng số vi sinh vật hiếu
khí, CFU/g không lớn hơn
5 000
2. Tổng số nấm men và nấm
mốc, CFU/g không lớn hơn
500
3. Coliform
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Salmonella
Âm tính
5
Phương pháp thử
5.1
Tạo gel với nước
Cho dung dịch mẫu 1,0 % vào
nước sôi đựng trong bình và đặt bình trong nồi cách thủy ở 30 °C trong 15 min, hình thành ge rắn và bền.
Đặt bình trong nồi cách thủy ở 70 °C trong 1 h, gel không bị nóng chảy.
Khi đun bình ở nhiệt độ cao hơn 95 °C, gel sẽ hóa lỏng tạo thành dung dịch
trong suốt.
5.2
Tạo kết tủa với dung dịch
amoni sulfat
Dung dịch mẫu 0,5 % ấm (40
°C) tạo kết tủa khi thêm dung dịch muối amoni sulfat với thể tích bằng một nửa thể tích dung dịch mẫu.
Phép thử này phân biệt aga với alginat, gôm arabic, gôm ghatti, gôm karaya,
pectin và tragacanth.
5.3
Tạo kết tủa với dung dịch chì axetat
Chuẩn bị dung dịch chì axetat: Trộn 10 phần chì oxit (PbO) đã nghiền thành
bột mịn với 30 phần chì axetat [Pb (COOCH3) 2.3H2O], 5 phần nước cất và đun nóng nhẹ trong bình đậy
kín, lắc liên tục, cho đến khi hỗn hợp có màu trắng. Thêm 95 phần nước, đun trong
1 h, lắc liên tục, để nguội và lọc. Thêm nước để có được tỷ trọng từ 1,225 đến
1,230.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4
Kiểm tra bằng kính hiển vi
Chuẩn bị dung dịch cloral
hydrat: Hòa tan 50 g cloral hydrat trong hỗn hợp 15 ml nước và 10 ml glycerol.
Đặt một vài mảnh aga chưa
nghiền hoặc một ít bột aga trên lam kính, thêm vài giọt nước hoặc dung dịch
cloral hydrat. Soi dưới kính hiển vi, aga trong nước có dạng hạt và một số dạng
sợi. Aga trong dung dịch cloral hydrat trong hơn aga trong nước.
5.5
Độ hấp thụ nước
Cho 5 g mẫu vào ống đong chia
vạch dung tích 100 ml, thêm nước đến vạch, trộn đều, để yên ở 25 °C trong 24 h. Rót lượng chứa
trong ống qua bông thủy tinh đã thấm nước, để nước chảy vào một ống đong chia vạch
thứ hai dung tích 100 ml. Lượng nước thu được không được quá 75 ml.
5.6
Xác định ngưỡng nồng độ gel
Pha một dãy dung dịch mẫu thử
chứa hàm lượng chất khô đã biết (0,15 %; 0,20 %; 0,25 %...) cho vào các ống
nghiệm dài 150 mm, đường kính trong 16 mm. Đậy nắp ống và làm mát trong 1 h ở
20 °C đến 25 °C. Đổ cột gel từ các ống nghiệm lên trên bề mặt phẳng. Nồng độ gel thấp
nhất chịu được trọng lực trong 5 s đến 30 s mà không bị gãy vỡ là ngưỡng nồng độ gel của mẫu.
5.7 Xác định hao hụt khối lượng
khi sấy, theo 4.1 của TCVN 8900-2:2012.
Sấy ở 105 °C cho đến khi chênh lệch khối lượng giữa hai lần cân khác nhau nhỏ hơn 1 mg (thời gian sấy khoảng 5 h). Aga chưa nghiền
phải được cắt nhỏ thành các miếng từ 2 mm2 đến 5 mm2 trước
khi sấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9 Xác định tro không tan
trong axit, theo 4.3.2 của TCVN 8900-2:2012.
5.10 Xác định tạp chất lạ
không tan trong nước
Đun sôi 5 g mẫu với 500 ml nước và 12 ml axit sulfuric (từ 95 % đến 98 %) trong bình
sinh hàn trong 2 h. Để nguội và lọc qua cốc thủy tinh xốp, lỗ mịn, đã cân bì. Tráng bình và lọc bằng 50ml nước, sấy ở 105 °C đến khối lượng không đổi và cân. Tính hàm lượng
theo phần trăm.
5.11 Xác định tinh bột và dextrin
Chuẩn bị dung dịch iốt: Hòa tan 36 g kali iốt trong 100 ml nước, thêm 14 g iốt. Trộn đều. Bổ sung 3 giọt axit clohydric và thêm
nước cất đến 1 000 ml.
Cho 2 giọt dung dịch iốt vào
dung dịch mẫu 0,5 % (ở 40 °C). Khi vừa nhỏ thuốc thử vào dung dịch thì có màu tím đỏ. Sau khi trộn đều dung dịch có màu nâu
vàng, không phải màu xanh hoặc màu đỏ nhạt.
5.12 Xác định gelatin và các protein khác
Chuẩn bị dung dịch axit picric: Hòa tan 1 g trinitrophenol khan
trong 100 ml nước nóng. Để nguội dung dịch và lọc, nếu cần.
Cho dung dịch axit picric (ở 40 °C) vào dung dịch mẫu thử 0,5 % (ở 40 °C). Sau
10 min dung dịch không được đục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14 Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 8900-6:2012 hoặc
TCVN 8900-8:2012.
5.15 Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí
Chuẩn bị nước pha loãng đệm
phosphat: Hòa tan 32 g kali dihydrophosphat (KH2SO4) trong 500 ml nước cất. Chỉnh pH đến 7,2 bằng dung dịch natri hydroxit (NaOH) 1 N. Thêm nước cất đến 1 L. Khử trùng ở 121 °C. Bảo quản trong tủ lạnh.
Chuẩn bị độ pha loãng ban đầu
10-1 bằng cách thêm 50 g mẫu vào
450 ml nước pha loãng đệm phosphat
và đồng hóa trong máy trộn tốc độ cao.
Tiến hành tiếp theo TCVN
11039-1:2015 hoặc TCVN 11039-2:2014.
5.16 Xác định tổng số nấm men
và nấm mốc, theo TCVN 11039-8:2014.
5.17 Xác định conform, theo TCVN 11039-3:2015 hoặc TCVN 11039-4:2014.
5.18 Xác định Salmonella, theo TCVN 11039-5:2014.
6
Bao gói, ghi nhãn, bảo quản
và vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aga được đóng gói trong các
bao bì khô, sạch, chống hút ẩm,
chuyên dùng cho thực phẩm.
6.2 Ghi nhãn
Ghi nhãn sản phẩm theo TCVN
7087:2013 (CODEX
STAN 1-1985, with Amendment 2010).
6.3 Bảo quản và vận chuyển
Bảo quản aga nơi khô, sạch,
không bảo quản chung với các sản phẩm có mùi. Phương tiện vận chuyển phải khô,
sạch, không có mùi lạ.