Tên chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
1. Bên ngoài
|
a) Hình dạng
|
Quả trứng có hình oval đặc trưng với
một đầu thon hơn.
|
b) Màu sắc
|
Vỏ trứng có màu đặc trưng của từng giống
vịt.
|
c) Trạng thái
|
Bề mặt vỏ nhẵn, sạch, trứng không bị
rạn, nứt hoặc dập.
|
d) Nấm mốc
|
Không có nấm mốc nhìn thấy được bằng
mắt thường.
|
2. Bên trong
|
a) Trạng thái
|
Buồng khí nhỏ, chiều cao không lớn
hơn 8 mm, không bị dịch chuyển khi xoay quả trứng;
Khi tách vỏ, lòng đỏ không được dính
vào mặt trong của vỏ. Lòng đỏ phải đặc và phải có lớp lòng trắng đặc bao
quanh lòng đỏ.
|
b) Màu sắc
|
Lòng đỏ có màu sắc bình thường
và đồng nhất. Lòng trắng không bị đục
|
c) Mùi
|
Không có mùi lạ
|
d) Nấm mốc
|
Không có nấm mốc nhìn thấy được bằng
mắt thường
|
4.2 Phân hạng
4.2.1 Trứng vịt được
phân thành hạng AA, hạng A và hạng B theo Bảng 2.
Bảng 2 - Phân
hạng trứng vịt
Chỉ tiêu
Hạng AA
Hạng A
Hạng B
1. Quan sát bằng mắt
thường
Vỏ trứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ sạch;
Bề mặt vỏ nhẵn, không có vùng thô
ráp, gồ ghề
Không bị rạn, nứt hoặc dập;
Có thể có vết bẩn bám lỏng vào vỏ;a)
Bề mặt vỏ có thể có
vùng thô ráp, gồ ghề.
2. Soi trứng
a) Vỏ trứng
Sạch, không có vết dập ở
mặt trong
Không có vết dập ở mặt trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nằm ở đầu to của trứng, chiều cao
không lớn hơn 3 mm, không bị dịch chuyển khi xoay quả trứng
Nằm ở đầu to của trứng, chiều cao
không lớn hơn 5 mm, không bị dịch chuyển khi xoay quả trứng
Nằm ở đầu to của trứng, chiều cao
không lớn hơn 8 mm, không bị dịch chuyển khi xoay quả trứng.
c) Lòng trắng
Không có vết máu hoặc vết thịt
Không có vết máu hoặc vết thịt
Có thể có vết máu hoặc vết thịt.
b)
d) Lòng đỏ
Khi soi trứng, thấy rõ lòng đỏ nằm
giữa quả trứng; Không có vết máu hoặc vết thịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi soi trứng, thấy được lòng đỏ, nằm gần vỏ
trứng; Có thể có vết máu hoặc
vết thịt.b)
3. Trứng khi tách vỏ
a) Lòng trắng
Phần lòng trắng đặc phải cao và
tròn. Phần lòng trắng loãng không bị lan rộng
Phần lòng trắng đặc khá cao. Phần
lòng trắng loãng không bị lan rộng
Phần lòng trắng đặc và phần lòng trắng
loãng bị lan rộng và có dạng dẹt. Có thể có vết máu hoặc vết thịt. b)
b) Lòng đỏ
Lòng đỏ tròn; nằm ở giữa phần lòng
trắng đặc. Không có vết máu hoặc
vết thịt
Lòng đỏ tròn và dạng lồi. Không có vết
máu hoặc vết thịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Độ tươi
Độ tươi, tính theo đơn vị Haugh (HU)
Không nhỏ hơn 72
Từ 60 đến dưới 72
Từ 31 đến dưới 60
a) Tổng diện
tích các vết bẩn rải rác
không lớn hơn 1/16 diện tích bề mặt vỏ; diện tích mỗi vết bẩn nhỏ hơn 1/32 diện
tích bề mặt vỏ;
b) Tổng đường
kính của các vết máu hoặc vết thịt không lớn hơn 3 mm.
4.2.2 Dung sai đối
với mỗi hạng trứng vịt như sau:
a) Đối với hạng AA: có thể
lẫn trứng hạng A nhưng số trứng hạng A không lớn hơn 15 % tổng số trứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đối với hạng B: không
được lẫn trứng có hạng chất lượng thấp hơn.
Cả ba hạng chất lượng nêu trên đều không được
chứa trứng rạn, nứt hoặc trứng dập; riêng trong quá trình vận chuyển cho phép
có một quả trứng rạn, nứt hoặc trứng dập nhưng không lớn hơn 3,4 % tổng số trứng.
4.3 Phân cỡ
4.3.1 Trứng vịt được
phân cỡ theo khối lượng như trong Bảng 3.
Bảng 3 - Phân
cỡ trứng vịt theo khối lượng
Cỡ
Khối lượng, g
Rất lớn
Trên 80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ trên 75
đến 80
Khá lớn
Từ trên 70
đến 75
Trung bình
Từ trên 65
đến 70
Nhỏ
Từ trên 60
đến 65
Rất nhỏ
Không lớn
hơn 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Yêu cầu về an
toàn thực phẩm
4.4.1 Hàm lượng
kim loại nặng
Hàm lượng kim loại nặng trong trứng vịt,
theo quy định hiện hành.
4.4.2 Dư lượng thuốc
thú y
Dư lượng thuốc thú y trong trứng
vịt, theo quy định hiện hành[1]
4.4.3 Dư lượng thuốc
bảo vệ thực vật
Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong
trứng vịt, theo quy định hiện hành[2].
4.4.4 Chỉ tiêu vi
sinh vật
Chỉ tiêu vi sinh vật trong trứng vịt, theo quy định
hiện hành [3].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trứng vịt nên được sản xuất, bao gói,
bảo quản và vận chuyển theo các quy định tương ứng của TCVN 11605:2016 (CAC/RCP
15-1976, Revised 2007).
5 Phương pháp thử
5.1 Xác định hình
dạng, màu sắc, trạng thái và nấm mốc
a) Hình dạng, màu sắc bên ngoài quả trứng
và nấm mốc trên vỏ: quan sát bằng
mắt thường.
b) Trạng thái bên ngoài quả trứng:
quan sát bằng mắt thường kết hợp soi trứng.
c) Trạng thái của buồng khí: quan sát
khi soi trứng.
d) Trạng thái, màu sắc, mùi của lòng đỏ và lòng trắng,
nấm mốc trên lòng đỏ và lòng trắng:
tách vỏ trứng, cho lòng đỏ và lòng trắng vào đĩa sứ trắng, ngửi
và quan sát.
5.2 Xác định chiều
cao buồng khí
Soi trứng nơi có ánh sáng mạnh trong
buồng tối, dùng thước đo chiều cao buồng khí, tính bằng milimet.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng cân có thể cân chính xác đến
0,01 g.
5.4 Xác định độ
tươi
Xác định độ tươi của trứng, X, biểu thị
bằng đơn vị Haugh (HU), sử dụng thiết bị chuyên dụng hoặc đo trực tiếp và tính
theo công thức sau:
X = 100 log (H
- 1,7w0,37 + 7,57)
Trong đó:
H là chiều cao phần
lòng trắng đặc, tính bằng milimet (mm);
w là khối lượng quả trứng, tính
bằng gam (g).
6 Bao gói, ghi nhãn,
bảo quản, vận chuyển
6.1 Bao gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trứng vịt trong mỗi bao gói phải đồng
đều về hạng và cỡ. Phần nhìn thấy được của trứng vịt trong bao gói phải đại diện
cho toàn bộ trứng bên trong.
6.1.2 Bao bì
Bao bì phải đảm bảo an toàn thực phẩm,
bền khi vận chuyển trứng và bảo vệ được trứng.
6.2 Ghi nhãn
Ghi nhãn sản phẩm theo TCVN 7087:2013
(CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010). Ngoài ra, cần áp dụng các yêu cầu cụ
thể như sau:
6.2.1 Ghi nhãn sản
phẩm bao gói sẵn để bán lẻ
Trên bao gói dùng để bán lẻ phải ghi các
thông tin sau đây:
a) Tên của sản phẩm là "trứng vịt",
có thể kèm theo tên của giống vịt, hạng và cỡ của trứng;
b) Số trứng trong một bao gói hoặc khối
lượng tịnh tính bằng gam hoặc kilogam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Ngày đóng gói và/hoặc hạn sử dụng tốt
nhất;
e) Dấu hiệu nhận biết lô hàng;
f) Hướng dẫn bảo quản và vận
chuyển.
Các bao gói nên được dán nhãn là
"Hàng dễ vỡ".
6.2.2 Ghi nhãn bao
gói không dùng để bán lẻ
Tên sản phẩm, dấu hiệu nhận biết lô
hàng, tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất hoặc cơ sở đóng gói, nhà phân
phối và hướng dẫn bảo quản phải được ghi trên nhãn; các thông tin nêu trong
6.2.1 phải ghi trên nhãn hoặc trong các tài liệu kèm theo. Tuy nhiên, dấu hiệu
nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ cơ sở sản xuất hoặc cơ sở đóng gói,
nhà phân phối có thể thay bằng ký hiệu nhận biết, với điều kiện là ký hiệu đó
có thể dễ dàng nhận biết cùng với các tài liệu kèm theo.
6.3 Bảo quản
Thực hiện theo 3.3 của TCVN 11605:2016
(CAC/RCP 15-1976, Rev. 2007) và các yêu cầu cụ thể sau đây:
Bảo quản trứng vịt nơi khô, sạch, thoáng khí, không
có mùi lạ và tránh ánh nắng trực tiếp. Không được để lẫn với các mặt hàng khác.
Nên tránh thay đổi nhiệt độ trong suốt quá trình bảo quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Vận chuyển
Thực hiện theo 3.3 của TCVN 11605:2016
(CAC/RCP 15-1976, Rev. 2007). Trứng vịt phải được vận chuyển bằng các phương tiện
sạch, hợp vệ sinh, bảo vệ trứng khỏi các chất bẩn, mùi lạ, các va chạm vật lý,
các điều kiện thời tiết bất lợi, ánh sáng trực tiếp và sự thay đổi nhiệt độ
trong suốt quá trình vận chuyển.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Thông tư số
24/2013/TT-BYT ngày 14 tháng 8 năm 2013 quy định mức giới hạn tối đa dư lượng
thuốc thú y trong thực phẩm
[2] Thông tư số
50/2016/TT-BYT quy định giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
trong thực phẩm
[3] QCVN
8-3:2012/BYT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong
thực phẩm
[4] UNECE
Standard (2017), Eggs-in-shell
[5] Council
Regulation (EC) No 1234/2007, Annex XIV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] TAS
6703-2012, Duck egg
[8] PNS/BAFPS
35:2005, Table egg - Specifications
[9] GB 2749-2015,
National Food Safety Standard Egg and Egg Products
[10] Trần Thị Mai
Phương, Lê Văn Liễn, Nguyễn
Xuân Khoái và Nguyễn Thị Hoàng Anh, “Chất lượng trứng gà, vịt
thương phẩm được xử lý bằng các phương pháp bảo quản khác nhau”, Tạp chí
Khoa học Công nghệ Chăn nuôi, Số 17, tháng 4-2009
[11] Haugh
RR(1937), “A new method for determining the quality of an egg”, US Egg Poult,
39:27-49