Porcine-97bp-F gồm các cặp base 335-357, Porcine-97bp-R gồm các cặp
base 414-431 và Porcine-97bp-P gồm các cặp base 360-374 của gen beta actin của
lợn rừng (Sus scrofa), một đoạn gen mã hóa không đầy đủ, có mã số truy cập
trong Ngân hàng gen là DQ452569.1. Có thể sử dụng thuốc nhuộm reporter và/hoặc
thuốc nhuộm quencher tương tự nếu cho các kết quả tương đương hoặc tốt hơn.
6 Thiết bị, dụng cụ
Các yêu cầu liên quan đến thiết bị, dụng cụ và vật liệu phải tuân theo
TCVN 13841 (ISO 20813). Ngoài các thiết bị thông thường của phòng thử nghiệm, cần
có các thiết bị sau.
6.1 Máy chu trình nhiệt real-time
Thiết bị khuếch đại ADN in vitro và thực hiện các chu trình nhiệt
độ-thời gian cần thiết cho PCR. Ngoài ra, thiết bị phải có khả năng kích thích
các phân tử huỳnh quang ở các bước sóng quy định và phát hiện đủ ánh sáng huỳnh
quang phát xạ của chất đánh dấu huỳnh quang được dùng để thực hiện
các phân tích định dạng TaqMan.
7 Cách tiến hành
7.1 Chuẩn bị phần
mẫu thử/mẫu thử
Mẫu thử được sử dụng để chiết ADN phải đại diện cho mẫu phòng thử nghiệm
và đồng nhất, ví dụ bằng cách nghiền hoặc đồng hóa mẫu phòng thử nghiệm thành hỗn
hợp mịn. Chuẩn bị phần mẫu thử/mẫu thử cần tuân theo các yêu cầu chung và
phương pháp cụ thể được nêu trong TCVN 7606 (ISO 21571) và TCVN 13841 (ISO
20813).
7.2 Chuẩn bị chất chiết ADN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Thiết lập PCR
7.3.1 Hỗn hợp phản ứng
Phương pháp này sử dụng tổng thể tích hỗn hợp phản ứng là 25 μL cho mỗi
phản ứng PCR. Thiết lập thành phần phản ứng như trong Bảng 2. Thuốc thử phải được
rã đông hoàn toàn ở nhiệt độ phòng. Mỗi loại thuốc thử phải được trộn cẩn thận
và ly tâm trong thời gian ngắn ngay trước khi lấy bằng pipet. Hỗn hợp thuốc thử
PCR được chuẩn bị có chứa tất cả các thành phần trừ ADN mẫu thử. Tổng lượng hỗn
hợp thuốc thử PCR cần được chuẩn bị phụ thuộc vào số phản ứng cần thực hiện,
bao gồm ít nhất một lượng được lấy bằng pipet để dự phòng cho phản ứng bổ sung. Số lượng mẫu thử và các kiểm chứng lặp lại theo TCVN 13841 (ISO
20813). Thiết lập các phép thử PCR như sau:
a) trộn hỗn hợp thuốc thử PCR, ly tâm trong thời gian ngắn và dùng
pipet lấy 20 μL cho vào mỗi lọ phản ứng;
b) thêm 5 μL từng ADN mẫu thử (từ 20 ng/μL đến 200 ng/μL) hoặc kiểm chứng
dương ADN đích hoặc kiểm chứng chiết mẫu trắng hoặc nước vào các lọ phản ứng
tương ứng;
c) trộn và ly tâm trong thời gian ngắn.
Bảng 2 - Thành phần phản ứng khuếch đại
Tổng thể tích phản ứng
25 μL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 μL
2 x PCR master mixa
12,5 μL
Mồi Porcine-97bp-F, c = 10 μmol/L và Porcine-97bp-R, c = 10 μmol/L
1,0 μL cho từng mồi
Đoạn dò Porcine-97bp-P, c = 10 μmol/L
0,5 μL
Nước
Đến 25 μL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2 Các kiểm chứng PCR
7.3.2.1 Yêu cầu chung
Các kiểm chứng PCR được nêu trong TCVN 7608 (ISO 24276) và TCVN 13841
(ISO 20813).
7.3.2.2 Kiểm chứng chất ức chế (phân tích gen tham chiếu)
Phải thực hiện phép phân tích PCR gen kiểm chứng tham chiếu (ví dụ: gen
18S rARN đối với sinh vật nhân thực, gen myostatin đối với động vật có vú và
gia cầm) sử dụng các ADN mẫu thử để kiểm tra khả năng khuếch đại axit nucleic
và đưa ra kiểm chứng để loại các kết quả âm tính giả.
7.3.3 Cài đặt máy chu trình nhiệt real-time PCR
Chuyển các lọ phản ứng đã chuẩn bị vào máy chu trình nhiệt. Các lọ phải
được sắp xếp để tránh mọi thay đổi nhiệt độ có thể xảy ra ở thành lọ liên quan
đến máy chu trình nhiệt real-time cụ thể. Bật chương trình nhiệt độ-thời gian.
7.4 Chương trình nhiệt-độ thời gian
Chương trình nhiệt độ-thời gian nêu trong Bảng 3 đã được sử dụng trong
nghiên cứu xác nhận giá trị sử dụng. Việc sử dụng các điều kiện phản ứng và chu
trình real-time PCR khác nhau cần được kiểm tra xác nhận. Thời gian biến tính ban đầu phụ
thuộc vào master mix được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước
Thông số
Nhiệt độ
Thời gian
Đo huỳnh quang
Số chu trình
1
Biến tính ban đầu
95 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
1
2
Khuếch đại
Biến tính
95 °C
15 s
Không
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95 °C
60 s
Có
8 Tiêu chí chấp nhận/từ chối
8.1 Yêu cầu chung
Cần sử dụng chương trình phân tích dữ liệu cụ thể đối với thiết bị
real-time PCR tương ứng để xác định các sản phẩm PCR. Các kết quả khuếch đại có
thể được biểu thị khác nhau, tùy thuộc vào thiết bị được sử dụng. Trong trường
hợp không có sản phẩm PCR có thể phát hiện được (ví dụ: các kiểm chứng âm), kết
quả phải được biểu thị là “không xác định”, “không khuếch đại” hoặc số chu kỳ
phản ứng tối đa được thực hiện. Nếu xảy ra sự khuếch đại của trình tự đích ADN
trong một mẫu thử (ví dụ: các kiểm chứng dương) thì có thể quan sát thấy
đường cong khuếch đại hình chữ S (sigmoid-shaped).
Số chu kỳ được tính tại điểm giao nhau của đường cong khuếch đại và ngưỡng
huỳnh quang [chu kỳ ngưỡng (Ct) hoặc chu kỳ định lượng (Cq)].
Nếu dữ liệu đo huỳnh quang không điển hình thì việc diễn giải tự động
không cho kết quả có nghĩa, có thể cần thiết lập thủ công đường nền và ngưỡng
trước khi diễn giải dữ liệu. Trong trường hợp này, áp dụng các hướng dẫn cho
thiết bị cụ thể được cung cấp cùng với phần mềm diễn giải.
8.2 Xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các mồi đặc hiệu của lợn Porcine-97bp-F, Porcine-97bp-R và đoạn dò
Porcine-97bp-P tạo thành đường cong khuếch đại hình chữ S và có
thể tính được giá trị Ct hoặc giá trị Cq;
- các phản ứng kiểm chứng PCR không bổ sung ADN (kiểm chứng thuốc thử
PCR, kiểm chứng chiết mẫu trắng) không tạo ra sự khuếch đại;
- các kiểm chứng khuếch đại (kiểm chứng dương ADN đích, kiểm chứng chất
ức chế PCR) tạo ra sự khuếch đại và giá trị Ct (hoặc giá trị Cq)
dự kiến.
Các phát hiện vết được xác định bằng PCR có giá trị Ct
trễ hơn giá trị Ct xác định được tại LOD95 % đích.
Trong trường hợp phát hiện vết hoặc thu được các kết quả dương tính/âm tính
trái ngược nhau từ các chất chiết khác nhau của cùng một mẫu thử, mẫu đó phải được
thử lại. Cần chuẩn bị ít nhất hai chất chiết mới từ mẫu phòng thử nghiệm đã được
đồng nhất. Tiến hành phân tích PCR ít nhất 20 lần lặp lại trên các chất chiết mới
(ví dụ: phân tích PCR mười lần lặp lại đối với hai ADN chiết được, phân tích
PCR bảy lần lặp lại đối với ba ADN chiết được). Trình tự
đích được xem là “phát hiện được” nếu ≥ 95 % các kết quả PCR của chất chiết mới
cho thấy phát hiện dương tính. Trình tự đích được xem là “không phát hiện dược”
nếu < 95 % các kết quả PCR của chất chiết mới cho thấy phát hiện dương tính.
9 Tình trạng xác nhận giá trị sử dụng và tiêu chí hiệu
năng
9.1 Yêu cầu chung
Xác nhận giá trị sử dụng theo một quy trình gồm hai phần:
a) xác nhận giá trị sử dụng nội bộ;
b) xác nhận giá trị sử dụng bằng thử nghiệm cộng tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ vững (robustness) của phương pháp đã được khẳng định trong thử nghiệm
cộng tác bằng cách thay đổi các điều kiện phản ứng đối với các yếu tố sau:
a) thiết bị real-time PCR (ví dụ: ABI 7500,
BioRad CFX96, ABI 7900 HT Fast, Eppendorf Realplex 41));
b) thể tích phản ứng: 19 μL hoặc 21 μL hỗn hợp thuốc thử PCR cộng với 5
μL ADN mẫu thử (nồng độ từ 20 ng/μL đến 200 ng/μL);
c) nhiệt độ gắn mồi: 59 °C và 61 °C;
d) nồng độ mồi hoặc đoạn dò: đều giảm 30 %.
Đối với mỗi yếu tố được thử nghiệm, các phản ứng PCR được phân tích ba
lần, mỗi lần 20 bản sao của trình tự đích và 100 bản sao của trình tự không phải
đích là các kiểm chứng âm. Hiệu năng của phương pháp vẫn đạt yêu cầu đối với cả
các mẫu thử và các kiểm chứng âm trong các điều kiện thay đổi đối với từng yếu
tố thay đổi.
9.3 Độ tái lập
Độ tái lập của phương pháp được kiểm tra xác nhận trong thử nghiệm cộng
tác có 13 phòng thử nghiệm tham gia, do Trung tâm Kỹ thuật Kiểm dịch Động vật,
Thực vật và Thực phẩm, Hải quan Thượng Hải[2]
tổ chức, phù hợp với nguyên tắc IUPAC[3] và các hướng dẫn BVL[4]. Các phòng thử nghiệm tham gia nhận được 12 mẫu ADN để đánh giá tỷ lệ
dương tính giả và âm tính giả. Tất cả các mẫu được dán nhãn với số mã hóa ngẫu
nhiên và bao gồm sáu mẫu lặp lại. 12 mẫu ADN là:
- sáu lọ dung dịch ADN của lợn, 10 bản sao/μL;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng phương pháp real-time PCR nêu trong tiêu chuẩn này và dãy các dịch
pha loãng plasmid ADN có chứa trình tự đích để xác định số bản sao. Nồng độ của
plasmid-ADN (bản sao/μL) được đo bằng máy PCR kỹ thuật số.
Các phòng thử nghiệm tham gia nhận được PCR master mix và các
oligonucleotid (các mồi và đoạn dò) từ đơn vị tổ chức thử nghiệm cộng tác để tiến
hành các thử nghiệm PCR.
ADN bộ gen của lợn và ngựa được chiết lần lượt từ thịt lợn và thịt ngựa,
sau đó được chỉnh bằng đệm 0,2 x TE đến nồng độ danh nghĩa tương ứng là 10 bản
sao/μL đối với ADN của lợn và 20 bản sao/μL đối với ADN của ngựa.
Thử nghiệm cộng tác được thiết kế để xác định tỷ lệ dương tính giả và
âm tính giả. Mỗi mẫu ADN được thử bởi các phòng thử nghiệm tham gia trong một thử
nghiệm PCR duy nhất với 5 μL dung dịch ADN tương ứng, sử dụng quy trình và các
điều kiện nêu trong Bảng 2 và Bảng 3. Kết quả của thử nghiệm cộng tác được liệt
kê trong Bảng 4.
Bảng 4 - Kết quả
phép thử cộng tác
Số phòng thử nghiệm tham gia
13
Số phòng thử nghiệm đưa ra kết quả
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Số kết quả được chấp nhận
156
Số mẫu thử được chấp nhận có chứa nguyên liệu từ lợn
78
Số mẫu thử được chấp nhận không chứa nguyên liệu từ lợn
78
Kết quả dương tính giả
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Kết quả âm tính giả
0
Kết quả âm tính giả (tính bằng %)
0
9.4 Độ nhạy
Giới hạn phát hiện tuyệt đối (LOD95 %) đối với phương pháp
này là năm bản sao ADN. Thử nghiệm cộng tác phương pháp
phát hiện ADN của lợn được thực hiện đồng thời với các thử nghiệm cộng tác
phương pháp phát hiện ADN của bò, cừu và gà. Trình tự ADN đích của bò, cừu, lợn
và gà được tổng hợp và tạo dòng trong vectơ pUC57 [chiều dài 2 710 bp, mã số
truy cập trong Ngân hàng gen/Cơ sở dữ liệu của châu Âu về trình tự nucleotid
(EMBL) là Y14837]. Plasmid PUC57-bopc đã tạo thành này (chiều
dài 3 127 bp) được giải trình tự để đảm bảo rằng chỉ một bản sao của
trình tự ADN đích của bò, cừu, lợn và gà được chèn vào (xem Hình 1). Không thấy
có đột biến bị xóa hoặc chèn trong các trình tự được chèn (xem Hình 2). Trình tự
đích của các phương pháp PCR tương ứng được đưa ra.
Chú dẫn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 nt 63~150 = amplicon cừu (88 bp)
3 nt 244~340 = amplicon lợn (97 bp)
4 nt 341~417 = amplicon gà (77 bp)
5 Promoter ngược M13
6 Vị trí khởi đầu sao chép ColE1
7 Gen β-lactamase (gen kháng ampicillin)
8 Gen promoter kháng ampicillin
9 Promoter xuôi M13
Hình 1 - Sơ
đồ plasmid ADN đa đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn:
Đường một gạch liền đậm
nt 1~62 = amplicon bò (62 bp)
Đường hai gạch liền
nt 63~150 = amplicon cừu (88 bp)
Đường gạch ngang
nt 244~340 = amplicon lợn (97 bp)
Đường gạch chấm
nt 341~417 = amplicon gà (77 bp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi phòng thử nghiệm tham gia vào thử nghiệm cộng tác nhận được một
dung dịch chứa ADN plasmid pUC57 được chỉnh đến 1 000 bản sao/μL của trình tự
đích (xem Tài liệu tham khảo [2], Hình 1 và Hình 2) trong ADN tinh trùng cá hồi
nồng độ 20 ng/μL được phá vỡ tế bào bằng sóng siêu âm. Nồng độ được đo trước
khi phân phối bằng thiết bị PCR kỹ thuật số (Hệ thống PCR Digital
Droplet QX1002)). Dãy các dung dịch pha loãng thu được
từ 13 phòng thử nghiệm nằm trong dải từ 0,02 bản sao/μL đến 4 bản sao/μL sử dụng
đệm 0,2 x TE có chứa ADN tinh trùng cá hồi nồng độ 20 ng/μL được
phá vỡ tế bào bằng song siêu âm. Mỗi phòng thử nghiệm tham gia đo sáu lần lặp lại
cho mỗi mức nồng độ. Kết quả dương tính đạt được đối với 5 bản sao trên mỗi PCR
bằng 78 trong số 78 lần thử nghiệm (xem Bảng 5).
Xác suất phát hiện (POD) mô tả xác suất mà quá trình khuếch đại PCR sẽ diễn
ra tại một số bản sao đã cho của trình tự đích. Dữ liệu định tính thu được từ tất
cả các phòng thử nghiệm và các mức pha loãng (xem Bảng 5) sử dụng để xác định
POD = 0,95 của phương pháp phát hiện (xem Bảng 6) được nêu trong Tài
liệu tham khảo [4]. Độ lệch chuẩn xác định được là 0,30 và LOD95%
là 3,1 bản sao; cả hai thông số đều thấp hơn mức tối đa yêu cầu lần lượt là 1 bản
sao và 20 bản sao[2][5].
Bảng 5 - Kết quả thử nghiệrn cộng tác đối với
giới hạn phát hiện (LOD95%)
Số bản sao gen beta actin của lợn trên mỗi
phản ứng PCR (danh nghĩa)
Số kết quả dương tính (Ct < 45) trong 78 kết quả
20
78
10
78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
2
72
1
49
0,5
30
0,1
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Gen beta actin
của lợn
Số phòng thử nghiệm tham gia
13
Số lần lặp lại phân tích PCR trên mỗi mức pha loãng
6
Đường cong POD
Xác suất phát hiện trung bình giữa các phòng thử nghiệm
(LPOD)
0,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,17
Độ lệch chuẩn phòng thử nghiệm, σL
0,30
LOD95% (tính bằng các bản sao)
Trung vị của phòng thử nghiệm theo lý thuyết
3,1
9.5 Độ đặc hiệu
Trình tự đại diện từ gen beta actin của lợn (mã số truy cập của trình tự
trong Ngân hàng gen là DQ452569.1) được chọn làm đích PCR[1].
Mồi và đoạn dò dược thiết kế và tối ưu hóa bằng cách sử dụng phần mềm tối ưu
hóa và lựa chọn đoạn dò-mồi.
Độ đặc hiệu loại trừ lý thuyết của mồi và đoạn dò gen ACTB của lợn được
phân tích để xác định tính tương đồng với các loài khác sử dụng chương trình
BLASTN[6]. Sử dụng trình tự
97- bp làm trình tự truy vấn là một phần của trình tự có mã số truy cập trong
NCBI là DQ452569.1 (vị trí các nucleotid: 335-A31). Các kết quả nghiên cứu về sự
tương đồng được nêu trong Phụ lục A. Không có sự tương đồng với các gen khác và
các loài khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ đặc hiệu mục tiêu được thử nghiệm với chín giống lợn (Sus scrofa)
bao gồm lợn Duroc (Mỹ), lợn Yorkshire (Anh), lợn Pietrain (Bỉ), lợn Hampshire,
(Mỹ), lợn Landrace (Đan Mạch), lợn Bamei (Trung Quốc), lợn Meishan (Trung Quốc),
lợn Qingping (Trung Quốc), lợn Tongcheng (Trung Quốc) và lợn rừng (Sus
scrota moupinensis, Trung Quốc). Với khoảng 100 bản sao của ADN đích, tất cả
các mẫu giống lợn đều được phát hiện với các tín hiệu dương tính và đường cong
khuếch đại dự kiến. Độ chọn lọc mục tiêu của trình tự đích 97 base cũng được
đánh giá bằng chương trình BLASTN dựa trên dữ liệu toàn bộ gen động vật của
Ngân hàng gen. Các kết quả cho thấy trình tự đích 97 base là duy nhất đối với lợn
được nêu trong Phụ lục A.
Bảng 7 - Độ đặc hiệu của phương pháp phát hiện
gen beta actin của lợn
Loài động vật thử nghiệm
Dự kiến về mặt lý thuyết
Khẳng định bằng thử nghiệm
Động vật
Bò bison (Bison bison)
N
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
N
Cá chép (Cyprinus carpio)
N
N
Mèo (Felis catus)
N
N
Bò nhà (Bos taurus)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Gà rừng lông đỏ (Gallus gallus)
N
N
Chó nhà (Canis familiaris)
N
N
Lừa (Equus asinus)
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vịt cổ xanh (Anas platyrhynchos)
N
N
Nai sừng xám (Cervus canadensis)
N
N
Dê (Capra hircus)
N
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
N
Ngỗng xám (Anser anser)
N
N
Ngựa (Equus caballus)
N
N
Bò Zebu (Bos indicus)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Chuột nhắt (Mus musculus)
N
N
Khỉ vàng (Macaca mulatta)
N
N
Đà điểu châu Phi (Struthio camelus)
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chim trĩ đỏ (Phasianus colchicus)
N
N
Lợn nhà (Sus scrofa domesticus)
Pos
Pos
Bồ câu núi (Columba livia)
N
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
N
Thỏ châu Âu (Oryctolagus cuniculus)
N
N
Chuột cống (Rattus norvegicus)
N
N
Cừu (Ovis aries)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Cá hồi vân (Onchorhynchus mykiss)
N
N
Gà tây (Meleagris gallopavo)
N
N
Trâu (Bubalus bubalis)
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lợn rừng (Sus scrofa)
Pos
Pos
Bò hoang Tây Tạng (Bos mutus)
N
N
Người
Người (Homo sapiens)
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực vật
Cỏ linh lăng (Medicago sativa)
N
N
Ngô (Zea mays)
N
N
Cải dầu (Brassica rapa)
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lúa (Oryza sativa)
N
N
Cao lương (Sorghum bicolor)
N
N
Đậu tương (Glycine max)
N
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
N
Chú dẫn
Pos: dương tính; N: âm tính
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải được lập theo quy định trong TCVN 13841
(ISO 20813) và các tiêu chuẩn có thể áp dụng khác [ví dụ: TCVN 7608 (ISO
24276)].
Phụ lục A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Trình tự truy vấn
A.1.1 ID trình tự truy vấn: DQ452569.1 (bp 335-431).
A.1.2 Mô tả: gen beta actin (ACTB) của lợn rừng (Sus scrofa),
một đoạn gen mã hóa không đầy đủ.
A.1.3 Loại phân tử: axit nucleic.
A.1.4 Chiều dài trình tự truy vấn: 97.
A.2 Sự phân phối 18 Blast hit trên 18 trình tự
tham chiếu trong cơ sở dữ liệu của Ngân hàng gen
Xem Hình A.1.
Chú dẫn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Chú dẫn
đối với các điểm bắt cập
A.3 Mô tả
Bảng A.1 - Mô tả
Mô tả
Điểm tối đa
Điểm tổng số
Tỷ lệ bao phủ
%
Giá trị E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Mã số truy cập
Phân lập nhiễm sắc thể 3 của lợn TJ Tabasco giống Duroc loài lợn rừng
(Sus scrofa), Sscrofa11.1
174
174
100
9e-40
98,97
NC_010445.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
145
145
98
7e-31
93,75
NW_006431919.1
Phân lập vùng gen chưa xác định của dơi Shadow, loài dơi quạ lớn (Pteropus
vampyrus), Pvam_2.0 Scaffold90
145
145
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7e-31
93,75
NW_011888871.1
Phân lập vùng gen chưa xác định Pink-7 của loài hươu đuôi trắng (Odocoileus
virginianus texanus), Ovir.te_1.0 scaffold559
130
130
98
2e-26
90,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân lập vùng gen chưa xác định của lạc đà Carlotta (AHFN-0088) loài
lạc đà Alpaca (Vicugna pacos), Vicugna_pacos-2.0.1 Scaffold112
128
128
98
3e-25
90,62
NW_005882814.1
Phân lập vùng gen chưa xác định 1219 của loài dơi ăn
quả Ai Cập (Rousettus aegyptiacus), Raegyp2.0
126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
3e-25
90,62
NW_015494601.1
Nhiễm sắc thể số 24 của chủng OAR_USU_Benz2616, giống Rambouillet,
loài cừu (Ovis aries), Oar_rambouillet_v1.0
124
124
98
9e-25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NC_040275.1
Nhiễm sắc thể số 25 của giống dê San Clemente loài dê (Capra hircus),
ASM170441v1
124
124
98
9e-25
89,80
NC_030832.1
Vùng gen chưa xác định của giống lạc đà Alxa loài lạc đà hai bướu (Camelus
bactrianus), Ca_bactrianus_MBC_1.0 scaffold33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
122
98
3e-24
89,58
NW_011510927.1
Vùng gen chưa xác định của ciống lạc đà Arabia loài lạc đà hai
bướu (Camelus bactrianus), PRJNA234474_Ca_drom-edarlus_V1.0
scaffoldl638
122
122
98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89,58
NW_011510927.1
Vùng gen chưa xác định của linh dương Tây Tạng (Pantholops
hodgsonii), PHO1.0 Scaffold797
119
119
98
4e-23
88,78
NW_005816904.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
110
98
3e-20
87,50
NW_012137969.1
Phân lập vùng gen chưa xác định 467f Iridium của loài linh trưởng (Otolemur
garnettii), OtoGar3
scaffold00092
110
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4e-18
86,46
NW_003852487.1
Phân lập vùng gen chưa xác định ML- 2016 của dơi mũi quạ (Hipposideros
armiger), ASM189008v1
102
102
98
4e-18
86,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân lập vùng gen chưa xác định Samal-C Ts95f của vượn mắt kính (Carlito
syrichta), Tarsius_syrichta- 2.0.1 Scaffold171747
99
99
98
6e-17
85,42
NW_007115843.1
Phân lập vùng gen chưa xác định#75 của sóc đất 13 sọc (lctidomys
tridecemlineatus), SpeTri 2.0 scaffold00297
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96
1e-09
81,37
NW_004936765.1
Phân lập vùng gen chưa xác định SJ_83 của sóc marmot bụng vàng (Marmota
fiaviventris), ASM367607v1 scaffold633
71,3
71,3
94
1e-08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NW_020963434.1
Vùng gen chưa xác định của sóc núi cao (Marmota marmota),
marMar2.1
71,3
71,3
94
1e-08
81,00
NW.015351287.1
A.4 Bắt cặp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài: 132848913
Số điểm khớp: 1
Dải 1: từ 4088650 đến 4088746
Điểm
Kỳ vọng
Độ tương đồng
Khoảng trống
Mạch
174 bit (94)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96/97 (99 %)
0/97 (0 %)
Dương/Âm
Vùng gen chưa xác định của dơi quạ đen (Pteropus alecto),
ASM32557v1 scaffold 40. ID trình tự: NW_006431919,1, Chức năng: actin,
cytoplasmic 1
Chiều dài: 22055733
Số điểm khớp: 1
Dải 1: từ 20642278 đến 20642373
Điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tương đồng
Khoảng trống
Mạch
145 bit (78)
7e-31()
90/96 (94 %)
0/96 (0 %)
Dương/Dương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài: 3778687
Số điểm khớp: 1
Dải 1: từ 2192495 đến 2192590
Điểm
Kỳ vọng
Độ tương đồng
Khoảng trống
Mạch
145 bit (78)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90/96 (94 %)
0/96 (0 %)
Dương/Âm
Phân lập vùng gen chưa xác định Pink-7 của loài hươu đuôi trắng (Odocoileus
virginianus texanus), Ovir.te_1.0 scaffold559, ID trình tự:
NW_018339053.1
Chiều dài: 1584470
Số điểm khớp: 1
Dải 1: từ 33250 đến 33347
Điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tương đồng
Khoảng trống
Mạch
130 bit (70)
2e-26()
89/98 (91 %)
2/98 (2 %)
Dương/Dương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài: 5706089
Số điểm khớp: 1
Dải 1: từ 2077559 đến 2077654
Điểm
Kỳ vọng
Độ tương đồng
Khoảng trống
Mạch
126 bit (70)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87/96 (91 %)
0/96 (1 %)
Dương/Dương
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] LIN C.L., JENNEN D.G., PONSUKSILI S., THOLEN E., TESFAYE D.,
SCHELLANDER K., WIMMERS K., Haplotype analysis of beta-actin
gene for its association with sperm quality and boar fertility. J. Anim.
Breed. Genet. 2006,123(6), pp. 384-388
[2] WANG Q. CAI Y.C., HE Y.P., YANG L.T., PAN L.W. Collaborative ring
trial of two real-time PCR assays for the detection of porcine- and
chicken-derived material in meat products. Plos ONE. 2018, 13(10),
e0206609
[3] HORWITZ W. Protocol for the design, conduct and interpretation of
method performance studies. Pure and Appl. Chem. 1995, 67, pp. 331-343
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] UHLIG S., FROST K., COLSON B., SIMON K., MÄDE D., REITING R.,
GOWIK P., GROHMANN L. Validation of qualitative PCR methods on the basis of
mathematical-statistical modelling of the probability of detection. Accred Qual
Assur. 2015, 20, pp. 75-83
[6] National Center for Biotechnology Information (NCBI], Available at
(accessed 2019-07-28]: https://blast.ncbi.nlm.nih.gov/Blast.cgi?PROGRAM=blastn&PAGE
TYPE=BlastSearch&LINK LOC=blasthome
1) Đây là các ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa
ra tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng sản
phẩm này.
2) Đây là các ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa
ra tạo sự thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng
sản phẩm này. Các sản phẩm tương tự có thể được sử dụng nếu cho kết quả tương
đương.