Trong đó:
Rt là tỷ số đồng
vị cacbon bền (13C/12C) của mẫu thử;
Rs là tỷ số đồng
vị cacbon bền (13C/12C) của vật liệu chuẩn.
Chuyển đổi các chất phân
tích trong phòng thử nghiệm, liên quan đến vật liệu chuẩn bất kỳ được sử dụng,
thành đường nền PDB theo Công thức (2):
(2)
Trong đó
δ(X - B) và δ(X - PDB) là giá trị đồng
vị tương ứng với các chất phân tích của mẫu thử (X) so với vật liệu chuẩn (3.1)
và so với PDB;
δ(B - PDB) là giá trị đồng
vị tương ứng với chất phân tích của vật liệu chuẩn (B) so với PDB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Phương
pháp 2: Phương pháp dòng khí liên tục
6.2.1 Nguyên tắc
Đốt mẫu thử theo phương pháp đốt Dumas
tự động có chất xúc tác crom-crom (III) oxit (3.10), sử dụng xung oxy. Cacbon
dioxit sinh ra được tinh sạch và đưa vào nguồn ion hóa của máy đo khối phổ bằng
khí mang heli (3.11). Quá trình đốt cháy bằng dòng khí liên tục và tinh sạch
cacbon dioxit cùng với phép đo trực tuyến bằng máy đo khối phổ được thực hiện
hoàn toàn tự động, với sự kiểm soát của phần mềm.
6.2.2 Chuẩn bị mẫu
thử
Dùng cân (4.9), cân ba lần mỗi lần 3
mg phần mẫu thử chưa pha loãng, chính xác đến 0,1 mg, cho vào viên nang bằng
thiếc (4.14), đóng kín viên nang rồi đặt trên thiết bị lấy mẫu tự động của hệ đốt
Dumas tự động của hệ thống tích hợp (4.4). Sử dụng mẫu chuẩn làm việc [đã được
hiệu chuẩn theo tối thiểu hai vật liệu chuẩn (3.1)] sau mỗi dãy tối đa tám phần
mẫu thử.
6.2.3 Cách tiến
hành
Vận hành hệ thống tích hợp (4.4) theo
hướng dẫn của nhà sản xuất. Bơm dòng khí mang [oxy có độ tinh khiết cao (3.6)]
tốc độ 60 ml/min với xung 15 ml được kiểm soát bằng máy tính vào ống oxy hóa của
hệ thống tích hợp, ở nhiệt độ 1 000 °C. Cài đặt nhiệt độ ống khử ở 600 °C và cột
sắc ký ở 150 °C. Các dòng ion ở m/z 45, m/z 46, m/z 47 được
tích hợp đồng thời, hiệu chuẩn đường nền, sự đóng góp của đồng vị 17O ở số
khối 45 và độ trôi giữa các vật liệu chuẩn. Vì chỉ có thể thực hiện một phép đo
cho mỗi phần mẫu thử,
cần xác định độ chụm bằng cách đo năm phần mẫu thử của dầu thô NIST 22 so với vật
liệu chuẩn cũng chính là dầu thô NIST 22 (3.1.2).
6.2.4 Tính kết quả
Giá trị đồng vị cacbon bền 13C
(δ13C) của mẫu thử
thu được trực tiếp từ máy tính của hệ thống tích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Tách và tinh sạch protein
7.1.1 Yêu cầu chung
Nếu có các lượng đáng kể chất rắn thì
lọc mẫu thử qua màng lọc (4.15).
CHÚ THÍCH: Mọi chất không hòa tan nặng
hơn nước sẽ làm nhiễm bẩn kết tủa protein.
Tách và tinh sạch protein theo 7.1.2
hoặc 7.1.3.
7.1.2 Quy trình rửa
lặp lại
Cho 4 ml nước vào 10 g đến 12 g phần mẫu
thử đựng trong ống ly tâm 50 ml (4.17) và trộn đều.
Cho 2,0 ml dung dịch natri vonfamat
dihydrat 10 % (3.2) và 2,0 ml dung dịch axit sulfuric 0,335 M (3.3) vào ống
nghiệm nhỏ (4.18), lắc đều và cho ngay vào dung dịch mẫu thử trong ống ly tâm
50 ml, trộn kỹ. Lắc tròn ống trong nồi cách thủy (4.19) ở nhiệt độ khoảng 80 °C
cho đến khi nhìn thấy các lớp cụm xốp nổi phía trên trong. Nếu không nhìn thấy
các lớp cụm xốp hoặc nếu lớp cặn nổi phía trên vẩn đục thì thêm các lượng
2 ml dung dịch axit sulfuric 0,335 M, lặp lại việc đun nóng giữa các lần thêm.
Đổ đầy nước vào ống ly tâm, trộn đều,
ly tâm 5 min trong máy ly tâm (4.16) ở gia tốc 1 500 g và gạn lấy lớp nổi
phía trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3 Quy trình thẩm
tách
Nhúng túi thẩm tách cellulose (4.21)
vào nước, buộc chặt hai nút ở một đầu của túi.
Đun nóng từ 5 g đến 7 g phần mẫu thử đến
khi bắt đầu sôi (có thể dùng lò vi sóng), thêm khoảng 3 ml đến 5 ml nước, trộn
đều, cho vào túi thẩm tách cellulose, buộc chặt hai nút ở đầu còn lại của túi
và thẩm tách trên vòi nước chảy trong thời gian không ngắn hơn 16 h. Chuyển lượng
chứa trong túi vào ống ly tâm 50 ml (4.17) và ly tâm 5 min trong máy ly tâm
(4.16) ở gia tốc 1 500 g. Gạn lớp nổi phía trên vào cốc có mỏ 100 ml
(4.22) và loại bỏ cặn. Trộn 6,0 ml dung dịch natri vonfamat dihydrat 10 % (3.2)
và 6,0 ml dung dịch axit sulfuric 0,335 M (3.3), rồi thêm vào cốc có mỏ. Đun hỗn
hợp trên bếp điện (4.23), khuấy đều cho đến khi có thể nhìn thấy các lớp cụm xốp
cùng lớp nổi phía trên trong. Có thể thêm các lượng axit sulfuric 0,335 M, nếu
cần. Chuyển lượng chứa trong cốc có mỏ vào ống ly tâm 50 ml (4.17) và ly tâm
trong 5 min ở gia tốc 1 500 g. Loại bỏ lớp nổi phía trên,
phân tán kỹ các phần protein thu được, đổ đầy nước vào ống, trộn đều và ly tâm
tiếp như trên để thu được protein đã tinh sạch.
7.2 Xác định tỷ số
đồng vị cacbon bền đối với protein
Lấy lượng thích hợp protein đã tinh sạch
(xem 7.1), đốt cháy protein bằng phương pháp được sử dụng cho phần mẫu thử và
xác định tỷ số đồng vị cacbon bền đối với protein theo Điều 6.
Nếu cần để giữ cho phép phân tích tỷ số
đồng vị tiếp theo, sử dụng pipet Pasteur (4.20) chuyển phần protein đã rửa sạch
bằng lượng nước tối thiểu vào lọ nhỏ (4.24), đậy nắp và đặt trong nước sôi 2
min hoặc làm khô protein trong tủ sấy (4.7) ở nhiệt độ khoảng 75 °C trong ít nhất
3 h.
8 Tính và biểu thị kết
quả
Hàm lượng đường C-4 biểu kiến có trong
mẫu thử, X, tính bằng phần trăm khối lượng (%), theo Công thức (3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
δ13Cp là giá trị đồng
vị 13C của protein tách được từ mẫu thử (xem 7.2), tính bằng phần
nghìn (‰);
δ13C là giá trị đồng
vị 13C của mẫu thử (xem 6.1.3 hoặc 6.2.4), tính bằng phần nghìn (‰);
-9,7 là giá trị đồng
vị cacbon bền 13 (δ13C) trung bình
đối với xi-rô ngô, tính bằng phần nghìn (‰).
Nếu kết quả tính cho giá trị âm thì
báo cáo hàm lượng đường C-4 biểu kiến có trong mẫu thử là 0 %.
Mật ong nguyên chất (không chứa đường
mía hoặc xi-rô ngô) thường có hàm lượng đường thực vật C-4 không lớn hơn 7 %. Một
số mẫu mật ong nguyên chất có thể có hàm lượng đường thực vật C-4 cao hơn 7 % một
chút, nhưng giá trị đồng vị cacbon bền 13C vẫn trong dải
thông thường (nhỏ hơn -24,0 ‰).
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
ít nhất bao gồm các thông tin sau:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ về mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phương pháp thử, viện dẫn tiêu chuẩn
này;
- mọi điều kiện thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường
có thể ảnh hưởng đến kết quả;
- kết quả thử nghiệm thu được hoặc nếu
kiểm tra độ lặp lại, thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Phép thử liên phòng thử nghiệm
Kết quả của phép thử liên phòng thử
nghiệm đối với phương pháp được nêu trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Kết
quả liên phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ -1,9 đến
+10,9
Độ lệch chuẩn lặp lại của tỷ số đồng
vị 13C của mật
ong, ‰
0,06
Độ lệch chuẩn tái lập của tỷ số đồng
vị 13C của mật
ong, ‰
0,14
Độ lệch chuẩn lặp lại của tỷ số đồng vị 13C của
protein từ mật ong, ‰
0,14
Độ lệch chuẩn tái lập của tỷ số đồng vị 13C của
protein từ mật ong, ‰
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
Độ lệch chuẩn tái lập của hàm lượng
đường C-4 biểu kiến, %
1,4
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 5261, Sản phẩm ong -
Phương pháp lấy mẫu
[2] Geochimica et
Cosmochimica Acta 3, 54-55(1953)
[3] Anal. Chem. 48, 1652
(1976)
[4] GB/T 18932.1-2002, Method for
the determination of C-4 plant sugars in honey - Stable carbon isotope ratio
method
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Đây là ví dụ về sản phẩm thích hợp có
bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và
không ấn định phải sử dụng sản phẩm này.