5.2 Yêu cầu lý-hóa
Các chỉ tiêu lý-hóa đối với sản phẩm
thanh long đông lạnh được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Yêu
cầu lý-hóa
Chỉ tiêu
Mức
Thanh long
ruột trắng đông lạnh
Thanh long
ruột đỏ, ruột tím hồng đông lạnh
1. Hàm lượng chất rắn hòa tan của sản
phẩm sau khi rã đông, % khối lượng, không nhỏ hơn
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Độ pH
từ 3,5 đến
5,0
từ 4,0 đến
5,5
6 Phụ gia thực phẩm
Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này
phải tuân thủ quy định hiện hành về phụ gia thực phẩm[3].
7 Yêu cầu về an toàn thực phẩm
7.1 Giới hạn tối đa hàm lượng kim loại
nặng
Giới hạn tối đa hàm lượng kim loại nặng
cho phép đối với sản phẩm thanh long đông lạnh theo quy định hiện hành[6].
7.2 Giới hạn vi sinh vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Giới
hạn vi sinh vật
Chỉ tiêu
Kế hoạch lấy
mẫu
Giới hạn
cho phép
n a)
c b)
mc)
Md)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
2
102CFU/g
e)
103CFU/g
2. Salmonella spp.
5
0
Không phát
hiện/25 g
a) n
là số mẫu cần lấy từ lô hàng để thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) m là
giới hạn dưới.
d) M
là giới hạn trên. Trong số n mẫu thử nghiệm, không được có mẫu nào cho
kết quả vượt quá giá trị M.
e) CFU là đơn
vị hình thành khuẩn lạc.
8 Phương pháp thử
8.1 Lấy mẫu, theo TCVN
12386.
8.2 Xác định các chỉ tiêu cảm quan
Đặt phần mẫu thử lên đĩa sứ trắng.
Đánh giá các chỉ tiêu cảm quan dưới ánh sáng ban ngày hoặc ánh sáng huỳnh quang
khuếch tán theo trình tự sau:
a) Màu sắc: so sánh màu của phần mẫu
thử với các màu chuẩn trong các điều kiện quan sát xác định, thực hiện bởi người
đánh giá có thị giác màu bình thường.
b) Trạng thái: quan sát bằng mắt thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Vị: đánh giá vị đặc trưng của thanh
long và cường độ của vị từ phần mẫu thử đã rã đông, đồng thời ghi nhận việc có
vị lạ hay không.
e) Tạp chất: quan sát bằng mắt thường.
8.3 Xác định hàm lượng chất rắn hoà
tan,
theo TCVN 7771 (ISO 2173).
8.4 Xác định pH, theo TCVN
7806 (ISO 1842).
8.5 Xác định E. coli, theo TCVN
7924-1 (ISO 16649-1) hoặc TCVN 7924-2 (ISO 16649-2).
8.6 Xác định Salmonella, theo TCVN
10780-1 (ISO 6579-1).
9 Bao gói, ghi nhãn, bảo quản, vận
chuyển
9.1 Bao gói
Sản phẩm phải được đóng gói trong bao
bì kín khí và không thấm nước để đảm bảo tính chất cảm quan và các đặc tính chất
lượng đặc trưng khác của sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Ghi nhãn
Ghi nhãn sản phẩm theo TCVN 7087
(CODEX STAN 1) và các quy định hiện hành [1],[2].
Tên sản phẩm có thể là “Thanh long
đông lạnh”, “Thanh long
ruột trắng đông lạnh”, “Thanh long ruột đỏ đông lạnh”, “Thanh long cắt miếng
đông lạnh”, “Puree thanh long đông lạnh” hoặc tên gọi thích hợp khác. Tên sản
phẩm cần mô tả đúng bản chất của sản phẩm mà không lừa dối hoặc gây nhầm lẫn
cho người tiêu dùng.
Thông tin đối với các vật chứa sản phẩm
không dùng để bán lẻ có thể được ghi trên nhãn hoặc trong các tài liệu kèm
theo; riêng tên sản phẩm, mã định danh lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất
hoặc nhà đóng gói, nhà phân phối hoặc nhà nhập khẩu, cũng như hướng dẫn bảo quản
phải được ghi trên nhãn. Tuy nhiên, mã định danh lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản
xuất hoặc nhà đóng gói, nhà phân phối hoặc nhà nhập khẩu có thể thay bằng dấu
hiệu nhận biết, với điều kiện là dấu hiệu đó có thể dễ dàng nhận biết cùng với
các tài liệu kèm theo lô hàng.
9.3 Bảo quản
Bảo quản sản phẩm trong điều kiện đảm
bảo vệ sinh, không có mùi lạ, nhiệt độ bảo quản không lớn hơn -18 °C và độ ẩm
tương đối của không khí thích hợp, duy trì được chất lượng sản phẩm và đảm bảo
an toàn thực phẩm.
9.4 Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển sản phẩm phải sạch,
không có mùi lạ, trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí
thích hợp. Không vận chuyển sản phẩm lẫn với các loại hàng hóa khác có thể ảnh
hưởng đến chất lượng và an toàn thực phẩm của sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Quy trình rã
đông phần mẫu thử đông lạnh
A.1 Nguyên tắc
Rã đông phần mẫu thử trong các điều kiện
được kiểm soát theo một trong hai phương pháp: rã đông bằng không khí (rã đông
sản phẩm đựng trong bao bì kín bằng cách cho tiếp xúc với không khí ở nhiệt độ
môi trường trong điều kiện thông gió tự do hoặc cưỡng bức) và rã đông bằng nước
(rã đông sản phẩm đựng trong bao bì kín bằng cách ngâm trong nước hoặc trong
dòng nước chảy, ở nhiệt độ không lớn hơn 30 °C).
A.2 Thiết bị, dụng cụ
A.2.1 Quạt điện (tùy chọn),
để làm tan băng khi thông gió cưỡng bức.
A.2.2 Nồi cách thủy, có bộ ổn
nhiệt và bơm tuần hoàn, dùng để rã đông bằng nước.
A.2.3 Túi nhựa hoặc vật
chứa phù hợp, kín nước và có thể đóng kín, để rã đông bằng nước
A.2.4 Kẹp
hoặc nén, để giữ bao gói ngập trong nước trong quá trình rã đông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng nguyên vẹn toàn bộ bao gói hoặc
đơn vị mẫu. Trong trường hợp vật chứa có khối lượng lớn hoặc kích cỡ lớn, sử dụng
lượng mẫu thử từ 1 kg đến 2 kg.
A.4 Cách tiến hành
A.4.1 Rã đông bằng không khí
Rã đông phần mẫu thử trong bao bì kín ở
nhiệt độ môi trường. Để đẩy nhanh quá trình rã đông, có thể áp dụng thông gió
cưỡng bức [sử dụng quạt điện (A.2.1)] và các bao gói có thể được tách rời khỏi
nhau.
A.4.2 Rã đông bằng nước (tiếp xúc
gián tiếp)
Sản phẩm được đóng gói trong bao bì
kín có thể được rã đông bằng cách ngâm bao bì vào nước ở nhiệt độ không quá 30
°C, ví dụ nước trong nồi cách thủy có bộ ổn nhiệt và bơm tuần hoàn (A.2.2). Nếu
cần, sử dụng túi nhựa hoặc vật chứa phù hợp (A.2.3) và kẹp hoặc nén (A.2.4).
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày
14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa (sửa đổi tại Nghị định số
111/2021/NĐ-CP ngày 09/12/2021)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-BYT
ngày 02/11/2023 của Bộ Y tế: Thông tư quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực
phẩm
[4] Thông tư số 50/2016/TT-BYT ngày
30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về giới hạn tối đa về dư lượng thuốc
bảo vệ thực vật trong thực phẩm
[5] QCVN 8-2:2011/BYT, Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia đối với ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm
[6] QCVN 8-3:2012/BYT, Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm
[7] QCVN 12-1:2011/BYT, Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với
thực phẩm bằng nhựa tổng hợp
[8] TCVN 7523:2014 (CODEX STAN
237-2003 with Amendment 2011), Thanh long quả tươi
[9] TC VN 11511:2016 (CODEX STAN
320-2015), Rau đông lạnh nhanh
[10] CRCP 6:2010 Preparation of
frozen fruit pulp and purées (CARICOM Regional Organisation for Standards
and Quality)
[11] CXS 234, Recommended methods
of analysis and sampling
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[13] Food Safety Authority of Ireland
(2014), Guidance Note No. 27 Guidance Note on the Enforcement of Commission
Regulation (EC) No 2073/2005 on Microbiological Criteria for Foodstuffs,
p.40
[14] International Commission on
Microbiological Specifications for Foods (ICMSF) (2011), Microorganisms in
Foods 8: Use of Data for Assessing Process Control and Product Acceptance,
Springer Science & Business Media, New York