TIÊU CHUẨN NHÀ
NƯỚC
TCVN 2662 -
78
NƯỚC
UỐNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AMONIAC
Drinking water - Determination
of ammoniaal content
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp so màu với
thuốc thử Netsle để xác định hàm lượng nitơ dưới dạng amoniac.
1. LẤY MẪU
Lấy mẫu theo TCVN 2652 - 78
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
A. Phương pháp trực
tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Nguyên tắc
Dùng thuốc thử Netsle để xác định lượng
amoni có trong mẫu thử dựa trên màu của sản phẩm tạo thành sau phản ứng. Sơ đồ
phản ứng có thể biểu diễn theo phương trình dưới đây:

Có thể xác định ion amoni trực tiếp
trong mẫu nước hoặc xác định sau khi đã cất mẫu nước. Khi nước bị
bẩn, có màu
thường
được cất trước khi đem xác định.
2.3. ion sunfua cản trở phép xác định do tạo chất màu vàng. Để kiểm tra ion sunfua
cho vào mẫu nước
một
lượng nhỏ axit sunfuric (cứ 5ml nước thì cho 2ml axit sunfuric
1:3). Sau khi cho axit, mẫu nước bị đục là có sunfua. Trường hợp đó, phải cho vào 100ml
mẫu thử 10 giọt dung dịch kẽm axetat 25%. Khi kết tủa lắng xuống, lấy phần nước
trong để xác định.
Xác định amoniac trong phòng riêng để
tránh amoniac có trong không khí xâm nhập vào làm sai kết quả thử. Để loại ion
Ca2+ và Mg2+, trước khi xác định cho thêm dung dịch muối
Râynhét.
2.4. Thuốc thử
2.4.1. Dung dịch ion amoni tiêu chuẩn
Hòa tan 0,297g amoni clorua vào
một lượng nước nhỏ, sau đó thêm nước đến 100ml, lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng dung dịch trên 1g lần
để có dung dịch có 0,01mg NH4+ trong 1ml.
2.4.2. Nước cất không chứa amoniac
Axit hóa nước cất bằng axit clohidric
Thêm Na2CO3 vào
nước cất và đun sôi đến còn một phần tư.
2.4.3. Thuốc thử Netsle
Nghiền 10g thủy ngân iodua (HgI2)
trong cối sứ với một lượng nhỏ nước cất, chuyển vào bình, thêm 5g kali
hidroxit, hòa tan vào khoảng 50ml nước cất, trộn đều, thêm nước cất đến
đủ 100ml. Để lắng dung dịch trong 3 ngày, trong chai màu sẫm và có nút
kín.
2.4.4. Dung dịch muối Râynhet (natri -
kali tactrat)
Cân 30g muối natri - kali tactrat
đã được sấy khô ở 80 - 900C từ 4 - 5 giờ (để loại hợp chất có
amoni). Hòa tan lượng cân vào 70ml nước cất không chứa amoniac và lọc
qua giấy lọc đã rửa sạch (hoặc lọc qua bông thủy tinh). Thêm 5ml thuốc
thử Netsle để loại hết amoni. Đựng dung dịch trong chai thủy tinh màu.
2.4.5. Thang màu bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 72,000 g coban nitrat Co (NO3)26H2O,
hòa tan vào 100 ml dung dịch axit clohidric 1%, lắc đều - dung dịch
coban.
Sau khi chuẩn bị các dung dịch trên, pha
thang màu như quy định trong bảng.
Dung dịch
kali cromat (ml)
Dung dịch
coban nitrat (ml)
Nước cất hai
lần
(ml)
Lượng amoni
NH4+
mg/l
4
0,0
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
0,0
100
0,1
19
0,6
100
0,2
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
0,3
30
0,7
100
0,4
35
1,2
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
1,5
100
0,6
50
1,8
100
0,7
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
0,8
64
2,3
100
0,9
72
2,5
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Tiến hành xác định
Cho vào ống nghiệm Netsle 50 ml nước
cần kiểm nghiệm, thêm 0,2ml dung dịch muối Râynhet và 0,5 ml
thuốc thử Netsle, lắc đều.
Sau 4 - 5 phút, đem ống nghiệm so màu
với thang màu tiêu chuẩn. Nếu màu của mẫu thử đậm hơn màu các ống trong thang
màu tiêu chuẩn, như vậy phải pha loãng mẫu thử bằng nước cất trước khi thử.
B. Xác định bằng phương
pháp chưng cất
Khi nước đem thử có màu, trước khi thử phải cất
lại mẫu.
1. Nguyên tắc
Cất mẫu nước đem thử và xác định lượng
amoni có trong phần dịch cất dưới dạng hợp chất amoni hidroxit với dung dịch
axit sunfuric.
2. Thuốc thử và các dung dịch
Axit sunfuric, dung dịch 0,02N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Magiê oxyt tinh khiết.
Chỉ thị natri alizarinsunfonat.
3. Tiến hành xác định
Cho vào bình cầu chưng cất một lượng
nước từ 50 - 500 ml tùy theo nồng độ amoniac, thêm 5 g magie
oxyt, lắc đều.
Lắp bình cầu vào ống sinh hàn, thêm vào
một vài viên bi thủy tinh, đun sôi nhẹ. Hứng dịch cất chảy ra vào một bình nón
dung tích 300 ml chứa 20 ml dung dịch axit sunfuric 0,02N, 5 giọt
chỉ thị natri alizarinsunfonat. Thu lấy 150 - 200 ml dịch cất.
Dùng dung dịch natri hydroxit 0,02N
chuẩn lượng axit sunfuric đến lúc chỉ thị chuyển màu từ vàng sang hồng.
4. Tính toán kết quả
Hàm lượng amoniac tính bằng mg/l
(X) xác định theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V - Thể tích mẫu thử, tính bằng ml;
n - lượng natri hydoxit đúng 0,02N tiêu
tốn lúc chuẩn độ
...,
tính bằng ml;
0,34 - lượng amoniac tương ứng với 1 ml
axit sunfuric 0,02N, tính bằng mg.