TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 1764 : 2008
NƯỚC TƯƠNG - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Soy
sauce - Test methods
Lời nói đầu
TCVN 1764 : 2008 thay thế TCVN
1764-75;
TCVN 1764 : 2008 do Tiểu ban kỹ
thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F4/SC1 Gia vị biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
NƯỚC
TƯƠNG - PHƯƠNG PHÁP THỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định các phương
pháp xác định các chỉ tiêu cảm quan và hóa học của nước tương.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất
cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 3215, Sản phẩm thực phẩm -
Phân tích cảm quan - Phương pháp cho điểm.
TCVN 3705, Thủy sản - Phương pháp xác
định hàm lượng nitơ tổng số và protein thô.
AOAC 997.09, Nitrogen in beer, wort
and brewing grains, protein (total) by calculation [Xác định hàm lượng nitơ
trong bia, hèm rượu, ngũ cốc lên men và tính protein (tổng số)].
3. Phương pháp
thử cảm quan
3.1. Dụng cụ và điều kiện thử
cảm quan, theo TCVN 3215.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Xác định màu sắc
Khi nhận xét màu sắc phải sử dụng
bát sứ trắng hoặc đặt cốc thử ở nơi sáng, trên nền trắng, mắt người quan sát
phải cùng phía với nguồn sáng chiếu vào mẫu thử.
3.3. Xác định trạng thái
Đặt cốc mẫu thử ở giữa nguồn sáng
và mắt quan sát, lắc nhẹ cốc để xác định trạng thái.
Sau khi dùng mẫu nước tương để xác
định các chỉ tiêu cảm quan không được đổ lại vào chai đựng mẫu thử và cũng
không được dùng để xác định các chỉ tiêu khác.
3.4. Xác định mùi
Rót nước tương từ chai mẫu vào cốc,
lắc nhẹ rồi xác định mùi.
3.5. Xác định vị
Dùng đũa thủy tinh chấm vào mẫu thử
đưa lên đầu lưỡi để xác định vị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ sử dụng các thuốc thử thuộc
loại tinh khiết phân tích và nước được sử dụng phải là nước cất hai lần bằng
dụng cụ thủy tinh bo silicat hoặc ít nhất là nước có độ tinh khiết tương đương.
4.1. Xác định hàm lượng nitơ
tổng số, theo AOAC 997.09 hoặc TCVN 3705.
4.2. Xác định hàm lượng natri
clorua
4.2.1. Thuốc thử
4.2.1.1. Dung dịch chuẩn bạc
nitrat, c[AgNO3] = 0,1 mol/l.
4.2.1.2. Dung dịch kali cromat, 50
g/l
Cân 5 kg kali cromat vào bình định
mức 100 ml, pha loãng bằng nước đến vạch.
4.2.2. Cách tiến hành
Lấy 5 ml nước tương cho vào bình
định mức dung tích 200 ml, thêm nước cất tới vạch và lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành phép thử trắng đồng thời
với việc xác định.
4.2.3. Tính toán và biểu thị kết
quả
Hàm lượng natri clorua trong mẫu
nước tương, X1, tính bằng g/100 ml, tính theo công thức (1):
(1)
trong đó
V là thể tích dung dịch bạc
nitrat 0,1 mol/l tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu thử, tính bằng mililit;
V0 là thể tích
dung dịch chuẩn bạc nitrat 0,1 mol/l tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng
mililit;
C là nồng độ dung dịch chuẩn
bạc nitrat, tính bằng mol trên lít;
0,00585 là số gam natri clorua
tương ứng với 1 ml bạc nitrat 0,1 mol trên lít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1. Thiết bị, dụng cụ
4.3.1.1. Tủ sấy, có khả năng
duy trì nhiệt độ ở 1030C ± 20C
4.3.1.2. Bình hút ẩm, chứa
silicagel.
4.3.1.3. Bát sứ, chén sứ.
4.3.1.4. Giấy lọc.
4.3.1.5. Ống đong, dung tích
250 ml.
4.3.1.6. Cân phân tích, có
độ chính xác đến 0,1 mg.
4.3.1.7. Bình nón, dung
tích 250 ml.
4.3.1.8. Bình định mức, dung
tích 100 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2. Cách tiến hành
Sấy bát sứ (4.3.1.3) trong tủ sấy
(4.3.1.1) ở 100 0C ± 2 0C đến khối lượng không đổi. Làm
nguội trong bình hút ẩm (4.3.1.2). Cân bằng cân phân tích (4.3.1.6).
Lấy từ 100 ml đến 250 ml mẫu nước
tương cho qua giấy lọc (4.3.1.4) vào bình nón 250 ml (4.3.1.7). Lấy 10 ml dịch
lọc cho vào bình định mức 100 ml (4.3.1.8), pha loãng bằng nước đến vạch. Lắc
kỹ.
Lấy 5 ml dịch lọc đã pha loãng cho
vào bát sứ (4.3.1.3), cho bay hơi đến khô trên nồi cách thủy (4.3.1.9). Chuyển
bát sứ vào tủ sấy (4.3.1.1) và sấy ở nhiệt độ 100 0C ± 2 0C
trong khoảng 4h đến khối lượng không đổi. Lấy bát sứ ra và làm nguội đến nhiệt
độ phòng trong hình hút ẩm (4.3.1.2) khoảng 30 min, cân bát sứ có chứa cặn bằng
cân phân tích (4.3.1.6).
Cho bát sứ có chứa cặn trở lại tủ sấy
(4.3.1.1), sấy tiếp ở nhiệt độ 102 0C ± 2 0C trong 30
min, để nguội đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm (4.3.1.2). Lặp lại quá trình
trên cho đến khi chênh lệch của hai lần cân liên tiếp không vượt quá 1 mg.
4.3.3. Tính toán và biểu thị kết
quả
Tổng hàm lượng chất rắn hòa tan có
trong mẫu thử, X2, tính bằng g/100 ml theo công thức (2):
(2)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 là khối lượng
bát sứ không có cặn, tính bằng gam.
4.4. Xác định hàm lượng chất rắn
hòa tan không kể muối (NaCl)
Hàm lượng chất rắn hòa tan không kể
muối (NaCl) trong mẫu thử, X, tính bằng g/100 ml, tính theo công thức (3)
X =
X2 - X1 (3)
trong đó
X1 là hàm lượng natri
clorua có trong mẫu tử, tính bằng gam trên 100 ml;
X2 là tổng hàm lượng
chất rắn hòa tan có trong mẫu thử, tính bằng gam trên 100 ml.
4.5. Xác định hàm lượng axit
4.5.1. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1.2. Dung dịch chuẩn natri
hydroxit, c[NaOH]=0,05 mol/l.
4.5.2. Thiết bị, dụng cụ
4.5.2.1. Máy đo pH.
4.5.2.2. Máy khuấy từ.
4.5.2.3. Buret chia vạch, dung
tích 10 ml.
4.5.3. Cách tiến hành
Lấy 5,0 ml mẫu nước tương cho vào
bình định mức 100 ml, thêm nước tới vạch, lắc đều. Sau đó lấy 20 ml cho vào cốc
có mỏ 200 ml, thêm khoảng 50 ml nước, khuấy đều bằng máy khuấy từ (4.5.2.2).
Dùng dung dịch natri hydroxit (4.5.1.2) chuẩn độ dung dịch đến pH = 8,2. Ghi
lại lượng natri hydroxit đã sử dụng tính bằng mililit.
Sử dụng 80 ml nước cho phép thử
trắng.
4.5.4. Tính toán và biểu thị kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
trong đó
V1 là thể tích dung dịch
chuẩn natri hydroxit tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu thử, tính bằng mililit;
V2 là thể tích dung dịch
chuẩn natri hydroxit tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililit;
0,06 là lượng axit axetic tương
đương với 1 milimol natri hydroxit chuẩn (4.5.1.2), tính bằng gam;
C là nồng độ dung dịch chuẩn natri
hydroxit, tính bằng mol trên lít (trong trường hợp này C = 0,05 mol/l).
Lấy kết quả đến một chữ số thập
phân.
4.6. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- viện dẫn tiêu chuẩn này;
- kết quả thu được và đơn vị tính;
- ngày lấy mẫu và phương pháp lấy
mẫu, nếu biết;
- ngày nhận mẫu của phòng thử
nghiệm;
- ngày thử nghiệm;
- mọi điểm đặc biệt quan sát được
trong quá trình thử nghiệm;
- mọi chi tiết thao tác không được
quy định trong phương pháp này hoặc những điều được coi là tùy chọn có thể ảnh
hưởng đến kết quả.