TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1764:1975
NƯỚC
CHẤM
PHƯƠNG
PHÁP THỬ
Tiêu chuẩn này quy định quy tắc lấy
mẫu, phương pháp xác định các chỉ tiêu cảm quan và hóa học của nước chấm sản
xuất bằng phương pháp dùng vi sinh vật.
1. LẤY MẪU
1.1. Chất lượng của nước
chấm được xác định theo từng lô hàng đồng nhất trên cơ sở những kết quả kiểm
nghiệm mẫu thử trung bình của lô hàng đó.
Lô hàng đồng nhất là lô hàng bao
gồm những sản phẩm cùng tên, loại, cùng một cơ sở sản xuất, cùng giao nhận một
lần.
1.2. Trước khi lấy mẫu cần
xác định tính đồng nhất của lô hàng, đối chiếu với giấy tờ kèm theo, kiểm tra
tình trạng bao bì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lô hàng có từ 6 đơn vị chứa trở lên
thì số đơn vị được chỉ định lấy mẫu là 5% số đơn vị chứa nhưng không nhỏ hơn 5
đơn vị.
1.4. Khi lấy mẫu ở đơn vị
nào, phải khuấy đảo nước chấm thật đều và lấy ở các vị trí trên, giữa, dưới của
đơn vị chứa. Lượng mẫu lấy ở mỗi đơn vị chứa bằng một phần nghìn lượng nước
chấm có trong đơn vị chứa đó. Tập trung số nước chấp đã lấy vào một dụng cụ
sạch, khô, khuấy đều rồi lấy ra 1 lít làm mẫu thử trung bình.
Trong trường hợp không đủ 1 lít thì
nâng tỷ lệ lượng mẫu lấy trong các đơn vị chỉ định cho đủ 1 lít.
1.5. Mẫu thử trung bình được
chia vào 2 chai, mỗi chai 500 ml. Một chai gửi đến phòng thí nghiệm để
phân tích, một chai lưu lại để phân tích khi có tranh chấp.
Chai đựng mẫu thử phải sạch, khô,
niêm phong cẩn thận có dán nhãn ghi:
tên cơ quan mà cơ sở sản xuất trực
thuộc;
tên cơ sở sản xuất;
tên và loại sản phẩm;
ngày, tháng sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ngày tháng lấy mẫu;
họ tên người lấy mẫu.
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ CẢM QUAN
Lắc kỹ chai đựng mẫu thử, mở nút
chai, rót khoảng 100 – 150ml nước chấm vào cốc thủy tinh không màu,
sạch, khô, dung tích 250ml để xác định các chỉ tiêu cảm quan.
2.1. Xác định màu sắc
Khi xác định màu sắc phải đặt cốc
đựng mẫu thử ở nơi sáng, trên nền trắng. Mắt người quan sát ở cùng phía với
nguồn sáng chiếu vào mẫu thử.
2.2. Xác định độ trong
Đặt cốc đựng mẫu thử ở giữa nguồn
sáng và mắt người quan sát, lắc nhẹ cốc, để xác định độ trong.
2.3. Xác định mùi vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ HÓA HỌC
Thuốc thử dùng trong phân tích phải
là loại tinh khiết hóa học hay tinh khiết để phân tích.
3.1. Xác định hàm lượng nitơ
toàn phần
3.1.1. Thuốc thử và dụng cụ
Axit sunfuric đậm đặc (d = 1,84) và
dung dịch 0,1N;
Hỗn hợp xúc tác: đồng sunfat và
kali tinh thể, tỷ lệ 1:10;
Natri hidroxit dung dịch 25% và
dung dịch 0,1N;
Chỉ thị hỗn hợp metyla đỏ - metyla
xanh: 1 thể tích metyla đỏ 0,2% trong etanola 60% trộn với 1 thể tích metyla
xanh 0,1% trong etanola 60%;
Nước không có amoniac;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2. Tiến hành thử
Dùng ống hút lấy 5ml nước chấm cho
vào bình Kenđan, dung tích 100ml. Cho tiếp 2g hỗn hợp xúc tác, 10-15ml axit
sunfuric đậm đặc. Khi rót axit chú ý rót vào cổ bình và xoay tròn để axit cuốn
hết các hạt tinh thể dính ở thành bình, đậy phiễu nhỏ vào miệng bình.
Đặt bình nghiêng 450
trên bếp. Đun nhẹ khoảng 15 phút, sau đun mạnh. Đun đến khi dung dịch hoàn toàn
trong suốt là được (đun trong tủ hút).
Để nguội bình và chuyển mẫu thử vào
bình định mức, dung tích 100ml. Tráng bình Kenđan nhiều lần rồi thêm nước cất
đến vạch mức, lắc đều.
Lấy chính xác 20ml axit sunfuric
0,1N và 0,5ml chỉ thị hỗn hợp vào cốc dung tích 500ml. Đặt cốc sao cho đầu ống
sinh hàn của máy ngập hẳn trong cốc.
Dùng ống hút lấy 10ml dung dịch từ
bình định mức cho vào bình cất của máy cất đạm, cho tiếp 10 – 15ml NaOH 25%.
Cho nước lạnh chảy vào ống sinh
hàn, chưng cất theo hơi nước liên tục trong 30 phút, kể từ khi dung dịch bắt
đầu sôi. Nhấc cốc rời khỏi đầu ống sinh hàn, dùng bình tia rửa đầu ống sinh hàn
tiếp tục chưng cất 1 – 2 phút nữa. Kiểm tra nước ngưng ở đầu ống sinh hàn bằng
giấy quỳ, nếu không có màu xanh là được. Dùng bình tia rửa đầu ống sinh hàn.
Dùng natri hyđroxit 0,1N chuẩn axit dư trong cốc đến khi dung dịch chuyển từ
màu tím sang xanh lá mạ.
Tiến hành xác định nitơ toàn phần
của mẫu trắng với lượng thuốc thử như trên.
3.1.3. Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X1
=
Trong đó:
V1, V2 – thể
tích natri hydroxit, tiêu tốn khi chuẩn mẫu trắng và chuẩn mẫu thử, tính bằng ml;
0,0014 – số gam nitơ tương ứng với
1 ml NaOH 0,1N;
100 – dung tích của bình định mức,
tính bằng ml;
1000 – hệ số để đổi ra g/l;
5 – thể tích mẫu nguyên đã lấy để
vô cơ hóa, tính bằng ml;
10 – thể tích mẫu đã pha loãng cho
vào máy cất, tính bằng ml;
Chênh lệch kết quả giữa 2 lần xác
định song song không được vượt quá 0,25 g/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1. Thuốc thử và dụng
cụ
Axit sunfuric, dung dịch 0,1N;
Natri hydroxit, dung dịch 0,25%;
Chỉ thị hỗn hợp;
Máy cất đạm kiểu pacnat.
3.2.2. Tiến hành thử
Lấy chính xác 20 ml axit sunfuric
0,1N và 0,5ml hỗn hợp chỉ thị vào cốc dung tích 500 ml. Đặt cốc sao cho đầu ống
sinh hàn của máy ngập hẳn vào dung dịch trong cốc.
Lấy chính xác 5 ml nước chấm cho
vào máy cất, cho tiếp 2 ml dung dịch natri hydroxit 25%, sau đó thêm nước cất
vào cho đủ 50 ml dung dịch.
Tiến hành các giai đoạn sau như quá
trình chưng cất nitơ toàn phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3. Tính kết quả
Hàm lượng nitơ anomiac (X2),
tính bằng g/l, theo công thức:
X2
=
Trong đó:
5 – thể tích mẫu nguyên đã lấy cho
vào máy cất.
3.3. Xác định hàm lượng nitơ
foocmon
3.3.1. Thuốc thử
Natri hydroxit, dung dịch 0,1N và
0,05N;
Chỉ thị hỗn hợp: 5 thể tích
bromotimon xanh 0,04% và 3 thể tích fenolptalein 0,5% trong etanola 60%;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2. Tiến hành thử
Lấy 10ml nước chấm cho vào bình
định mức, dung tích 250ml thêm nước cất đến vạch mức, lắc đều. Giữ dung dịch
này để xác định hàm lượng muối. Dùng ống hút lấy 10ml nước, 15 giọt chỉ thị hỗn
hợp sau đó cho vào từng giọt natri hydroxit 0,1N đến khi dung dịch có màu phớt
xanh; cho tiếp 5 ml foocmon trung tính (dung dịch chuyển sang màu vàng xanh),
chuẩn dung dịch này bằng natri hydroxit 0,05N đến khi màu dung dịch chuyển từ
vàng sang xanh tím.
Tiến hành xác định nitơ foocmon của
mẫu trắng với các lượng thuốc thử như trên.
3.3.3. Tính kết quả
Hàm lượng nitơ foocmon (X3),
tính bằng g/l, theo công thức:
X3
=
Trong đó:
V1 V2 – thể
tích natri hydroxit 0,05N tiêu tốn khi chuẩn mẫu trắng và chuẩn mẫu thử, tính
bằng ml;
0,0007 – số gam nitơ tương ứng với
1 ml NaOH 0,05N;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250 – dung tích bình định mức, tính
bằng ml;
10 – thể tích mẫu nước chấm nguyên,
tính bằng ml;
10 – thể tích mẫu đã pha loãng tính
bằng ml.
3.4. Xác định hàm lượng muối
NaCl
3.4.1. Thuốc thử
Bạc nitrat, dung dịch 0,1N;
Kali cromat, dung dịch 10%.
3.4.2. Tiến hành thử
Lấy 5 ml dung dịch pha theo điều
3.3.2 cho vào bình nón, dung tích 250 ml, cho tiếp nước cất cho đủ 100 ml. Thêm
1 ml dung dịch kali cromat. Dùng bạc nitrat 0,1N chuẩn dung dịch trong bình nón
đến khi toàn bộ dung dịch có màu đỏ nâu bền vững.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng muối natri clorua (X4),
tính bằng g/l, theo công thức:
X4
=
Trong đó:
V – thể tích bạc nitrat 0,1N, tiêu
tốn khi chuẩn mẫu thử tính bằng ml;
0,00585 – số gam natri clorua tương
ứng với 1 ml bạc nitrat 0,1N;
1000 – hệ số độ đổi ra g/l;
250 – dung tích bình định mức, tính
bằng ml;
10 – thể tích mẫu nước chấm nguyên,
tính bằng ml;
5 – thể tích mẫu đã pha loãng, tinh
bằng ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri hydroxit, dung dịch 0,1N;
Fenolptalein, dung dịch 1% trong
etanola 60%.
3.5.2. Tiến hành thử
Lấy 20 ml dung dịch pha theo điều
3.3.2 cho vào bình nón dung tích 150 ml, cho tiếp nước cất cho đủ 50 ml, thêm 5
giọt fenolptalein. Dùng natri hydroxit 0,1N chuẩn dung dịch trong bình nón đến
khi màu của dung dịch chuyển sang màu phớt hồng (nên dùng mẫu đối chứng).
3.5.3. Tính kết quả
Độ axit (X5) tính theo
số ml NaOH 0,1N dùng để trung hòa 1 ml mẫu, tính theo công thức:
X5
=
Trong đó:
V – thể tích natri hydroxit 0,1N
tiêu tốn khi chuẩn mẫu thử, tính bằng ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 – thể tích mẫu đã pha loãng,
tính bằng ml;
10 – thể tích mẫu nước chấm nguyên,
tính bằng ml.