Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn TCVN 13991:2024 Hướng dẫn truy xuất nguồn gốc thủy sản

Số hiệu: TCVN13991:2024 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2024 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

4.3  Định danh theo lô/mẻ và số sê-ri

Yêu cầu tối thiểu để truy xuất nguồn gốc dựa trên sự kết hợp giữa mã truy vết vật phẩm và số lô/mẻ và/hoặc số sê-ri.

Số lô/mẻ và sê-ri cần phải được đảm bảo tính duy nhất, đặc biệt trong trường hợp có nhiều bên (Ví dụ: nhà thầu phụ) hoặc đơn vị chức năng (Ví dụ: tàu đánh cá) cùng gán các mã số này cho cùng một mã truy vết vật phẩm.

Không thể tái sử dụng số lô/mẻ trong thời gian lưu trữ hồ sơ đánh bắt cá.

CHÚ THÍCH: Trường hợp triệu hồi sản phẩm/vật phẩm nếu xảy ra trường hợp có cả số lô/mẻ và số sê-ri thì ưu tiên triệu hồi sản phẩm/vật phẩm theo lô/mẻ.

4.4  Các kiểu sản phẩm và cách bao gói

Trong các kênh phân phối thủy sản, sản phẩm có thể được chia làm hai loại: loại có khối lượng cố định và loại có khối lượng thay đổi.

Sản phẩm có khối lượng cố định được sản xuất và tiêu thụ với cùng một khối lượng như nhau. Sản phẩm có khối lượng cố định được định giá theo tng đơn vị sản phẩm mà không theo khối lượng.

Sản phẩm có khối lượng thay đổi là sản phẩm mà mỗi đơn vị bán ra có khối lượng khác nhau. Loại có khối lượng thay đổi được niêm yết giá theo tổng khối lượng của vật phẩm đó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 2 - Các dạng bao gói thủy sản

Dạng bao gói

Mô tả

Ví dụ sản phẩm

Các đơn vị sản phẩm có khối lượng cố định, đóng thùng sẵn hoặc sẵn sàng bán lẻ

Sản phẩm có thể cung cấp tới người dùng cuối hoặc dịch vụ ăn uống. Nhà cung cấp chế biến, đóng gói, và dán nhãn sản phẩm để bán.

Hải sản tẩm bột hoặc không tẩm bột, hải sản đóng hộp, hải sản đông lạnh đóng túi, hải sản tươi sống.

Dành cho dịch vụ ăn uống và bán lẻ.

Các đơn vị sản phẩm có khối lượng cố định, đóng thùng sẵn hoặc sẵn sàng bán lẻ, có niêm yết giá

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tôm số lượng lớn, phi lê đông lạnh số lượng lớn, tôm phi lê ướp lạnh.

Dành cho dịch vụ ăn uống và bán lẻ.

Các đơn vị sản phẩm có khối lượng thay đổi, chưa niêm yết giá

Nhà cung cấp xử lý, đóng gói và dán nhãn một phần để bán cho người tiêu dùng. Nhà bán lẻ dán nhãn cuối cùng để bán cho người tiêu dùng.

Cá nguyên con hoặc phi lê tươi hoặc đông lạnh, tôm lớn, của ghẹ, hàu hoặc sò điệp lớn.

Chỉ dành cho bán lẻ.

Đóng khay sẵn

Nhà cung cấp xử lý và đóng gói số lượng lớn. Nhà bán lẻ đóng gói để bán cho người tiêu dùng và dán nhãn.

Tôm số lượng lớn, phi lê đông lạnh, tôm ướp lạnh, tôm hùm và phi lê.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chế biến tại cửa hàng

Nhà cung cấp đóng gói số lượng lớn từ. Nhà bán lẻ tiến hành xử lý thêm, dán nhãn và đóng gói.

Cá nguyên con hoặc phi lê tươi hoặc đông lạnh, tôm lớn, của ghẹ, hàu hoặc sò điệp lớn.

Chỉ dành cho bán lẻ.

5  Gán mã đối tượng truy xuất

Định danh tự động là điều kiện tiên quyết để theo dõi nhanh chóng và chính xác các đối tượng truy xuất. Ở mức tối thiểu, tổ chức sử dụng mã định danh, số lô/mẻ và số sê-ri nếu có để đánh dấu trên đối tượng truy xuất. Tổ chức sử dụng các loại vật mang dữ liệu thích hợp để mã hóa và đánh dấu trên đối tượng truy xuất.

5.1  Gán mã thùng

Thùng sản phẩm có khối lượng thay đổi hay cđịnh đều phải được dán nhãn rõ ràng với cùng thông tin truy xuất nguồn gốc ở dạng văn bản. Thông tin văn bản nên là các thành phần dữ liệu đã được xác định rõ, ví dụ: sau chữ “số lô” là giá trị của số lô.

Nhà cung cấp tiến hành định danh sản phẩm, sử dụng mã truy vết vật phẩm và số lô/mẻ, ở cấp độ thùng để có th truy xuất nguồn gốc hoặc thu hồi sản phẩm hiệu quả. Trong trường hợp không sử dụng số lô/m, tổ chức có thể sử dụng số sê-ri cho từng thùng. Số lô/mẻ hoặc số sê-ri phải được cung cấp cùng với mã truy vết vật phẩm. Bảng 3 tóm tắt các phần tử dữ liệu truy xuất nguồn gốc để người đọc và máy quét.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thành phần dữ liệu

Sản phẩm bán lẻ

Sản phẩm đóng theo khay/ chế biến tại cửa hàng

Người đọc

Máy quét

Người đọc

Máy quét

Chủ nhãn hàng/Tên tổ chức

X

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

X

 

Mô tả sản phẩm cho người tiêu dùng

X

 

X

 

Số lô/mẻ hoặc số sê-ri

X

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

X

X

Mã truy vết vật phẩm

X

X

X

X

Ngày đánh bắt hoặc sử dụng tốt nhất trước ngày hoặc ngày sản xuất

X

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

X

X

Khối lượng tịnh

X(*)

X(*)

X(*)

X(*)

(*) Sản phẩm có giá trị đo lường thay đổi

5.2  Gán mã sản phẩm bên trong

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dữ liệu trên sản phẩm phục vụ hai mục đích:

- Hỗ trợ quét POS và quản lý kho hàng. Điều này được thực hiện với dữ liệu mã vạch.

- Cung cấp cho khách hàng thông tin về sản phẩm. Điều này chủ yếu sẽ được thực hiện với thông tin con người có thể đọc được.

Bảng 4 dưới đây cung cấp thông tin tổng quan về dữ liệu mã vạch và dữ liệu con người có thể đọc được cần phải có ở mức tối thiểu cho mỗi loại sản phẩm.

Bảng 4 - Dữ liệu truy xut nguồn gốc dành cho người đọc và máy quét của sản phẩm bên trong

Thành phần dữ liệu

Sản phẩm bán lẻ

Sản phẩm đóng theo khay/ chế biến tại cửa hàng

Người đọc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Người đọc

Máy quét

Chủ nhãn hàng/Tên tổ chức

X

 

X

 

Mô tả sản phẩm cho người tiêu dùng

X

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

X

 

Số lô/m hoặc số sê-ri

X

X

X

X

Mã truy vết vật phẩm

X

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

X

X

Ngày đánh bắt hoặc sử dụng tốt nhất trước ngày hoặc ngày sản xuất

X

X

X

 

Khối lượng tịnh

X(*)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

X(*)

X(*)

(*) Sản phẩm có giá trị đo lường thay đổi

Các bên chịu trách nhiệm cho việc đóng gói, dán nhãn, cấp mã vạch và quản lý thời hạn của sản phẩm thay đổi theo loại bao gói. Bảng 5 dưới đây cho biết trách nhiệm là của nhà cung cấp hoặc cơ sở bán lẻ tùy thuộc vào loại bao gói.

Bảng 5 - Bên có trách nhiệm về dữ liệu truy xuất nguồn gốc

Loại bao gói

Bao gói

Vị trí dán nhãn

Vật phẩm tham khảo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhà cung cấp

Nhà bán lẻ

Nhà cung cấp

Nhà bán lẻ

Nhà cung cấp

Nhà bán lẻ

Nhà cung cấp

Nhà bán lẻ

Sẵn sàng bán lẻ (khối lượng cố định)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

X

 

 

 

X

 

Sẵn sàng bán lẻ (khối lượng thay đổi)

X

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

X(*)

X(*)

 

X

 

X

Đóng theo khay

 

X

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

X

 

X

 

X

Chế biến tại cửa hàng (gồm xử lý, chế biến, bao gói...)

 

X

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

X

 

X

(*) Sản phẩm sẵn sàng để bán có trọng lượng thay đổi được định giá trước được nhà cung cấp dán nhãn theo hướng dẫn của nhà bán lẻ; sản phẩm sẵn sàng để bán có trọng lượng thay đổi không được định giá trước được nhà bán lẻ dán nhãn.

5.3  Gán mã đơn vị logistic

Tổ chức thực hiện dán nhãn để đảm bảo khả năng truy xuất nguồn gốc của các đơn vị logistic như pallet công-ten-nơ và các đơn vị nh hơn như thùng được vận chuyển độc lập.

Mã truy vết vận chuyển là thành phần bắt buộc duy nhất trên nhãn. Có thể bao gồm các yếu t dữ liệu bổ sung cung cấp thông tin về vận chuyển, điểm đến và thành phần logistic

5.4  Gán mã thủy sản sống từ nhà cung cấp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong trường hợp các nhà cung cấp thủy sản sống giao sản phẩm theo nhiều đơn vị logistic khác nhau, mỗi đơn vị logistic phải được truy xuất nguồn gốc riêng lẻ.

5.5  Gán mã các thành phần, sản phẩm khác

Các nhà cung cấp sử dụng nguyên liệu đầu vào sản phẩm khác trong quá trình sản xuất thì thành phần sản phẩm phải được phân định bằng mã truy vết vật phẩm và số lô/mẻ hoặc số sê-ri do nhà cung cấp chỉ định.

Mã truy vết vật phẩm và số lô/mẻ hoặc số sê-ri của mỗi sn phẩm đầu vào phi được liên kết với mã truy vết vật phẩm và số lô/mẻ hoặc số sê-ri của sn phẩm đầu ra.

6  Yêu cầu về dữ liệu truy xuất

Dữ liệu truy xuất nguồn gốc thủy sản là cần thiết để cung cấp cho các bên thông tin về những gì đã xảy ra ở phía trước trong chuỗi. Những dữ liệu này cần được ghi lại bởi mỗi bên, bao gồm các phn tử dữ liệu chính và sự kiện theo dõi trọng yếu.

6.1  Phần tử dữ liệu chính

Các phần tử dữ liệu chính đảm bảo dữ liệu đã được thu thập vào lưu giữ. Các phần tử dữ liệu chính xác định Ai, Cái gì, Khi nào, Ở đâu và Tại sao. Bảng 6 đưa ra hướng dẫn xác định các phần tử dữ liệu chính.

Bảng 6. Xác định phần t dữ liệu chính

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mã truy vết địa điểm cho tổ chức

Sử dụng để định danh tổ chức đánh bắt hoặc nuôi trồng thực hiện giao dịch bán hàng đầu tiên, định danh các bên mua và bán phía sau trong chuỗi.

Cái gì

Mã truy vết vật phẩm

Mã định danh thương phẩm

Số lô/mẻ

Số lô/mẻ liên kết một thương phẩm với thông tin mà nhà sản xuất cho là có liên quan để truy xuất nguồn gốc của thương phẩm. Dữ liệu có thể đề cập đến chính thương phẩm hoặc các hạng mục chứa trong đó. Khi kết hợp với mã truy vết vật phẩm, số lô/đợt xác định một nhóm các đơn vị thương phẩm.

Số sê-ri

Mã, số hoặc chữ số, được gán cho một đơn vị riêng lẻ của một thực thể trong suốt thời gian tồn tại của nó. Khi kết hợp với mã truy vết vật phẩm, số lô/đợt xác định chính xác một thực thể thương phẩm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số lượng của vật phẩm tương ứng.

Khối lượng

Được sử dụng để xác định khối lượng của thương phẩm. Khối lượng này không bao gồm bất kỳ vật liệu đóng gói nào. Phải được liên kết với một đơn vị đo lường hợp lệ.

Mã truy vết vận chuyển

Mã định danh cho các đơn vị logistic

Ở đâu

Mã truy vết địa điểm cho địa điểm vật lý

Sử dụng để định danh đa điểm neo đậu hoặc địa điểm chế biến đầu tiên trong trường hợp là thủy sản đánh bắt.

Sử dụng để định danh địa điểm sản xuất, lưu kho.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ngày tháng, thời gian của sự kiện theo dõi trọng yếu

Ví dụ: sản xuất, vận chuyển, tiếp nhận

Tại sao

Quá trình nghiệp vụ của Sự kiện theo dõi trọng yếu

Được sử dụng để ghi lại bối cảnh quy trình của sự kiện theo dõi quan trọng. Ví dụ: Vận chuyển.

Trạng thái

Tình trạng của đối tượng truy xuất liên quan đến sự kiện theo dõi trọng yếu. Ví dụ: sẵn hàng để bán, hết hàng.

Tham chiếu giao dịch

Ví dụ: ghi chú bán hàng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dữ liệu chính về địa điểm và các bên được quy định trong Bảng 7.

Bảng 7 - Dữ liệu chủ về địa điểm và các bên

Tên và địa chỉ

Tên và địa chỉ của bên/địa điểm

Số phân định bổ sung

Các số phân định được sử dụng bổ sung cho mã truy vết địa điểm để phân định bên/địa điểm.

Mã số thuế

Mã số thuế tổ chức hoặc tương đương của tổ chức

Cờ quốc gia của tàu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số đăng ký của tàu

Số được sử dụng để xác định tàu trong s đăng ký của quốc gia treo cờ.

Mã đơn vị vận hành dịch vụ ăn uống

Số được sử dụng để xác định nhà điều hành kinh doanh thực phẩm trong cơ quan đăng ký chính thức liên quan đến tiêu chuẩn và an toàn thực phẩm.

6.3  Dữ liệu chính về vật phẩm

Dữ liệu chính về địa điểm và các bên được hướng dẫn trong Bảng 8.

Bảng 8 - Dữ liệu chính về vật phẩm

Dữ liệu chính

Hướng dẫn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Theo quy định hiện hành

Chứng nhận

Chứng nhận về chất lượng, tính bền vững, thân thiện với động vật, v.v.

Chỉ định thương mại

Tên được chấp nhận hoặc cho phép khi tiếp thị sản phẩm và cung cấp cho người tiêu dùng tại điểm bán lẻ, theo yêu cầu của từng thị trường.

Kích thước

Kích thước tham chiếu để bảo tồn của sản phẩm thủy sản hoặc nuôi trồng thủy sản.

Kích thước được sử dụng truy ngược lại để tránh các sản phẩm có kích thước nhỏ hơn được bán qua các kênh tiêu dùng.

Hình thức

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cách thức bảo quản

Kỹ thuật bảo quản được sử dụng để sản phẩm không bị hư hỏng.

Phương pháp sản xuất

Cung cấp phương pháp sản xuất cá và hải sản theo quy định hiện hành.

Ví dụ: Đánh bắt trên bin, đánh bắt thủy sản nước ngọt, nuôi trồng.

Tên khoa học

Mọi loài đã được công nhận đều được đặt tên khoa học gồm hai phần. Hệ thống này được gọi là "danh pháp nhị thức" và đảm bảo rằng mọi tên khoa học là duy nhất.

Trạng thái lưu kho

Mã mô tả rằng sản phẩm đã được làm đông lạnh trước đó hay chưa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dữ liệu chính cấp độ đơn vị/lô gồm các thuộc tính cung cấp thông tin về một hoặc nhiều đơn vị hoặc lô sản phẩm cụ thể, ví dụ: ngày hết hạn của thương phẩm dễ hư hỏng, ngày sản xuất, nơi sản xuất, khối lượng lượng và kích thước vật lý khác của thương phẩm có số đo thay đổi, thông tin thu hoạch đối với nông sản, v.v.

Bảng 9 - Dữ liệu chính về vật phẩm ở cấp đơn vị/lô

Dữ liệu

Mô tả

Nhà sản xuất

Mã truy vết địa điểm của nơi nuôi trồng

Định danh bên tham gia vào việc nuôi trồng thủy sản.

Mã truy vết địa điểm của tàu đánh bắt

Định danh bên tham gia vào việc đánh bắt thương mại.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Định danh bên tham gia vào việc chế biến.

Lịch sử ngày tháng của lô

Ngày thu hoạch/đánh bắt

Ngày cụ thể hoặc khoảng thời gian thu hoạch/đánh bắt.

Ngày sản xuất

Ngày sản xuất do nhà sản xuất xác định.

Ngày cấp đông đầu tiên

Ngày cấp đông đầu tiên áp dụng cho các sản phẩm được cấp đông trực tiếp sau khi giết mổ, thu hoạch, đánh bắt hoặc sau quá trình chế biến sản phẩm đầu tiên. Ngày cấp đông đầu tiên do đơn vị thực hiện việc cấp đông xác định.

Ngày đóng gói

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bán trước ngày

Thời hạn do nhà sản xuất xác định, là ngày cuối cùng sản phẩm có thể bán tới người tiêu dùng. Sau ngày này, sản phẩm không nên tiếp tục lưu hành.

Sử dụng tốt nhất trước ngày

Xác định thời hạn sử dụng an toàn của sản phẩm.

Hạn sử dụng tốt nhất biểu thị sự kết thúc của khoảng thời gian mà sản phẩm sẽ giữ được các thuộc tính hoặc tuyên bố chất lượng cụ thể mặc dù sản phẩm có thể tiếp tục giữ được các thuộc tính chất lượng tích cực sau ngày này.

Số chứng nhận đánh bắt

Số giấy chứng nhận với thông tin chứng minh tính hợp pháp của sản phẩm thủy sản nuôi trồng và đánh bắt liên quan.

Quốc gia xuất khẩu

Quốc gia xuất khẩu lô/mẻ sản phẩm. Quốc gia xuất khẩu có thể không trùng với quốc gia xuất xứ của sản phẩm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vùng kinh tế nơi sản phẩm được nuôi trồng hoặc đánh bắt

6.5  Dữ liệu chính của thương phẩm - cấp độ thương phẩm, lô và đơn vị

Các thuộc tính này được sử dụng ở cấp độ mã truy vết vật phẩm để mô tả chung về sản phẩm. Khi được sử dụng ở cấp độ đơn vị/lô, các thuộc tính sẽ cụ thể hơn.

Bng 10 - Dữ liệu chính của vật phẩm ở cấp độ thương phẩm, lô và đơn vị

Dữ liệu

Mô t

Khu vực đánh bắt

Khu vực đánh bắt xác định nơi sản phẩm thủy sản được đánh bắt bằng cách sử dụng các khu vực đánh bắt cá quốc tế và tiểu khu vực do Vụ Nghề cá và Nuôi trồng Thủy sn của Liên hợp quốc thuộc Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp (FAO) xác định. Khu vực đánh bắt được xác định bởi tàu đánh cá đã đánh bắt sản phẩm thủy sản.

Các khu vực đánh bắt bao gồm:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Các vùng đánh bắt lớn ngoài biển bao gồm các vùng biển thuộc Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Nam Đại Dương cùng các vùng biển lân cận.

Có thể được xác định các khu vực đánh bắt chính cũng như các khu vực phụ.

Quốc gia xuất xứ

Quốc gia xuất xứ thường là quốc gia nơi thương phẩm được sản xuất hoặc chế biến.

Danh mục ngư cụ

Danh mục ngư cụ được Cục Nghề cá và Nuôi trồng Thủy sản của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc (FAO) xác định và được sử dụng để xác định loại ngư cụ được sử dụng để đánh bắt sản phẩm thủy sản.

Danh sách Loại Ngư cụ cung cấp các định nghĩa về tất cả các loại ngư cụ, được nhóm theo danh mục. Các định nghĩa và phân loại này có giá trị trên toàn thế giới đối với cả vùng nước nội địa và nghề cá trên biển, cũng như đối với nghề cá quy mô nhỏ, vừa và lớn.

7  Sự kiện theo dõi trọng yếu

Các bảng dưới đây cung cấp chi tiết về các phần tử dữ liệu chính và dữ liệu chính đơn vị/lô cần thiết cho mỗi sự kiện theo dõi trọng yếu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ai

Mã truy vết địa điểm của tổ chức đánh bắt hoặc nuôi trồng

Cái gì

Mã truy vết vật phẩm + số lô/mẻ + số lượng hoặc mã truy vết vật phẩm + số sê-ri

Khi nào

Ngày, giờ đóng gói

Ở đâu

Mã truy vết địa điểm của địa điểm đóng gói

Tại sao

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dữ liệu chính cấp độ đơn vị/lô

Xem điều 6.4, 6.5

Bảng 12 - Giao dịch bán thủy sản đầu tiên

Ai

Mã truy vết địa điểm của nhà cung cấp, của khách hàng

Cái gì

Mã truy vết vận chuyển

Mã truy vết vật phẩm + số lô/mẻ + số lượng hoặc

Mã truy vết vật phẩm + số sê-ri

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ngày, giờ bán

Ở đâu

Mã truy vết địa điểm của địa điểm gửi hàng

Tại sao

Kí gửi

Liên kết với ghi chú bán hàng

Bng 13 - Tiếp nhận

Ai

Mã truy vết địa điểm của nhà cung cấp, của khách hàng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mã truy vết vận chuyển

Mã truy vết vật phẩm + số lô/mẻ + số lượng hoặc

Mã truy vết vật phẩm + số sê-ri

Khi nào

Ngày, giờ tiếp nhận

Ở đâu

Mã truy vết địa điểm của địa điểm tiếp nhận

Tại sao

Tiếp nhận

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ai

Mã truy vết địa điểm của cơ sở chế biến

Cái gì

Đầu vào (có thể nhiều đầu vào khác nhau): mã truy vết vật phẩm + số lô/mẻ + số lượng hoặc mã truy vết vật phẩm + số sê-ri

Đầu ra (có thể nhiều đầu ra khác nhau): mã truy vết vật phẩm + số lô/mẻ + số lượng hoặc mã truy vết vật phẩm + số sê-ri

Khi nào

Ngày, giờ quá trình sản xuất bắt đầu

Ở đâu

Mã truy vết địa điểm của địa điểm chế biến

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vận hành

Dữ liệu chính cấp độ đơn vị/lô

Xem điều 6.4, 6.5

Bảng 15 - Đóng gói

Ai

Mã truy vết địa điểm của cơ sở chế biến

Cái gì

Đầu vào (có thể nhiều đầu vào khác nhau): mã truy vết vật phẩm + số lô/mẻ + số lượng hoặc mã truy vết vật phẩm + số sê-ri

Đầu ra (có thể nhiều đầu ra khác nhau): mã truy vết vật phẩm + số lô/mẻ + số lượng hoặc mã truy vết vật phẩm + số sê-ri

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ngày, giờ quá trình sản xuất kết thúc

Ở đâu

Mã truy vết địa điểm của địa điểm đóng gói

Tại sao

Đóng gói

Dữ liệu chính cấp độ đơn vị/lô

Xem điều 6.4, 6.5

Bảng 16 - Tập hợp thương phẩm (đơn vị logistics và nhóm thương phẩm)

Ai

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mã truy vết địa điểm của khách hàng

Cái gì

Mã truy vết vận chuyển

Mã truy vết vật phẩm + số lô/mẻ + số lượng hoặc mã truy vết vật phẩm + số sê-ri

Khi nào

Ngày, giờ gửi hàng

Ở đâu

Mã truy vết địa điểm của địa điểm gửi hàng

Tại sao

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 17 - Gửi hàng

Ai

Mã truy vết địa điểm của người bán (bên bán hàng)

Mã truy vết địa điểm của khách hàng

Cái gì

mã truy vết vận chuyển

mã truy vết vật phẩm + số lô/mẻ + số lượng hoặc mã truy vết vật phẩm + số sê-ri

Khi nào

Ngày, giờ gi hàng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mã truy vết địa điểm của địa điểm gửi hàng

Tại sao

Đóng gói

Bảng 18 - Bán sản phẩm tới khách hàng cuối

Ai

Mã truy vết địa điểm của cơ sở bán lẻ

Cái gì

mã truy vết vật phẩm + số lô/mẻ + số lượng hoặc mã truy vết vật phẩm + số sê-ri

Khi nào

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ở đâu

Mã truy vết địa điểm của địa điểm bán hàng

Tại sao

Bán lẻ

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Bối cảnh chuỗi cung ứng thy sản

A.1  Tổng quan về chuỗi cung ứng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.1 - Chuỗi cung ứng ngành thủy sản

Thủy sản đánh bắt trên tàu thường được chất đầy không phân loại vào các thùng có khối lượng thay đổi hoặc cố định. Ngoài ra, thủy sản được bắt vào bể nước. Việc có quá trình xử lý tiếp theo thực hiện trực tiếp trên tàu hay không cũng như có bao nhiêu nhà chế biến tham gia vào chuỗi cung ứng tiếp theo tại cảng và sau đó là khác nhau.

Nhiều phương án xử lý khác nhau có thể xảy ra trong thực tế. Tại trang trại, thủy sản thường được phân loại khi đánh bắt. Tương tự, các bước xử lý tiếp theo và số lượng các bên liên quan là khác nhau.

Sau khi đánh bắt, các sản phm thủy sản được bán trên thị trường hoặc đăng ký bán tại trung tâm đấu giá hoặc bán cho những người mua đã đăng ký hoặc cho các tổ chức sản xuất. Người mua sản phẩm thủy sản từ một tàu đánh bắt trong lần bán đầu tiên cần phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền của Quốc gia Thành viên nơi diễn ra lần bán đầu tiên.

A.2  Nhu cầu chuỗi cung ứng

Việc truy xuất nguồn gốc thủy sản bắt nguồn từ hai nguyên nhân chính là các yêu cầu pháp lý và nhu cầu minh bạch.

- Tuân thủ các yêu cầu pháp lý:

Truy xuất nguồn gốc sản phẩm đã là một yêu cầu theo Luật Thực phẩm Châu Âu áp dụng nguyên tắc “một bước trước - một bước sau” đối với thông tin người tiêu dùng và nhà cung cấp theo quy định. Do đó, đã có truy xuất nguồn gốc ở tất cả các giai đoạn sản xuất, chế biến và phân phối từ đánh bắt hoặc thu hoạch đến bán lẻ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ở các khu vực pháp lý khác, có thể có các yêu cầu dữ liệu khác nhau và cũng có sự nhấn mạnh khác về các yêu cầu truy xuất nguồn gốc.

- Tính minh bạch:

Người tiêu dùng hiện nay ngày càng muốn biết rõ hơn về sản phẩm mà họ sử dụng, các thông tin mà người tiêu dùng muốn biết có thể bao gồm:

+ Tên chính xác của loài

+ Thủy sản được đánh bắt hay nuôi trồng

+ Thời gian đóng gói

+ Thời gian cấp đông

+ Ngư cụ được sử dụng

+ Nguồn gốc của thủy sản

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Tác động đến môi trường

A.3  Vai trò trong chuỗi cung ứng và trách nhiệm truy xuất nguồn gốc

Tất cả các bên trong chuỗi cung ứng đều có trách nhiệm riêng của mình nhằm đảm bảo việc truy xuất nguồn gốc được hiệu quả. Trách nhiệm này sẽ phụ thuộc vào các yêu cầu pháp lý.

Bảng A.1 mô tả vai trò của từng bên, trong đó cột cuối cùng mô tả trách nhiệm truy xuất nguồn gốc thường được áp dụng.

Bảng A.1 - Vai trò các bên trong chuỗi cung ứng và trách nhiệm truy xuất nguồn gốc

Vai trò

Mô tả

Trách nhiệm

Tàu đánh bắt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chủ nhãn hàng, nguồn dữ liệu cho dữ liệu chính và dữ liệu sự kiện, người khởi tạo việc thu hồi

Tàu chế biến

Tàu được trang bị đầy đủ trang thiết bị để chế biến và cấp đông lạnh thủy sản. Tàu chế biến thực hiện đánh bắt, xử lý và phân loại thủy sản, đóng gói trong bao bì sẵn sàng bán lẻ và tiến hành làm đông lạnh.

Ch nhãn hàng, nguồn dữ liệu cho dữ liệu chính và dữ liệu sự kiện, người khởi tạo việc thu hồi

Cơ sở nuôi trồng thủy sản

Nuôi và đánh bắt thủy sản để phân phối tới cơ sở chế biến

Chủ nhãn hàng, nguồn dữ liệu cho dữ liệu chính và dữ liệu sự kiện, người khởi tạo việc thu hồi

Cơ sở đấu giá

Nhận thủy sản và xác nhận việc tuân thủ quy định về vệ sinh an toàn, trước khi chế biến và đưa vào chuỗi cung ứng thương mại.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cơ sở cung cấp dịch vụ logistic

Vận chuyển thủy sản đánh bắt và thu hoạch giữa bất kỳ đối tác thương mại nào, xử lý thực tế các thương phẩm (thùng hoặc pallet), duy trì kiểm soát vệ sinh và nhiệt độ, và duy trì thông tin trách nhiệm giải trình (nhiệt độ, truy xuất nguồn gốc, v.v.).

Nhà vận chuyn, nhà kho, nguồn dữ liệu cho dữ liệu sự kiện, người tiếp nhận thu hồi

Cơ sở chế biến

Nhận thủy sản số lượng lớn từ tàu đánh bắt, nông trường hoặc cơ sở đấu giá, thực hiện làm sạch và phi lê, đóng hộp và vận chuyển tới cơ sở phân phối hoặc cơ sở chế biến sau đó.

Chủ nhãn hàng, nguồn dữ liệu cho dữ liệu chính và dữ liệu sự kiện, người khi tạo việc thu hồi, người tiếp nhận thu hồi

Cơ sở chế biến thứ cấp

Tiếp nhận thủy sản từ cơ sở chế biến và thực hiện các quá trình chế biến bổ sung.

Chủ nhãn hàng, nguồn dữ liệu cho dữ liệu chính và dữ liệu sự kiện, người khởi tạo việc thu hồi, người tiếp nhận thu hồi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiếp nhận thủy sản từ nhà sản xuất/chế biến và chuyển tới các bên khác

Người vận chuyển, người nhận, nguồn dữ liệu cho dữ liệu sự kiện, người khởi tạo việc thu hồi, người tiếp nhận thu hồi

Nhà hàng/Điểm dịch vụ

Nhận sản phẩm từ nhà phân phối và sử dụng để chế biến thức ăn

Người nhận, người gửi, nguồn dữ liệu cho dữ liệu sự kiện, người tiếp nhận thu hồi

Cơ sở bán lẻ/Điểm bán

Nhận thủy sản từ nguồn cung cấp phía trước và bán cho người tiêu dùng

Người nhận, người gửi, nguồn dữ liệu cho dữ liệu sự kiện, người tiếp nhận thu hồi

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(tham khảo)

Các loại vật mang dữ liệu hỗ trợ

Phụ lục này cung cấp các loại vật mang dữ liệu thường được sử dụng cho truy xuất nguồn gốc thủy sản, bao gồm EAN/UPC, GS1-128, GS1 Databar và mã vạch GS1 2 chiều như GS1 Datamatrix.

B.1  EAN/UPC

Mã vạch EAN/UPC có thể mã hóa mã truy vết vật phẩm cũng như số lưu hành giới hạn (RCN). EAN/UPC được sử dụng rộng rãi lại các điểm bán. Mã vạch EAN/UPC không hỗ trợ các loại mã GS1 khác, và không hỗ trợ các thuộc tính bổ sung.

Ví dụ về mã EAN/13 mã hóa mã truy vết vật phẩm:

B.2  GS1-128

Mã vạch GS1-128 có thể mã hóa tất cả các loại mã định danh GS1 (bao gồm cả mã truy vết vật phẩm và mã truy vết vận chuyển) mà có hỗ trợ mã mã truy vết vật phẩm với phần m rộng (số lô/mẻ hoặc số sê-ri), nhờ đó nâng cao khả năng theo dõi và truy vết sản phẩm trong chuỗi cung ứng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ví dụ về mã vạch GS1-128 mẽ hóa mã truy vết vật phẩm(01), ngày hết hạn (17) và số lô/mẻ (10):

B.3  GS1 DataBar

GS1 Data Bar là hệ mã vạch có thể quét được ở điểm bán lẻ. GS1 DataBar có thể mã hóa mã truy vết vật phẩm và mã truy vết vật phẩm mở rộng (với số lô/mẻ và số sê-ri), và các thuộc tính bổ sung như sử dụng tốt nhất trước ngày, ngày hết hạn. Nhờ vậy, GS1 Databar có thể cải thiện quá trình quản lý kho đối với các sản phẩm tươi sống.

Ví dụ về GS1 DataBar mã hóa mã truy vết vật phẩm (01), khối lượng tính theo kg (3103), hạn sử dụng tốt nhất trước ngày (17) và số lô/mẻ (10):

B.4  Mã vạch hai chiều GS1

Mã vạch hai chiều GS1 (GS1 DataMatrix, GS1 QR Code) có thể mã hóa tất cả các loại mã GS1, mã truy vết vật phẩm mở rộng (số lô/mẻ hoặc số sê-ri) và các thuộc tính bổ sung như sử dụng tốt nhất trước ngày. Hiện nay, mã vạch hai chiều GS1 chỉ được phép sử dụng kèm theo với mã vạch tuyến tính (một chiều). Lý do của việc này là do các cơ sở hiện nay chưa hoàn toàn đáp ứng được về mặt công nghệ hình ảnh đ đọc mã vạch hai chiều.

Ví dụ về GS1 DataMatrix mã hóa mã truy vết vật phẩm (01), ngày hết hạn (17) và số lô/mẻ (10):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] GS1 Foundation for Fish, Seafood and Aquaculture Traceability Guideline, Release 1.3, Ratified, Feb 2019

[2] TCVN 12850:2019 Truy xuất nguồn gốc - Yêu cầu chung đối với hệ thống truy xuất nguồn gốc

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4  Xác định đối tượng truy xuất

5  Đánh du đối tượng truy xuất

6  Yêu cầu về dữ liệu truy xuất

7  Sự kiện theo dõi trọng yếu

Phụ lục A

Phụ lục B

Thư mục tài liệu tham khảo

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13991:2024 về Truy xuất nguồn gốc - Hướng dẫn truy xuất nguồn gốc thủy sản

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


313

DMCA.com Protection Status
IP: 18.227.10.112
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!