4 Bối
cảnh của chuỗi cung ứng
4.1
Nhu cầu truy xuất nguồn gốc đối với chuỗi cung ứng
Nhu cầu truy xuất nguồn
gốc đối với chuỗi cung ứng nước quả chủ yếu
xuất phát từ các quy định pháp luật và nhu cầu minh bạch trong chuỗi cung ứng.
a) Tuân thủ các yêu cầu
pháp luật
Truy xuất nguồn gốc sản
phẩm theo các yêu cầu pháp luật [1] cần
áp dụng nguyên tắc “một bước trước - một bước sau” đối với thông tin về người
tiêu dùng và nhà cung cấp. Do đó, có thể truy xuất nguồn gốc ở tất cả các giai
đoạn trồng trọt, chế biến, chiết rót (đóng chai) và phân phối.
Trong các trường hợp cụ
thể, có thể có các yêu cầu dữ liệu khác nhau và cũng có sự nhấn mạnh khác về
các yêu cầu truy xuất nguồn gốc. Vì vậy,
bên cạnh nguyên tắc “một bước trước - một bước sau”, có thể có các yêu cầu bổ
sung.
b) Dữ liệu truy xuất
nguồn gốc có thể được sử dụng nhưng không giới hạn trong các vấn đề sau:
+ Cung cấp bằng chứng
tuân thủ cho các cơ quan chức năng và đối tác thương mại;
+ Cung cấp dữ liệu cho
người tiêu dùng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Hỗ trợ thu hồi sản phẩm.
4.2
Vai trò của các bên tham gia chuỗi cung ứng
Vai trò của các bên
tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm được nêu trong Bảng 1.
Bảng
1 - Vai trò của các bên tham gia chuỗi cung ứng
Điều
Bên
tham gia
Vai
trò
Ví
dụ về bên tham gia
6.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trồng, thu hoạch, bảo
quản, bán, vận chuyển
Trang trại
6.6
Nhà cung cấp quả
nguyên liệu
Bảo quản, bán, vận
chuyển
Vựa trái cây, hợp tác
xã, chợ đầu mối
6.4
Cơ sở chế biến
Sơ chế, chế biến, bao
gói, bản, vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5
Cơ sở chiết rót
Thu mua, chiết rót,
đóng gói, bán, vận chuyển
Nhà máy chiết rót
6.6
Nhà cung cấp/nhà phân
phối/ nhà bán buôn
Bảo quản,
bán, vận chuyển
Cơ sở bán trực tuyến
hoặc trung tâm phân phối thực phẩm/kho hàng xuất nhập khẩu/ nhà bán buôn/nhà
môi giới
6.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản, bán cho người
tiêu dùng
Cửa hàng bán lẻ, siêu
thị, cơ sở bán trực tuyến
6.7
Cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống
Bảo quản,
sơ chế, bán cho người tiêu dùng
Nhà hàng, bếp ăn tập
thể
9.8;
9.13;
9.18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận chuyển
Hãng xe tải/tàu hỏa/tàu
thủy/ máy bay
9.7;
9.12
Nhà cung cấp vật liệu
bao gói
Bán hàng
Nhà cung cấp vật liệu
bao gói (sọt, túi, hộp, nhãn, thùng V.V. .)
9.1,
9.2; 9.3
Nhà cung cấp vật tư đầu
vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở giống cây trồng,
đại lý thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, năng lượng, phụ gia thực phẩm v.v...
9.15
Cơ quan chức năng
Thanh tra, kiểm tra
Hải quan, cơ quan kiểm
dịch thực vật v.v...
5 Đối
tượng truy xuất
5.1
Tổng quan về đối tượng truy xuất
Đối tượng truy xuất là
đối tượng cần xác định trong đường đi của chuỗi cung ứng. Các đối tượng truy xuất
bao gồm cả sản phẩm chưa bao gói sẵn và đã bao gói sẵn; thùng cac-tông, vật chứa
tái sử dụng được dùng trong vận tải; phương tiện vận chuyển v.v...
Cơ sở sản xuất, kinh
doanh phải xác định đối tượng truy xuất (vật phẩm có thể truy xuất). Vật phẩm
có thể truy xuất có thể là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đơn vị logistic (ví dụ:
pa-let, công-ten-nơ vận chuyển);
- chuyến hàng hoặc sự
di chuyển của một sản phẩm hoặc thương phẩm;
- tài sản (ví dụ: chai,
thùng tái sử dụng).
Phải có sự thống nhất
giữa các đối tác thương mại về vật phẩm có thể truy xuất nhằm đảm bảo các bên
cùng truy xuất một đối tượng. Mỗi đối tác thương mại phải xác định ít nhất một
cấp độ vật phẩm có thể truy xuất cho từng chuyến hàng.
Bảng 2 liệt kê các mã định
danh GS1 dùng để định danh các đối tượng truy xuất, với ngành hàng nước quả có
ba mã định danh chính được sử dụng là GTIN, GLN và SSCC, ngoài ra các mã GIAI
và GRAI có thể được sử dụng cho các vật chứa tái sử dụng.
Bảng
2 - Các mã định danh GS1 áp dụng cho các đối tượng truy xuất nước quả
Đối
tượng truy xuất
Mô
tả
Mã
GS1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại sản phẩm ở mọi
cấp bao gói, ví dụ: đơn vị tiêu dùng, gói bên trong, thùng chứa, pa-let
GTIN
Địa điểm
Vị trí thực tế, ví dụ:
xưởng chế biến, nhà kho, cơ sở đóng gói, địa chỉ giao hàng
GLN
Đơn vị logistic
Đơn vị logistic, sự kết
hợp của các thương phẩm được bao gói với nhau cho các mục đích bảo quản và/hoặc
vận chuyển, ví dụ: thùng chứa, pa-let hoặc kiện hàng
SSCC
Tài sản nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GIAI
Tài sản quay vòng
Các phương tiện vận
chuyển có thể quay vòng, ví dụ: pa-let, thùng chứa, công-ten-nơ/phương tiện vận
chuyển được sử dụng làm tài sản giữa các đối tác thương mại
GRAI
Định danh cấp sản phẩm
(GTIN) cho phép định danh các loại sản phẩm khác nhau và xác định nguồn gốc của
chúng. Cách định danh này được sử dụng cho các ứng dụng kiểm kê, phân tích bán
hàng v.v... Với cấp độ ghi nhãn này, có thể định danh
cơ sở chế biến (hoặc chủ sở hữu thương hiệu).
Định danh cấp độ lô/mẻ
(GTIN + ID lô/mẻ) cho phép phân biệt sản phẩm trong các lô/mẻ
khác nhau. Điều này đặc biệt có lợi trong các quá trình sản xuất, kinh doanh để
giải quyết các vấn đề về chất lượng hoặc an toàn thực phẩm, là những vấn đề có
xu hướng xảy ra trên từng lô sản phẩm, ví dụ: thu hồi sản phẩm của một lô/mẻ bị
ô nhiễm. Khả năng truy xuất nguồn gốc ở cấp độ lô/mẻ cho phép định danh tất cả
các vị trí trong chuỗi cung ứng mà một lô/mẻ nhất định đi qua và xác nhận số lượng
mặt hàng có trong lô/mẻ đó.
Định danh mức độ cá thể
(GTIN + số xê-ri) cho phép phân biệt các sản phẩm với nhau. Điều này đặc biệt
có lợi trong các quá trình sản xuất, kinh doanh để giải quyết các vấn đề về chất
lượng hoặc an toàn thực phẩm đối với các mặt hàng có giá trị cao. Khả năng truy
xuất nguồn gốc theo số xê-ri cho phép định danh tất cả các vị trí trong chuỗi
cung ứng, nơi mà một mặt hàng nhất định được xử lý và xác nhận số lượng mặt
hàng hiện có.
5.2
Định danh đối tượng truy xuất
5.2.1 Nguyên
tắc truy xuất nguồn gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tất cả vật phẩm có
thể truy xuất nguồn gốc phải được định danh theo 4.3 của TCVN 12850 và thông
tin này được chia sẻ cho tất cả các đối tác chịu ảnh hưởng trong chuỗi cung ứng.
c) Việc định danh các sản
phẩm để truy xuất nguồn gốc ít nhất cần:
- ấn định một GTIN đơn
nhất;
- ấn định mã
số lô/mẻ.
d) Khi một sản phẩm được
chiết rót vào bao bì tiêu dùng, sản phẩm trong bao bì mới phải được ấn định một
mã định danh sản phẩm đơn nhất mới (ví dụ: GTIN + số lô/mẻ khi phối trộn), cần
duy trì mối liên kết giữa các sản phẩm trong hai loại bao bì nêu trên.
e) Khi một đơn vị
logistic được định hình lại, đơn vị logistic mới phải được ấn định một mã định
danh đơn nhất mới (SSCC mới), cần duy trì mối liên kết giữa đơn vị logistic mới
và đầu vào ban đầu của nó.
f) Tất cả các bên tham
gia trong chuỗi cung ứng phải kết nối có hệ thống dòng sản phẩm với dòng thông
tin về sản phẩm. Mã định danh vật phẩm có thể truy xuất nguồn gốc phải được
truyền đạt trên các tài liệu thương mại có liên quan.
g) Mỗi đối tác truy xuất
nguồn gốc (cơ sở sản xuất, kinh doanh) phải có khả năng định danh nguồn trực tiếp
(nhà cung cấp) và bên tiếp nhận trực tiếp (khách hàng) của các vật phẩm có thể
truy xuất nguồn gốc. Đây là nguyên tắc “một bước trước - một bước sau”. Điều
này yêu cầu các đối tác trong chuỗi cung ứng thu thập, ghi lại/lưu giữ và chia
sẻ những phần thông tin tối thiểu để truy xuất nguồn gốc (được mô tả trong Điều
6).
h) Tất cả
các bên trong chuỗi cung ứng cần thực hiện truy xuất nguồn gốc nội bộ và truy
xuất nguồn gốc bên ngoài (việc truy xuất nguồn gốc nội bộ phải đảm bảo duy trì
được mối liên kết cần thiết giữa đầu vào và đầu ra).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Nhãn thể hiện mã định
danh vật phẩm có thể truy xuất nguồn gốc phải ở trên bao gói cho đến khi thương
phẩm đó được tiêu dùng hoặc tiêu hủy (bởi đối tác thương mại tiếp theo). Nguyên
tắc này áp dụng khi vật phẩm có thể truy xuất nguồn gốc là một phần của hệ thống
phân cấp đóng gói lớn hơn.
5.2.2
Chuẩn bị cho việc thu hồi sản phẩm
Mọi đối
tác thương mại có thể đưa ra yêu cầu truy xuất hoặc thu hồi. Các yêu cầu truy
xuất hoặc thu hồi có hiệu lực đòi hỏi các vật phẩm nghi ngờ được định danh bằng
mã định danh đơn nhất.
Để đảm bảo việc chuẩn bị
sẵn sàng trong trường hợp xảy ra sự cố, mỗi cơ sở sản xuất, kinh doanh cần có sẵn
một đội truy xuất nguồn gốc và diễn tập việc thu hồi để kiểm tra tại chỗ đối với
hệ thống truy xuất nguồn gốc.
5.3
Ghi nhãn đối tượng truy xuất
Áp dụng các yêu cầu của
5.3, TCVN 12827:2023.
5.4
Mã vạch được sử dụng tại điểm bán hàng
Nước quả là sản phẩm
thường có khối lượng cố định được bán tại POS, do đó sử dụng các biểu tượng GS1
DataBar mở rộng hoặc GS1 DataBar mở rộng xếp chồng. Quá trình này yêu cầu một số
hình thức in theo yêu cầu hoặc in trực tuyến.
Mã vạch EAN/UPC là tùy
chọn khi không cần thêm dữ liệu và có đủ không gian trên nhãn. Nếu trên nhãn
không đủ không gian thì có thể sử dụng GS1 DataBar đa hướng
hoặc GS1 DataBar xếp chồng đa hướng để mã hóa GTIN. Xem Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã
vạch
Khả
năng mã hóa
Yêu
cầu cho người đọc
Lưu
ý
GS1 DataBar
chỉ
GTIN
Máy
quét dựa trên laze hoặc hình ảnh
Sử
dụng đối với sản phẩm kích thước nhỏ
GS1 DataBar
xếp chồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy
quét dựa trên tia laze hoặc hình ảnh
Sử
dụng đối với sản phẩm kích thước nhỏ
GS1 DataBar mở rộng
GTIN
và thuộc tính
Máy
quét dựa trên hình ảnh hoặc laze
GS1 DataBar mở rộng xếp
chồng
GTIN
và thuộc tính
Máy
quét dựa trên hình ảnh hoặc laze
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5
Ghi nhãn thùng hàng và ghi nhãn đơn vị logistic
5.5.1 Ghi
nhãn thùng hàng
Thùng sản phẩm phải được
dán nhãn rõ ràng với cùng thông tin truy xuất nguồn gốc ở dạng chữ. Nhãn phải
ghi rõ ràng các phần tử dữ liệu, ví dụ: “Số lô/mẻ’’ theo sau là giá trị số lô/mẻ.
Ngoài dạng chữ, có thể sử dụng mã vạch để trao đổi dữ liệu truy xuất nguồn gốc.
Các mã vạch GS1-128 tuyến tính, GS1 DataBar mở rộng và GS1 DataBar mở rộng xếp
chồng, cho phép sử dụng các mã định danh ứng dụng GS1 (AI) để xác định các phần
tử dữ liệu khác nhau trong một mã vạch trên từng thùng.
Nhà cung cấp phải thiết
lập định danh sản phẩm ở cấp độ thùng, sử dụng GTIN và số lô/mẻ, để cho phép
truy xuất nguồn gốc hoặc thu hồi sản phẩm hiệu quả. Cũng có thể sử dụng số
xê-ri cho từng thùng thay vì số lô/mẻ. số lô/mẻ hoặc số xê-ri phải được cung cấp
cùng với GTIN.
5.5.2 Ghi
nhãn đơn vị logistic
Để đảm bảo khả năng
truy xuất nguồn gốc của các đơn vị logistic, thì cần phải dán nhãn các pa-let
và thùng lớn cũng như các đơn vị nhỏ hơn như hộp khi được vận chuyển độc lập.
Nhãn logistics GS1 là một định dạng tiêu chuẩn đưa ra cách định vị, định dạng
chữ và mã vạch, SSCC là phần tử bắt buộc duy nhất trên nhãn. Có thể bao gồm các
phần tử dữ liệu bổ sung cung cấp thông tin về cách vận chuyển, điểm đến và khối
lượng của đơn vị logistic.
5.6
Thu thập dữ liệu tự động về đối tượng truy xuất
Thực hành tốt nhất cho
các nhà cung cấp, cơ sở bán lẻ, cơ sở chế biến, nhà bán buôn, nhà phân phối và
cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống để duy trì khả năng truy xuất nguồn gốc là nắm
bắt tất cả thông tin có thể truy xuất nguồn gốc hiện hành và lưu giữ thông tin
đó trong hệ thống, bằng cách quét thông tin trực tiếp từ vỏ hộp và/hoặc mã vạch
vật phẩm tiêu dùng.
Việc quét dữ liệu có thể
thu thập, lưu giữ và truy xuất dữ liệu mà không cần phải xem xét bằng mắt thường
thông tin có thể đọc được và nhập thông tin đó vào hệ thống theo cách thủ công,
cần sử dụng thiết bị quét, thường là máy quét mã vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường, các cơ sở
bán lẻ, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở chế biến, nhà phân phối và bên
bán buôn cần áp dụng các quá trình để thu thập và lưu giữ thông tin sản phẩm tối
thiểu cần thiết để hỗ trợ truy xuất nguồn gốc.
Truy xuất nguồn gốc
không chỉ là ghi nhãn sản phẩm mà còn sử dụng dữ liệu được mã hóa và kết hợp dữ
liệu đó với các phần tử dữ liệu chính khác (ví dụ: địa điểm, thời gian, sự di
chuyển v.v...) và đặt trong một khung dữ liệu ngắn gọn.
6 Dữ
liệu truy xuất nguồn gốc
6.1
Tổng quan về dữ liệu truy xuất nguồn gốc
Dữ liệu truy xuất nguồn
gốc sản phẩm là cần thiết để cung cấp cho các bên ở cuối chuỗi cung ứng thông
tin về những gì đã xảy ra các công đoạn trước của chuỗi. Những dữ liệu này cần
được ghi lại bởi mỗi bên tham gia và được quy định trong tiêu chuẩn này là các
phần tử dữ liệu chính (xem Điều 9) và sự kiện theo dõi trọng yếu (xem Điều 7).
Dữ liệu truy xuất nguồn gốc có thể được chuyển tiếp từ bên này sang bên tiếp
theo hoặc được cung cấp theo yêu cầu. Hai tiêu chuẩn chia sẻ dữ liệu chính được
hỗ trợ là EDI và EPCIS. Hướng dẫn hỗ trợ chia sẻ dữ liệu ở dạng mã vạch được
nêu trong Điều 5. Dữ liệu truy xuất nguồn gốc có thể được sử dụng cho các mục
đích khác nhau.
6.2
Các phần tử dữ liệu chính
Áp dụng các yêu cầu của
6.2, TCVN 12827:2023.
6.3
Yêu cầu về dữ liệu truy xuất nguồn gốc đối với cơ sở trồng trọt
Áp dụng các yêu cầu của
6.3, TCVN 12827:2023.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1
Thu thập và định danh dữ liệu
6.4.1.1 Thu thập dữ liệu
truy xuất nguồn gốc
a) Đơn vị logistic từ
cơ sở trồng trọt
Cơ sở trồng trọt sử dụng
các công-ten-nơ hoặc đơn vị logistic khác nhau để vận chuyển quả nguyên liệu.
CHÚ THÍCH 1: Đơn vị
logistic ở đây có thể là túi, thùng và rơ-moóc.
Mỗi đơn vị logistic phải
được truy xuất riêng rẽ. Do đó, mỗi đơn vị logistic mang một thẻ hoặc nhãn có
mã định danh đơn nhất là SSCC, mã này do cơ sở trồng trọt ấn định.
CHÚ THÍCH 2: Sử dụng SSCC
không chỉ đảm bảo định danh các công-ten-nơ vận chuyển mà còn đảm bảo tính đơn
nhất của toàn bộ các cơ sở trồng trọt cung cấp quả nguyên liệu.
Thẻ hoặc nhãn cung cấp
các thông tin quan trọng khác bao gồm:
- Tên hàng hóa (tên quả
nguyên liệu) và tên giống cây (nếu có thể);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mã định danh địa điểm
của cơ sở trồng trọt (GLN).
b) Các nguồn cung cấp
khác
Để có thể truy xuất nguồn
gốc, cơ sở chế biến cũng phải lưu thông tin đầu vào khác của sản phẩm (ví dụ:
quả nguyên liệu, thông tin về dây chuyền chế biến, v.v...).
6.4.1.2 Định
danh đơn nhất đối với cơ sở chế biến
Cơ quan GS1 quốc gia cấp
GLN cho cơ sở chế biến hoặc cơ sở sử dụng tiền tố mã doanh nghiệp của mình. Sau
đó, cơ sở chia sẻ GLN này với nhà cung cấp và khách hàng.
Mỗi GLN riêng lẻ có thể
được ấn định đề đại diện cho cơ sở chế biến cũng như các chi nhánh thương mại của
cơ sở. GLN cũng có thể được sử dụng để định danh các địa điểm chế biến, lưu
kho, vận chuyển hoặc tiếp nhận quan trọng của cơ sở.
6.4.1.3 Định
danh các sản phẩm trong chuỗi cung ứng
Cơ sở chế biến phải tự ấn
định GTIN cho từng thương phẩm.
CHÚ THÍCH 1: GTIN là
cách thức định danh sản phẩm trong chuỗi cung ứng được
chuẩn hóa và đơn nhất toàn cầu. Trong trường hợp có yêu cầu
chính xác về đơn hàng, hóa đơn, giá cả
hoặc tiếp nhận sản phẩm thì GTIN là phương thức cơ bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sản phẩm được bán
dưới một tên thương hiệu (nhãn hàng hóa) thì chủ thương hiệu đó phải ấn định
GTIN. Nếu cơ sở chế biến là chủ thương hiệu thì bước đầu tiên là đăng ký tiền tổ
mã doanh nghiệp tại Cơ quan GS1 quốc gia.
CHÚ THÍCH 2: Chủ thương
hiệu thường sở hữu nhãn dùng cho sản phẩm được bán và cũng có thể sở hữu cả bao
bì không có nhãn hiệu.
Cơ sở ấn định GTIN cho
mỗi sản phẩm của mình và mỗi cấu trúc sản phẩm cũng như cấu trúc bao bì.
CHÚ THÍCH 3: Tiền tố mã
doanh nghiệp có tính đơn nhất toàn cầu cho từng cơ sở và được sử dụng để tạo lập
các GTIN gán cho các thương phẩm của cơ sở đó.
b) Nếu Cơ sở chế biến
không phải là chủ thương hiệu thì phải sử dụng GTIN do chủ thương hiệu sở hữu.
6.4.1.4 Định
danh sản phẩm cần truy xuất nguồn gốc
a) Cơ sở chế biến phải
định danh sản phẩm có thể truy xuất (bao bì/thùng hàng) thông qua GTIN của sản
phẩm và số lô/mẻ sản xuất đi kèm. Trường hợp bao bì chứa các gói bên trong được
đóng gói sẵn thì mỗi gói bên trong cần được ấn định và ký hiệu bằng GTIN đơn nhất.
b) Cách thức cơ sở chế
biến định danh lô/mẻ sản xuất
Cơ sở chế biến phải ấn
định số lô/mẻ cho các sản phẩm của mình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lô/mẻ của cơ sở chế
biến phải được kết nối nội bộ với thông tin cơ sở trồng trọt và việc thu hoạch
ban đầu.
Số lô/mẻ
liên quan đến phạm vi sản phẩm có liên quan đến việc thu hồi và cần được cơ sở
chế biến xem xét trong quá trình ấn định.
6.4.1.5 Định
danh các đơn vị logistic
Khi vật phẩm có thể
truy xuất của cơ sở là một hoặc nhiều đơn vị logistic thì cơ sở phải ấn định SSCC
cho mỗi đơn vị logistic.
CHÚ THÍCH 1: Đối với cơ
sở chế biến, các đơn vị logistic xuất đi
thường là pa-let hoặc công-ten-nơ.
CHÚ THÍCH 2: Mỗi SSCC
được ấn định là đơn nhất cho đơn vị logistic riêng và được dựa trên tiền tố mã
doanh nghiệp của cơ sở, vì vậy đảm bảo tính đơn nhất toàn cầu.
Theo thời gian, cơ sở
chế biến sẽ sử dụng hết quỹ SSCC sẵn có. Do đó, cần quản lý việc tái sử dụng
các SSCC sao cho không xung đột với các đơn vị logistic đã có trong chuỗi cung ứng.
Cơ sở cần giới hạn việc tái sử dụng SSCC sau thời gian một năm hoặc lâu hơn nữa.
6.4.1.6
Yêu cầu đối với
nhãn thùng hàng và đơn vị logistic
6.4.1.6.1 Yêu
cầu đối với nhãn thùng hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Nhãn này gồm
mã định danh vật phẩm (ở đây là GTIN) và số lô/mẻ kèm theo ở định
dạng người đọc được.
Cơ sở chế biến cần cung
cấp thông tin về thùng hàng sử dụng mã vạch phù hợp của GS1.
CHÚ THÍCH 2: Điều này đảm
bảo có thể xác định nhanh chóng và chính xác các thùng hàng tại điểm tiếp theo
bất kỳ trong chuỗi cung ứng, ở mọi nơi trên thế giới.
Mã vạch của thùng hàng
(nghĩa là các ký hiệu) tuân thủ mã GS1-128[3].
Khi sản phẩm của cơ sở
được bán cho đối tác thương mại hoặc bán cho người tiêu dùng cùng với thùng
hàng (nghĩa là thùng hàng được bán tại điểm bán lẻ), cơ sở phải sử dụng mã vạch
thứ hai để điểm bán có thể quét.
Khi vật phẩm có thể
truy xuất là đơn vị logistic (nghĩa là mỗi đơn vị logistic cần được định danh
đơn nhất và truy xuất xuôi) thì áp dụng 6.4.1.6.2.
6.4.1.6.2
Yêu cầu đối với nhãn đơn vị logistic
Khi vật phẩm có thể
truy xuất là đơn vị logistic, nhãn là phương tiện định danh công-ten-nơ vận
chuyển (hoặc pa-let) đó với các đối tác thương mại khác.
CHÚ THÍCH 1: Nhãn thể
hiện mã định danh đơn vị logistic (ở đây là SSCC) ở định dạng người đọc được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở chế biến phải
cung cấp thông tin trên pa-let bằng cách sử dụng mã vạch phù hợp GS1.
CHÚ THÍCH 2: Điều này đảm
bảo có thể xác định nhanh chóng và chính xác các pa-let ở điểm tiếp theo bất kỳ
trong chuỗi cung ứng, ở mọi nơi trên thế giới.
Mã vạch pa-let (nghĩa
là các ký hiệu) tuân thủ mã GS1-128[3].
6.4.2
Các phần tử dữ liệu chính
6.4.2.1 Thông
tin truy xuất nguồn gốc cần thu thập, lưu giữ và chia sẻ
Cơ sở chế biến cần thu
thập, lưu giữ và chia sẻ các thông tin theo quy định hiện hành [1]
và các thông tin cụ thể sau đây:
a) Khi đơn vị logistic
nhập vào từ cơ sở trồng trọt là vật phẩm có thể truy xuất, thì cơ sở chế biến cần
thu thập, lưu giữ và chia sẻ các thông tin sau:
- Mã định danh đơn vị
logistic (SSCC);
- Tên hàng hóa (tên quả)
và tên giống cây (nếu có thể);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày nhận hàng;
- Thông tin cơ sở trồng
trọt và việc thu hoạch;
- Ngày gửi hàng;
- Mã định danh bên gửi
(ở đây là GLN).
b) Khi sản phẩm của cơ
sở (bao gói/thùng hàng) xuất đi là vật phẩm có thể truy
xuất, thì cơ sở chế biến cần thu thập, lưu giữ và chia sẻ các thông tin sau:
- GTIN;
- Bản mô tả sản phẩm;
- Số lô/mẻ;
- Số lượng và đơn vị đo
thương phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mã định danh địa điểm
nhận hàng (ở đây là GLN của địa điểm nhận hàng/đối tác thương mại);
- Ngày xuất hàng;
- Mã định danh bên gửi
(ở đây là GLN);
- Mã định danh bên nhận
(ở đây là GLN).
c) Khi đơn vị logistic
của cơ sở (xuất đi) là vật phẩm có thể truy xuất, thì cơ sở chế biến cần thu thập,
lưu giữ và chia sẻ các thông tin sau:
- Mã định danh đơn vị
logistic (ở đây là SSCC);
- Mã định danh địa điểm
gửi hàng (ở đây là GLN của địa điểm gửi hàng);
- Mã định danh địa điểm
nhận hàng (ở đây là GLN của địa điểm nhận hàng/đối tác thương mại);
- Ngày xuất hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mã định danh bên nhận
(ở đây là GLN).
d) Khi chuyến hàng của
cơ sở (xuất đi) là vật phẩm có thể truy xuất, thì cơ sở chế biến cần thu thập,
lưu giữ và chia sẻ các thông tin sau:
- Mã định danh đơn nhất
chuyến hàng (ví dụ có thể là số vận đơn);
- Mã định danh địa điểm
gửi hàng (ở đây là GLN của địa điểm gửi
hàng);
- Mã định danh địa điểm
nhận hàng (ở đây là GLN của địa điểm nhận hàng/đối tác thương mại);
- Ngày xuất hàng;
- Mã định danh bên gửi
(ở đây là GLN);
- Mã định danh bên nhận
(ở đây là GLN).
6.4.2.2
Yêu cầu dữ liệu đối với cơ sở chế biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4 - Dữ liệu tối thiểu cần thiết đối với cơ sở chế biến
Dữ
liệu cần thu thập
Dữ
liệu cần lưu giữ
Dữ
liệu cần chia sẻ
• Ngày nhận hàng
• Ngày xuất hàng
Từ đối
tác thương mại kề trước:
• Mã định danh đơn vị
logistic (SSCC)
• Thông tin bổ sung về
vùng trồng (ví dụ: lô/mẻ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Mã định danh bên gửi
(GLN)
• Địa điểm gửi hàng
(GLN)
Từ đối
tác thương mại kề sau:
• Mã định danh bên nhận
(GLN)
• Địa điểm nhận hàng
(GLN)
• Số lô/mẻ đầu ra
• Mô tả sản phẩm
• Mã định danh sản phẩm
đầu ra (GTIN)
• Số lượng và đơn vị
đo của thương phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Mã định danh bên nhận
• Mã định danh bên gửi
• Ngày xuất hàng
• Địa điểm gửi hàng
(GLN)
• Địa điểm nhận hàng
(GLN)
• Mã định danh chuyến
hàng
• Với
đối tác thương mại kề trước:
• Mã định danh bên nhận
(GLN)
• Địa điểm nhận hàng (GLN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Mã
định danh đơn vị logistic (SSCC)
• Số lô/mẻ đầu ra
• Mã định danh sản phẩm
(GTIN)
• Mô tả sản phẩm
• Số lượng và đơn vị
đo của thương phẩm
• Mã định danh bên gửi
(cơ sở chế biến) (GLN)
• Địa điểm gửi hàng
(GLN)
• Mã định danh chuyến
hàng
• Ngày xuất hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đây là các yêu cầu
tùy chọn về những dữ liệu tối thiểu cần
thiết để truy xuất nguồn gốc đối với cơ sở chế biến:
a) Trường hợp thương hiệu
sản phẩm là của cơ sở hoặc sản phẩm không có thương hiệu:
- Ấn
định GTIN cho các đơn vị tiêu dùng bao gói sẵn hoặc sản phẩm chưa bao gói sẵn
cung cấp cho cơ sở đóng gói;
- Ấn định GTIN cho mọi
dạng thùng hàng;
- Nhãn sản phẩm sử dụng
vật mang dữ liệu GS1 thích hợp,
b) Trường hợp thương hiệu
sản phẩm thuộc về đối tác thương mại khác (ví dụ: nhãn riêng của cơ sở bán lẻ):
- Sử dụng GTIN do chủ
thương hiệu sở hữu cho đơn vị tiêu dùng bao gói sẵn hoặc sản phẩm chưa bao gói;
- Nhãn sản phẩm sử dụng
vật mang dữ liệu GS1 thích hợp;
- Sử dụng GTIN do chủ
thương hiệu sở hữu cho mọi dạng thùng hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Lưu dữ liệu
Cơ sở cần duy trì các hồ
sơ tạo thuận lợi cho việc truy xuất nguồn gốc kịp thời và chính xác đồng thời hỗ
trợ mọi hoạt động thu hồi sản phẩm. Cơ sở nên thiết lập chính sách lưu dữ liệu
nội bộ dựa
trên:
- Các yêu cầu của cơ
quan chức năng hoặc của thị trường;
- Khoảng thời gian sản
phẩm được lưu giữ (tại một điểm nào đó) trong chuỗi cung ứng;
- Nhu cầu khôi phục dữ
liệu trong trường hợp truy xuất ngược liên quan đến an toàn thực phẩm, kể cả việc
truy xuất ngược này có thể có hoặc không liên quan đến sản phẩm.
CHÚ THÍCH: Có thể có
các phần từ truy xuất nguồn gốc bổ sung để làm tăng khả năng hiển thị đầy đủ.
Chi tiết, xem Điều 9.
6.5
Yêu cầu về dữ liệu truy xuất nguồn gốc đối với cơ sở chiết rót
6.5.1
Thu thập và định danh dữ liệu
6.5.1.1
Thu thập dữ liệu truy xuất nguồn gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở chế biến sử dụng
các công-ten-nơ hoặc đơn vị logistic khác nhau để vận chuyển nước quả đến cơ sở
chiết rót.
CHÚ THÍCH: Đơn vị
logistic ở đây có thể là thùng và rơ-moóc.
Mỗi đơn vị logistic phải
được truy xuất riêng rẽ. Do đó, mỗi đơn vị logistic mang một thẻ hoặc nhãn có
mã định danh đơn nhất là SSCC, mã này do cơ sở chế biến ấn định.
Thẻ hoặc nhãn cung cấp
các thông tin quan trọng khác bao gồm:
- Tên hàng hóa (tên nước
quả) và quá trình chế biến (nếu có thể);
- Mã định danh địa điểm
của cơ sở chế biến (GLN).
b) Các nguồn cung cấp
khác
Để có thể truy xuất nguồn
gốc, cơ sở chiết rót cũng phải lưu thông tin đầu vào khác của sản phẩm (ví dụ:
nguyên liệu đóng gói, thông tin về dây chuyền đóng gói, v.v...).
6.5.1.2 Định
danh đơn nhất đối với cơ sở chiết rót
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1.3 Định
danh các sản phẩm trong chuỗi cung ứng
Áp dụng các yêu cầu của
6.4.1.3, TCVN 12827:2023.
6.5.1.4 Định
danh sản phẩm cần truy xuất nguồn gốc
Áp dụng các yêu cầu của
6.4.1.4, TCVN 12827:2023.
6.5.1.5 Định
danh các đơn vị logistic
Áp dụng các yêu cầu của
6.4.1.5, TCVN 12827:2023.
6.5.1.6 Yêu
cầu đối với nhãn thùng hàng và đơn vị logistic
Áp dụng các yêu cầu của
6.4.1.6, TCVN 12827:2023.
6.5.2 Các
phần tử dữ liệu chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6
Yêu cầu về dữ liệu truy xuất nguồn gốc đối với nhà phân phối và nhà bán buôn
Áp dụng các yêu cầu của
6.5, TCVN 12827:2023.
6.7
Yêu cầu về dữ liệu truy xuất nguồn gốc đối với cơ sở bán lẻ và cơ sở kinh doanh
dịch vụ ăn uống
Áp dụng các yêu cầu của
6.6, TCVN 12827:2023.
7 Sự
kiện theo dõi trọng yếu
7.1 Khái
quát
Xem 7.1, TCVN
12827:2023.
7.2 Thu
hái
Áp dụng các yêu cầu của
7.2, TCVN 12827:2023.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quả nguyên liệu được vận
chuyển đến cơ sở chế biến. Xem Bảng 5.
Bảng
5 - CTE tại khâu vận chuyển quả nguyên liệu đến cơ sở chế biến
Tên
phần tử dữ liệu chính
Chuyển
đổi EPCIS
Giá
trị ví dụ
Loại
-
Loại sự kiện EPCIS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
Ngày giờ
Thời gian xảy ra sự
kiện
2023-05-22T13:15:00+06:00
Thời gian ghi lại
2023-05-22T13:15:00+09:00
Cái gì
SSCC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
095040001234567000
GTIN
9504000219109
Lô/mẻ
GTIN + Lô (LGTIN)
AB-123
Số xê-ri
GTIN + Số
xê-ri (SGTIN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng
Số lượng
20
Đơn vị đo lường
UOM
Thùng
Ở đâu
-
Điểm đọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Địa điểm kinh doanh
9501101530928
Tại sao
-
Bước kinh doanh
Đang chuyển hàng
-
Trạng thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giao dịch kinh doanh
Loại giao dịch kinh
doanh
DesAdv
ID hoạt động
ID giao dịch kinh
doanh
-
Nguồn
9501101530911
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm đến
9504000357001
7.4
Chuẩn bị vật liệu bao gói
Áp dụng các yêu cầu của
7.3, TCVN 12827:2023.
7.5 Chế
biến nước quả
Chế biến nước quả tại
cơ sở chế biến. Xem Bảng 6.
Bảng
6 - CTE tại khâu chế biến nước quả
Tên
phần tử dữ liệu chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị ví dụ
Loại
-
Loại sự kiện EPCIS
Đối tượng
Khi nào
Ngày giờ
Thời gian xảy ra sự
kiện
2023-05-24T23:20:00+01:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian ghi lại
2023-05-25T08:20:00+01:00
Cái gì Đầu vào
GTIN
9504000219109
Lô/mẻ
GTIN + Lô (LGTIN)
C20230524-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GTIN + Số xê-ri
(SGTIN)
-
Số lượng
Số lượng
20
Đơn vị đo lường
UOM
Thùng
Cái gì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GTIN
9501101530003
Lô/mẻ
GTIN + Lô (LGTIN)
AB-123
Số xê-ri
GTIN + Số xê-ri
(SGTIN)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng
15
Đơn vị đo lường
UOM
Thùng
Ở đâu
-
Điểm đọc
9504000357001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa điểm kinh doanh
9504000357001
Tại sao
-
Bước kinh doanh
Vận hành
-
Trạng thái
Hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại giao dịch kinh
doanh
Đặt hàng
ID hoạt động
ID giao dịch kinh
doanh
WO234
7.6
Vận chuyển nước quả đến cơ sở chiết rót
Áp dụng các yêu cầu của
7.5, TCVN 12827:2023.
7.7 Vận
chuyển thành phẩm
Áp dụng các yêu cầu của
7.8, TCVN 12827:2023.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các yêu cầu của
7.9, TCVN 12827:2023.
7.9 Bán
thành phẩm tại điểm tiêu thụ
Áp dụng các yêu cầu của
7.10, TCVN 12827:2023.
7.10 Loại
bỏ hoặc tiêu hủy thành phẩm
Áp dụng các yêu cầu của
7.11, TCVN 12827:2023.
8 Phần
tử dữ liệu chính
8.1 Khái
quát
Xem 8.1 của TCVN
12827:2023.
8.2
Dữ liệu gốc GLN và dữ liệu gốc GTIN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Thu
thập dữ liệu truy xuất nguồn gốc trong các bước của quá trình sản xuất, kinh
doanh
Mỗi bước của quá trình
sản xuất, kinh doanh sẽ dẫn đến một hoặc nhiều CTE mà các KDE của CTE đó cần được
lưu hồ sơ.
a) Thu thập dữ liệu
truy xuất nguồn gốc tại các bước của quá trình sản xuất từ thu hoạch đến vận
chuyển sau khi chiết rót
Thu hoạch: Cơ sở trồng
trọt thu hoạch quả tươi và đóng gói sản phẩm vào các thùng. Mỗi thùng đều có
nhãn GTIN + ID lô/mẻ và lưu hồ sơ dữ liệu liên quan.
Chế biến: Cơ sở chế biến
tiến hành phân loại, sơ chế, sau đó chế biến quả nguyên liệu thành nước quả. Tiếp
theo, cơ sở chế biến chiết rót trực tiếp thành sản phẩm bao gói sẵn hoặc rót
vào các thùng lớn và chuyển đến cơ sở chiết rót.
Chiết rót: Cơ sở chiết
rót đóng gói lại hàng hóa đựng trong thùng lớn thành sản phẩm bao gói sẵn. Sau
đó, cơ sở chiết rót lại tiến hành đóng gói sản phẩm vào thùng.
Để
duy trì khả năng truy xuất nguồn gốc, đầu vào và đầu ra của quá trình được ghi
lại ở cấp độ lô/mẻ.
Vận chuyển: Cơ sở chiết
rót xếp các thùng sản phẩm lên pa-let. Để duy trì khả năng truy xuất nguồn gốc,
nhà kho lưu hồ sơ các liên kết giữa ID sản phẩm (GTIN + ID lô/mẻ) và ID pa-let
(SSCC). Sau đó, các pa- let được chuyển đến khu vực bên ngoài để bên vận chuyển
thu gom.
b) Thu thập dữ liệu
truy xuất nguồn gốc tại các bước của quá trình sản xuất, kinh doanh từ bước vận
chuyển sau khi chiết rót đến bước bán và tiêu thụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp nhận: Các pa-let đến
trung tâm phân phối của cơ sở bán lẻ hoặc cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống.
Bộ phận nhập hàng kiểm
tra hàng nhận bằng cách quét SSCC trên nhãn pa-let và so sánh dữ liệu với thông
tin đã đăng ký trước trên hệ thống.
Khi kiểm tra tất cả đều
khớp, hàng hóa sẽ được đánh dấu là có sẵn trong hệ thống quản lý hàng tồn kho.
Bán hoặc tiêu thụ: Sản phẩm được chuyển đến cơ sở bán lẻ và chuyển lên kệ.
Người tiêu dùng quyết định
mua hai sản phẩm. Khi thanh toán, nhân viên quét mã vạch trên sản phẩm. Hệ thống
tự động kiểm tra hạn sử dụng.
Việc bán hàng được lưu
hồ sơ, ngoài GTIN, ID lô/mẻ cũng được đăng ký.
Tại trung tâm dịch vụ
thực phẩm, các đơn đặt hàng được đặt và vận chuyển đến cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống, bộ phận quản lý hàng hóa đầu vào kiểm tra hàng hóa nhận được bằng cách
quét SSCC trên nhãn pa-let hoặc GTIN trên từng thùng hàng và so sánh dữ liệu với
vận đơn/hóa đơn.
Khi kiểm tra tất cả đều
khớp, hàng hóa sẽ được đánh dấu là có sẵn trong hệ thống quản lý hàng tồn kho.
Sau đó chúng có thể được sử dụng.
9 Dữ
liệu nội bộ bổ sung để hỗ trợ truy xuất nguồn gốc
Điều 9 không định danh
dữ liệu nào phải được chia sẻ mà định danh các dữ liệu
nào có thể được thu thập để hỗ trợ truy xuất nguồn gốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1
Vật liệu nhân giống
Áp dụng các yêu cầu của
9.1, TCVN 12827:2023.
9.2
Phân bón
Áp dụng các yêu cầu của
9.2, TCVN 12827:2023.
9.3
Bảo vệ thực vật và kiểm dịch thực vật
Áp dụng các yêu cầu của
9.3, TCVN 12827:2023.
9.4
Phương pháp tưới tiêu
Áp dụng các yêu cầu của
9.4, TCVN 12827:2023.
9.5
Thu hoạch quả tươi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6
Xử lý sau thu hoạch
Áp dụng các yêu cầu của
9.6, TCVN 12827:2023.
9.7
Đóng gói quả tươi sau thu hoạch
Áp dụng các yêu cầu của
9.7, TCVN 12827:2023.
9.8
Vận chuyển quả tươi
Áp dụng các yêu cầu của
9.8, TCVN 12827:2023.
9.9
Tiếp nhận quả tươi
Áp dụng các yêu cầu của
9.9, TCVN 12827:2023.
9.10
Kiểm tra chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.11
Chế biến nước quả
Một số sự kiện cần thực
hiện việc thu thập dữ liệu có tác động đến việc chế biến nước quả. Cách thức để
thu thập và chia sẻ dữ liệu được nêu trong Bảng 7, mô tả cụ thể đối với các CTE
liên quan được nêu trong Bảng 8.
Bảng 7 - Sự kiện theo dõi trọng yếu và phần tử dữ liệu chính
cho khâu chế biến
CTE
Mô
tả
KDE
1. Tiếp nhận vật tư,
phụ liệu
Tiếp nhận vật tư, phụ
liệu sử dụng trong quá trình sản xuất
ID sản phẩm, mẻ, số
xê-ri (nếu cần)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pa-let hoặc đơn vị
logistic (SSCC)
ID nhà cung cấp
Ngày/giờ nhận
Địa điểm nhận hàng
Hồ sơ của cơ sở chế
biến nước quả (ví dụ: số PO)
Chứng từ giao hàng
2. Tiếp nhận quả
nguyên liệu
Tiếp nhận quả nguyên
liệu
ID sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ID nhà cung cấp
ID bên vận chuyển
Ngày/giờ
nhận
Địa điểm nhận hàng
Mã số hợp đồng
Chứng từ giao hàng
3. Bảo quản quả
nguyên liệu
Bảo quản quả nguyên
liệu đã tiếp nhận
ID sản phẩm, số lô/mẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa điểm bảo quản
Ngày/giờ di chuyển đến
kho bảo quản
4. Chế biến (chiết/ép/trích
ly)
Chiết/ ép/ trích ly
quả nguyên liệu để thu được nước quả
ID sản phẩm, số mẻ, số
xê-ri (nếu cần)
Số lượng
Địa điểm của cơ sở chế
biến
Ngày/giờ thực hiện
Thông tin truy xuất
nguồn gốc đối với chất hỗ trợ chế biến (ví dụ: chất trợ lọc), sản phẩm tái chế
Thông tin truy xuất với ca sản xuất bao gồm dữ liệu về sự kiện (ví dụ: bảo
trì, bảo dưỡng định kỳ, dừng đột xuất, nhân sự tham gia sản xuất)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các bước chế biến
tiếp theo
Thực hiện các bước chế
biến tiếp theo (nếu có), ví dụ: lên men
ID sản phẩm, số mẻ, số
xê-ri (nếu cần)
Số lượng
Địa điểm của cơ sở chế
biến
Ngày/giờ thực hiện
Thông tin truy xuất
nguồn gốc đối với chất hỗ trợ chế biến
6. Phối trộn với sản
phẩm trung gian
Phối trộn với sản phẩm
trung gian như phụ liệu, hương liệu, phụ gia thực phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng
Địa điểm của cơ sở chế
biến
Ngày/giờ thực hiện
Thông tin truy xuất
nguồn gốc đối với sản phẩm trung gian
7. Bao gói/ Đóng chai
Sản xuất/bao
gói sản phẩm đã qua chế biến
ID sản phẩm đã xử lý
Số lượng
ID sản phẩm đã bao
gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã số đơn hàng làm việc
8. Bảo quản
Theo dõi chất lượng sản
phẩm (đã bao gói hoặc chưa bao gói)
ID sản phẩm, số lô/mẻ
Số lượng
Địa điểm bảo quản
Ngày/giờ di chuyển đến
kho bảo quản
9. Kiểm
tra/thử nghiệm
Kiểm tra chất lượng sản
phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lô/mẻ
Ngày/giờ thử nghiệm
Mã số phiếu kết quả
thử nghiệm
Địa điểm thử nghiệm
10. Chọn sản phẩm
Chọn sản phẩm cho đơn
đặt hàng của khách hàng
Số đơn đặt hàng của
khách hàng
ID sản phẩm, số lô/mẻ
Số lượng đặt hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa điểm đặt hàng
Pa-let hoặc đơn vị
logistic (SSCC)
11. Chuyển hàng
Chuyển hàng hóa cho
khách hàng
Số đơn đặt hàng của
khách hàng
ID sản phẩm, số lô/mẻ
Số lượng đặt hàng
Ngày/giờ đặt hàng
Địa điểm đặt hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã phiếu giao hàng/vận
đơn
Nhà cung cấp dịch vụ
vận chuyển
Bảng 8 - Dữ liệu cần truy xuất nguồn gốc hoặc dữ liệu cần chia
sẻ liên quan đến mỗi CTE trong hoạt động chế biến
Mô
tả
Dữ
liệu truy xuất nguồn gốc
1.
Tiếp nhận nguyên liệu đầu vào (nguyên liệu, thành phần, bao bì)
Ai
Nhà cung cấp
Cơ sở chế biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định danh nhà cung cấp
(GLN)
Định danh cơ sở chế
biến (GLN)
ID nhà cung cấp
dịch vụ vận chuyển (GLN)
Cái
gì
Sản phẩm được cung cấp
bao gồm thông tin truy xuất nguồn gốc, ví dụ: bao bì, nguyên liệu, thành phần
Mã định danh sản phẩm
(GTIN)
• Số mẻ
• Hạn sử dụng
• Số xê-ri (nếu cần)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pa-let hoặc đơn vị
logistic (SSCC)
Khi
nào
Ngày/giờ nhận từ cơ sở
chế biến
Định dạng YYMMDD
Ở
đâu
Địa điểm nhận cụ thể
GLN địa điểm nhận.
Ví dụ: GLN địa điểm
nhận hàng chính của cơ sở chế biến
Tại sao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biên nhận giao hàng của
nhà cung cấp
Mã số đơn đặt hàng
(PO)
Phiếu giao hàng
Phiếu kết quả thử
nghiệm
2.
Tiếp nhận quả nguyên liệu
Ai
Nhà cung cấp
Cơ sở chế biến
Nhà cung cấp dịch vụ
vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định danh cơ sở chế
biến (GLN)
ID nhà cung cấp dịch
vụ vận chuyển (GLN)
Cái
gì
Quả nguyên liệu
Mã định danh sản phẩm
(GTIN)
• Số mẻ
• Số lượng tiếp nhận
Pa-let hoặc đơn vị
logistic (SSCC)
Khi
nào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định dạng YYMMDD
Ở
đâu
Địa điểm tiếp nhận cụ
thể
GLN địa điểm tiếp nhận
ví dụ: GLN địa điểm nhận hàng chính của Cơ sở chế biến
Tại
sao
Biên nhận giao hàng của
nhà cung cấp
Biên nhận giao hàng của
nhà cung cấp
Mã số đơn đặt hàng
(PO) hoặc số chứng từ
Phiếu giao hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Bảo
quản
Ai
Cơ sở chế biến
Cơ sở chế biến
Cái
gì
Quả nguyên liệu đã tiếp
nhận để chế biến
ID sản phẩm (GTIN)
• Số lô/mẻ
• Số xê-ri (nếu có)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pa-let hoặc đơn vị
logistic (SSCC)
Khi
nào
Ngày/thời gian lưu
kho bảo quản
Định dạng YYMMDD
Ở
đâu
Địa điểm cụ thể nơi
quả nguyên liệu được bảo quản trong kho
Địa điểm bảo quản
Tại
sao
Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
Chế biến (chiết/ép/ trích ly)
Ai
Cơ sở chế biến
GLN của cơ sở chế biến
Cái
gì
Quả nguyên liệu được
sơ chế (cắt, gọt, rửa) và chiết/ép/ trích ly để thu được nước quả
Mã định danh sản phẩm
đã được sản xuất (GTIN)
• Số mẻ
• Số xê-ri (nếu có)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã định danh của sản
phẩm chưa bao gói (GTIN)
Mã định danh của bao
bì, sản phẩm tiêu thụ, sản phẩm chế biến, nếu đã bao gói sẵn (GTIN)
Số lô/mẻ
Sản lượng tiêu thụ
Khi
nào
Ngày/Thời gian sản xuất
Định dạng YYMMDD
Ở
đâu
Đặc điểm cụ thể nơi sản
xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại
sao
Chế biến (chiết/ép/
trích ly)
Đơn đặt hàng/số hợp đồng
của cơ sở chế biến
Hồ sơ chuyến hàng
5.
Chế biến tiếp theo
Ai
Cơ sở chế biến
GLN của cơ sở chế biến
Cái
gì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao
gồm cả sản phẩm được sản xuất và bao bì được tiêu thụ trong quá trình tạo ra
sản phẩm
Mã định danh sản phẩm
đã được sản xuất (GTIN)
• Số mẻ
• Số xê-ri (nếu có)
• Số lượng được sản
xuất
Mã định danh của
thành phần, bao bì, sản phẩm tiêu thụ, sản phẩm chế biến (GTIN)
Số lô/mẻ
Sản lượng tiêu thụ
Khi
nào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định dạng YYMMDD
Ở
đâu
Đặc điểm cụ thể nơi sản
xuất
Địa điểm sản xuất
(GLN)
Tại
sao
Chế biến tiếp theo
Đơn đặt hàng/số hợp đồng
của cơ sở chế biến
Hồ sơ chuyến hàng
6.
Phối trộn với sản phẩm trung gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở chế biến
GLN của cơ sở chế biến
Cái
gì
Nước quả sau khi chiết/ép/
trích ly hoặc sau khi chế biến tiếp theo: có thể được phối trộn với sản phẩm
trung gian như phụ liệu, hương liệu, phụ gia thực phẩm.
Bao gồm cả sản phẩm
được sản xuất và bao bì được tiêu thụ trong quá trình tạo ra sản phẩm
Mã định danh sản phẩm
đã được sản xuất (GTIN)
• Số mẻ
• Số xê-ri (nếu có)
• Số lượng được sản
xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lô/mẻ
Sản lượng tiêu thụ
Khi
nào
Ngày/Thời gian sản xuất
Định dạng YYMMDD
Ở
đâu
Đặc điểm cụ thể nơi sản
xuất
Địa điểm sản xuất
(GLN)
Tại
sao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn đặt hàng/số hợp đồng
của cơ sở chế biến
Hồ sơ chuyến hàng
7.
Chiết rót (tại cơ sở chế biến)
Ai
Cơ sở chế biến
Cơ sở chế biến
Cái
gì
Sản phẩm đã qua chế
biến để bao gói, vật liệu bao gói
Thành phẩm đã đóng
chai/ bao gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Số mẻ
• Số lượng tiêu thụ
ID sản phẩm đầu ra
• Số lô/mẻ
• Số xê-ri (nếu có)
• Thông tin hạn sử dụng
• Số lượng bao gói
• Pa-let hoặc đơn vị
logistic (SSCC)
Khi
nào
Ngày/thời gian chiết
rót
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở
đâu
Địa điểm chiết rót cụ
thể
Địa điểm chiết rót
Tại
sao
Bao gói
Mã số phiếu chiết rót
tại cơ sở chiết rót
8. Bảo
quản
Ai
Cơ sở chế biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cái
gì
Sản phẩm đã bao gói sẵn
hoặc sản phẩm chưa bao gói sẵn
ID sản phẩm (GTIN)
• Số lô/mẻ
• Số xê-ri (nếu có)
• Số lượng bao gói
Pa-let hoặc đơn vị
logistic (SSCC)
Khi
nào
Ngày/thời gian lưu
kho bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở
đâu
Địa điểm cụ thể nơi sản
phẩm được bảo quản trong kho
Địa điểm bảo quản
Tại
sao
Bảo quản
Mã số phiếu vận chuyển
SSCC
9.
Kiểm tra/thử nghiệm
Ai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người kiểm tra
Cơ sở chế biến (GLN)
ID người kiểm tra
(GLN)
Cái
gì
Kiểm tra/thử nghiệm
chỉ tiêu của sản phẩm
ID sản phẩm
• Số lô/mẻ
• Số xê-ri (nếu có)
• Số lượng bao gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Thử nghiệm các chỉ
tiêu của sản phẩm
Khi
nào
Ngày/thời gian kiểm
tra/thử nghiệm
Định dạng YYMMDD
Ở
đâu
Địa điểm cụ thể nơi
tiến hành kiểm tra
Địa điểm của sản phẩm
(GLN)
Tại
sao
Kiểm tra/thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồ sơ thử nghiệm
10.
Chọn sản phẩm
Ai
Cơ sở chế biến
ID cơ sở chế biến
(GLN)
ID kho hàng (GLN)
Cái
gì
Sản phẩm được đặt
hàng và được lựa chọn
ID sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Số xê-ri (nếu có)
• Số lượng đã chọn
ID Pa-let (SSCC)
Khi
nào
Ngày/Giờ lựa chọn
Định dạng YYMMDD
Ở
đâu
Địa điểm cụ thể nơi lựa
chọn sản phẩm
Địa điểm lựa chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao gói
Đơn đặt hàng của
khách hàng
Đơn đặt hàng nội bộ
Danh mục sản phẩm đã
chọn
11.
Chuyển hàng
Ai
Cơ sở chế biến
Nhà
cung cấp dịch vụ vận chuyển
Phương tiện giao
thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà cung cấp dịch vụ
vận chuyển (GLN)
ID nhà cung cấp dịch
vụ (GLN)
ID khách hàng (GLN)
Cái
gì
Chuyển hàng hóa cho
khách hàng
ID sản phẩm
• Số lô/mẻ
• Số xê-ri (nếu có)
• Số lượng bao gói ID
Pa-let (SSCC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
nào
Ngày/Thời gian chuyển
hàng
Định dạng YYMMDD
Ở
đâu
Địa điểm cụ thể của
chuyến hàng
Địa điểm chuyển hàng
(GLN)
Tại
sao
Chuyển hàng
Số phiếu giao hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.12
Chiết rót nước quả
Một số sự kiện cần thực
hiện việc thu thập dữ liệu có tác động đến việc chiết rót nước quả. Cách thức để
thu thập và chia sẻ dữ liệu được nêu trong Bảng 9, mô tả cụ thể đối với các CTE
liên quan được nêu trong Bảng 10.
Bảng 9 - Sự kiện theo dõi trọng yếu và phần tử dữ liệu chính
cho khâu chiết rót
CTE
Mô
tả
KDE
1. Tiếp nhận nguyên
liệu đầu vào
Tiếp nhận nước quả
chưa bao gói, bao bì sử dụng trong quá trình sản xuất
ID sản phẩm, mẻ, số
xê-ri (nếu cần)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pa-let hoặc đơn vị
logistic (SSCC)
ID nhà cung cấp
Ngày/giờ nhận
Địa điểm nhận hàng
Hồ sơ của cơ sở đóng
chai, đóng gói (ví dụ: số PO)
Chứng từ giao hàng
2. Tiếp nhận nước
quả
Tiếp nhận nước quả
nguyên liệu
ID sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ID nhà cung cấp
ID bên vận chuyển
Ngày/giờ
Địa điểm nhận hàng
Mã số hợp đồng
Chứng từ giao hàng
3. Đóng chai, đóng
gói
Sử dụng nước quả đựng
trong thùng dung tích lớn để đóng chai, đóng gói
ID sản phẩm nước quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ID sản
phẩm đã bao gói
Địa điểm của cơ sở
đóng chai
Mã số đơn hàng làm việc
4. Bảo quản
Bảo quản hàng hóa đã
bao gói
ID sản phẩm, số lô/mẻ
Số lượng
Địa điểm bảo quản
Ngày/giờ di chuyển đến
kho bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra chất lượng sản
phẩm
ID sản phẩm
Số lô/mẻ
Ngày/giờ thử nghiệm
Mã số phiếu kết quả
thử nghiệm
Địa điểm thử nghiệm
6. Chọn sản phẩm
Chọn sản phẩm cho đơn
đặt hàng của khách hàng
Số đơn đặt hàng của
khách hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng đặt hàng
Ngày/giờ đặt hàng
Địa điểm đặt hàng
Pa-let hoặc đơn vị
logistic (SSCC)
7. Chuyển hàng
Chuyển hàng hóa cho
khách hàng
Số đơn đặt hàng của
khách hàng
ID sản phẩm, số lô/mẻ
Số lượng đặt hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa điểm đặt hàng
Pa-let hoặc đơn vị
logistic (SSCC)
Mã phiếu giao hàng/vận
đơn
Nhà cung cấp
dịch vụ vận chuyển
Bảng 10 - Dữ liệu cần truy xuất nguồn gốc hoặc dữ liệu cần
chia sẻ liên quan đến mỗi CTE trong hoạt động đóng chai, đóng gói
Mô
tả
Dữ
liệu truy xuất nguồn gốc
1.
Tiếp nhận vật tư (ví dụ: bao bì)
Ai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở chế biến
Nhà cung cấp dịch vụ
vận chuyển
Định danh nhà cung cấp
(GLN)
Định danh cơ sở chế
biến (GLN)
ID nhà cung cấp dịch
vụ vận chuyển (GLN)
Cái
gì
Sản phẩm được cung cấp
bao gồm thông tin truy xuất nguồn gốc, ví dụ: Bao bì, nguyên liệu, thành phần
Mã định danh sản phẩm
(GTIN)
• Số mẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Số xê-ri (nếu cần)
• Số lượng nhận vào
Pa-let hoặc đơn vị
logistic (SSCC)
Khi
nào
Ngày/giờ nhận từ cơ sở
chế biến
Định dạng YYMMDD
Ở
đâu
Địa điểm nhận cụ thể
GLN địa điểm nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại
sao
Biên nhận giao hàng của
nhà cung cấp
Biên nhận giao hàng của
nhà cung cấp
Mã số đơn đặt hàng
Phiếu giao hàng
Phiếu kết quả thử
nghiệm
2.
Tiếp nhận nước quả
Ai
Nhà cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà cung cấp dịch vụ
vận chuyển
Định danh nhà cung cấp
(GLN)
Định danh cơ sở chế
biến (GLN)
ID nhà cung cấp dịch
vụ vận chuyển (GLN)
Cái gì
Nước quả
Mã định danh sản phẩm
(GTIN)
• Số mẻ
• Số lượng tiếp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nào
Ngày/giờ nhận tại cơ
sở chế biến
Định dạng YYMMDD
Ở đâu
Địa điểm tiếp nhận cụ
thể
GLN địa điểm tiếp nhận
ví dụ: GLN địa điểm nhận hàng chính của Cơ sở chế biến
Tại sao
Biên nhận giao hàng của
nhà cung cấp
Biên nhận giao hàng của
nhà cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phiếu giao hàng
Phiếu kết quả thử
nghiệm
3.
Chiết rót
Ai
Cơ sở chiết rót
Cơ sở chiết rót
Cái
gì
Sản phẩm đã qua chế
biến để bao gói, vật liệu bao gói
Thành phẩm đã đóng
chai/ bao gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Số mẻ
• Số lượng tiêu thụ
ID sản phẩm đầu ra
• Số lô/mẻ
• Số xê-ri (nếu có)
• Thông tin hạn sử dụng
• Số lượng bao gói
• Pa-let hoặc đơn vị
logistic (SSCC)
Khi
nào
Ngày/thời gian bao
gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở
đâu
Địa điểm chiết rót cụ
thể
Địa điểm chiết rót
Tại
sao
Chiết rót
Mã số phiếu bao gói tại
cơ sở chiết rót
4. Bảo
quản
Ai
Cơ sở chiết rót
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cái
gì
Sản phẩm đã bao gói
hoặc sản phẩm chưa bao gói
ID sản phẩm (GTIN)
• Số lô/mẻ
• Số xê-ri (nếu có)
• Số lượng bao gói
Pa-let hoặc đơn vị
logistic (SSCC)
Khi
nào
Ngày/thời gian
lưu kho bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở
đâu
Địa điểm cụ thể nơi sản
phẩm được bảo quản trong kho
Địa điểm bảo quản
Tại
sao
Bảo quản
Mã số phiếu vận chuyển
SSCC
5.
Kiểm tra/thử nghiệm
Ai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở chiết rót (GLN)
ID người kiểm tra
(GLN)
Cái
gì
Kiểm tra/thử nghiệm
chất lượng
ID sản phẩm
• Số lô/mẻ
• Số xê-ri (nếu có)
• Số lượng bao gói
• ID pa-let hoặc đơn
vị logistic (SSCC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
nào
Ngày/thời gian kiểm
tra/thử nghiệm
Định dạng YYMMDD
Ở
đâu
Địa điểm cụ thể tiến
hành kiểm tra
Địa điểm của sản phẩm
(GLN)
Tại
sao
Kiểm
tra/thử nghiệm
Mã số phiếu kết quả
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.
Chọn sản phẩm
Ai
Cơ sở chiết rót
ID cơ sở chiết rót
(GLN)
ID kho hàng (GLN)
Cái
gì
Sản phẩm được đặt
hàng và được lựa chọn
ID sản phẩm
* Số lô/mẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Số lượng đã chọn
ID Pa-let (SSCC)
Khi
nào
Ngày/Giờ lựa chọn
Định dạng YYMMDD
Ở
đâu
Địa điểm cụ thể nơi lựa
chọn sản phẩm
Địa điểm lựa chọn
Tại
sao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn đặt hàng của
khách hàng
Đơn đặt hàng nội bộ
Danh mục sản phẩm đã
chọn
7.
Chuyển hàng
Ai
Cơ sở chiết rót
Nhà cung cấp dịch vụ
vận chuyển
Phương tiện giao
thông
ID cơ sở chiết rót
(GLN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ID nhà cung cấp dịch
vụ (GLN)
ID khách hàng (GLN)
Cái
gì
Chuyển hàng hóa cho
khách hàng
ID sản phẩm
• Số lô/mẻ
• Số xê-ri (nếu
có)
• Số lượng bao gói
ID Pa-let (SSCC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồ sơ chuyến hàng
Khi
nào
Ngày/Thời gian chuyển
hàng
Định dạng YYMMDD
Ở
đâu
Địa điểm cụ thể
của chuyến hàng
Địa điểm chuyển hàng
(GLN)
Tại
sao
Chuyển hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồ sơ đặt hàng của
khách hàng
9.13
Vận chuyển nước quả bao gói sẵn
Áp dụng các yêu cầu của
9.8, TCVN 12827:2023.
9.14
Thu thập thông tin đối với sản phẩm nhập khẩu
Áp dụng các yêu cầu của
9.14, TCVN 12827:2023.
9.15
Kiểm tra hải quan
Áp dụng các yêu cầu của
9.15, TCVN 12827:2023.
9.16
Thông quan hàng hóa
Áp dụng các yêu cầu của
9.16, TCVN 12827:2023.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các yêu cầu của
9.9, TCVN 12827:2023.
9.18
Vận chuyển sản phẩm sau thông quan
Áp dụng các yêu cầu của
9.8, TCVN 12827:2023.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] Nghị định số
43/2023/NĐ-CP ngày 14/4/2023 của Chính phủ về nhãn hàng hóa
[2] Thông tư số
17/2021/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về truy xuất nguồn gốc, thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo
đảm an toàn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
[3] TCVN 9086:2011, Mã
số mã vạch GS1 - Thuật ngữ và định nghĩa
[4] TCVN ISO 9000:2015,
Hệ thống quản lý chất lượng
- Cơ sở và từ vựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] Association of
Juices and Nectars from Fruits and Vegetables of the European Union - Al JN
(2003), Guideline on traceability of fruit juices and similar fruit derived
products
[7] GS1 (2021), Fresh
Fruits and Vegetables Traceability Guideline
[8] CODEX STAN
247-2005, General standard for fruit juices and nectars
[9] Australian Dairy
and GS1 Australia (2021), Dairy Australian Dairy Traceability -
Implementation Guideline, V1.0
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt
4 Bối cảnh của chuỗi cung ứng
4.1 Nhu cầu truy xuất nguồn
gốc đối với chuỗi cung ứng
4.2 Vai trò của các bên
tham gia chuỗi cung ứng
5 Đối tượng truy xuất
5.1 Tổng quan về đối tượng
truy xuất
5.2 Định danh đối tượng
truy xuất
5.3 Ghi nhãn đối tượng truy
xuất
5.4 Mã vạch được sử dụng tại
điểm bán hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Thu thập dữ liệu tự động
về đối tượng truy xuất
6 Dữ liệu truy xuất nguồn gốc
6.1 Tổng quan về dữ liệu
truy xuất nguồn gốc
6.2 Các phần tử dữ liệu
chính
6.3 Yêu cầu về dữ liệu truy
xuất nguồn gốc đối với cơ sở trồng trọt
6.4 Yêu cầu về dữ liệu truy
xuất nguồn gốc đối với cơ sở chế biến
6.5 Yêu cầu về dữ liệu truy
xuất nguồn gốc đối với cơ sở chiết rót
6.6 Yêu cầu về dữ liệu truy
xuất nguồn gốc đối với nhà phân phối và nhà bán buôn
6.7 Yêu cầu về dữ liệu truy
xuất nguồn gốc đối với cơ sở bán lẻ và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Khái quát
7.2 Thu hái
7.3 Vận chuyển quả nguyên liệu đến
cơ sở chế biến
7.4 Chuẩn bị vật liệu bao
gói
7.5 Chế biến nước quả
7.6 Vận chuyển nước quả đến
cơ sở chiết rót
7.7 Vận chuyển thành phẩm
7.8 Tiếp nhận thành phẩm
7.9 Bán thành phẩm tại điểm
tiêu thụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Phần tử dữ liệu chính
8.1 Khái quát
8.2 Dữ liệu gốc GLN và dữ
liệu gốc GTIN
8.3 Thu thập dữ liệu truy
xuất nguồn gốc trong các bước của quá trình sản xuất, kinh doanh
9 Dữ liệu nội bộ bổ sung để hỗ trợ truy
xuất nguồn gốc
9.1 Vật liệu nhân giống
9.2 Phân bón
9.3 Bảo vệ thực vật và kiểm
dịch thực vật
9.4 Phương pháp tưới tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6 Xử lý sau thu hoạch
9.7 Đóng gói quả tươi sau
thu hoạch
9.8 Vận chuyển quả tươi
9.9 Tiếp nhận quả tươi
9.10 Kiểm tra chất lượng
9.11 Chế biến nước quả
9.12 Chiết rót nước quả
9.13 Vận chuyển nước quả bao
gói sẵn
9.14 Thu thập thông tin đối
với sản phẩm nhập khẩu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.16 Thông quan hàng hóa
9.17 Tiếp nhận sản phẩm sau
thông quan
9.18 Vận chuyển sản phẩm sau
thông quan
Thư mục tài liệu tham khảo