4 Nguyên tắc
Cơ sở sản xuất, kinh doanh trong chuỗi cung ứng sữa và
sản phẩm sữa phải đáp ứng các nguyên tắc chung nêu trong TCVN 12850.
Cơ sở phải xác định đối tượng truy xuất (vật phẩm có
thể truy xuất).
Phải có sự thống nhất giữa các đối tác thương mại về vật
phẩm có thể truy xuất, nhằm đảm bảo rằng các bên truy xuất xuôi cùng một đối tượng.
Mỗi đối tác thương mại phải xác định ít nhất một cấp độ vật phẩm có thể truy xuất
cho từng chuyến hàng.
Việc truy xuất nguồn gốc từ đầu đến cuối chuỗi cung ứng
yêu cầu phải thực hiện có hiệu quả các quy trình truy xuất nguồn gốc nội bộ và
truy xuất nguồn gốc bên ngoài. Mỗi đối tác truy xuất nguồn gốc phải có khả năng
định danh nguồn trực tiếp và bên tiếp nhận trực tiếp (khách hàng) của vật phẩm
có thể truy xuất (nguyên tắc “một bước trước - một bước sau”). Điều này đòi hỏi
các đối tác thương mại thu thập, lưu giữ và chia sẻ các thông tin tối thiểu để
truy xuất nguồn gốc.
Để có một hệ thống truy xuất
nguồn gốc hiệu quả trên toàn bộ chuỗi cung ứng:
- Tất cả các vật phẩm cần truy xuất xuôi hoặc cần truy
xuất ngược đều phải được định danh đơn nhất toàn cầu;
- Tất cả các bên trong chuỗi cung ứng cần thực hiện
các biện pháp truy xuất nguồn gốc nội bộ và bên ngoài. Việc thực hiện truy xuất
nguồn gốc nội bộ phải đảm bảo duy trì được những mối liên kết cần thiết giữa đầu
vào và đầu ra.
Ít nhất, việc định danh các sản phẩm để truy xuất nguồn
gốc cần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ấn định mã số lô/mẻ.
Khi sản phẩm được cấu trúc lại và/hoặc bao gói lại, sản
phẩm mới phải được ấn định một mã truy vết sản phẩm đơn nhất
mới (GTIN mới), khi đó phải duy trì mối liên hệ giữa sản phẩm mới với các đầu
vào của nó.
Khi một đơn vị logistic được cấu trúc lại, đơn vị
logistic mới phải được ấn định một mã định
danh đơn nhất mới (SSCC mới), thì phải duy trì mối liên hệ giữa đơn vị logistic
mới với các đầu vào của nó.
5 Yêu cầu chung đối với chuỗi cung ứng
sữa
5.1 Định danh cơ sở sản xuất,
kinh doanh và địa điểm của cơ sở
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc cá nhân có thể sử
dụng GLN để định danh cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc địa điểm mà họ quản lý và
chia sẻ mã số này với các nhà cung cấp và khách hàng. Có thể sử dụng các mã
khác để định danh địa điểm hoặc định danh tổ chức, tuy nhiên GLN là đơn nhất,
do đó tránh được xung đột tiềm ẩn về trùng lặp mã số.
GLN là phương tiện thống nhất để định danh một cơ sở chăn nuôi gia súc
cho sữa. GLN được sử dụng để định danh cơ sở sản xuất, kinh doanh cũng như địa
điểm, bao gồm cánh đồng hoặc lô cụ thể trong cơ sở.
CHÚ THÍCH: GLN có thể do Cơ quan GS1 quốc gia cấp hoặc
cơ sở tự cấp bằng cách sử dụng tiền tố mã doanh nghiệp.
GLN cũng được sử dụng để truyền thông tin trong chuỗi
cung ứng (bao gồm EDI), để định danh địa điểm “vận chuyển đến” hoặc các địa điểm
khác (có thể là địa điểm vật lý hoặc không gian ảo như hộp thư điện tử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hoạt động chế biến và bao gói khác nhau diễn ra
trong chuỗi cung ứng sữa. Sữa có thể trải qua nhiều lần “biến đổi” trước khi đến
tay người tiêu dùng cuối cùng. Sản phẩm cần được truy xuất nguồn gốc trên tất cả
các cấp bao gói khác nhau. Các đối tượng truy xuất bao gồm cả sản phẩm rời và
đã được bao gói, thùng cac-tông, thùng chứa có thể tái sử dụng được dùng để vận
chuyển và dùng cho các phương tiện vận chuyển.
Bảng 1 liệt kê các mã định danh GS1 để định danh các đối
tượng truy xuất. Trong ngành sữa, có ba mã định danh chính được sử dụng là
GTIN, GLN và SSCC. Ngoài ra, mã GIAI và mã GRAI có thể được áp dụng cho các tài
sản như xe vận chuyển hoặc các vật chứa và thùng chứa có thể tái sử dụng.
Bảng 1 - Các mã định danh GS1
áp dụng cho các đối tượng truy xuất
Đối tượng truy xuất
Mô tả
Mã GS1
Sản phẩm
Các loại sản phẩm ở bất kỳ cấp bao gói nào, ví dụ:
đơn vị tiêu dùng, gói bên trong, thùng chứa, pa-let
GTIN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí thực tế, ví dụ: cơ sở chăn nuôi bò sữa, cánh
đồng, nhà kho, cơ sở chế biến, địa chỉ giao hàng
GLN
Đơn vị logistic
Đơn vị logistic, sự kết hợp của các thương phẩm được
bao gói với nhau cho các mục đích bảo quản và/hoặc vận chuyển, ví dụ: thùng
chứa, pa-let hoặc kiện hàng
SSCC
Tài sản nội bộ
Các tài sản như phương tiện giao thông, thiết bị vận
chuyển, thiết bị nhà kho, phụ tùng thay thế
GIAI
Tài sản quay vòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GRAI
Tham khảo Phụ lục B về các mã định danh ứng dụng GS1
liên quan đến chuỗi cung ứng sữa và sản phẩm sữa.
5.3 Định danh đối tượng truy
xuất
5.3.1 Yêu cầu chung
Áp dụng các yêu cầu nêu trong 4.3 của TCVN 12850.
5.3.2 Sử dụng mã số sản phẩm toàn cầu (GTIN)
GTIN có thể được sử dụng để định danh sản phẩm sữa với
lượng lớn (sữa chưa bao gói), sản phẩm sữa chế biến hoặc sản phẩm đã bao gói sẵn
ở bất kỳ giai đoạn nào của chuỗi cung ứng, cho đến người tiêu dùng cuối cùng.
Để đảm bảo khả năng truy xuất nguồn gốc trong toàn bộ
chuỗi cung ứng, GTIN phải được ấn định càng sớm càng tốt. Chủ sở hữu thương hiệu
(ví dụ: cơ sở chăn nuôi bò sữa, cơ sở chế biến) thường chịu trách nhiệm ấn định
GTIN.
Khi các cơ sở bán lẻ, nhà phân phối hoặc cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống yêu cầu có nhãn riêng, các cơ sở đó là chủ sở hữu thương
hiệu. Chủ sở hữu thương hiệu có trách nhiệm định danh sản phẩm của mình trong
chuỗi cung ứng. Phương pháp tốt nhất là định danh các vật phẩm có nhãn riêng bằng
GTIN. Trong trường hợp này, các cơ sở bán lẻ, nhà phân phối hoặc cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống cung cấp GTIN để sử dụng trên bao bì của sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3 Sử dụng mã công-ten-nơ vận chuyển theo xê-ri (SSCC) cho đơn vị
logistic
SSCC được sử dụng trong các quá trình vận chuyển và
logistic, SSCC cung cấp một số xê-ri đơn nhất có thể sử dụng để định danh các đơn vị logistic trong một
lô hàng, ví dụ: pa-let.
SSCC được sử dụng để định danh các pa-let chứa sản phẩm
đã bao gói, cũng như các đơn vị sản phẩm dạng rời, ví dụ: công-ten-nơ, xe bồn
chở sữa, túi và bao tải.
SSCC độc lập với GTIN và được sử dụng để định danh các
đơn vị logistic có thành phần đồng nhất hoặc các hỗn hợp.
VÍ DỤ: Pa-let chứa 36 thùng sản
phẩm: SSCC 164000010000517889 (xem Hình 1).
Hình 1 - Ví dụ về pa-let sản
phẩm sữa
5.3.4 Định danh lô/mẻ, ngày sản xuất/hạn sử dụng và số xê-ri
Các yêu cầu tối thiểu để truy xuất nguồn gốc dựa trên
sự kết hợp giữa GTIN và số lô/mẻ và/hoặc số xê-ri.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu có cả số lô/mẻ và số xê-ri thì trong
trường hợp thu hồi sẽ ưu tiên số lô/mẻ.
5.3.5 Ghi nhãn thông tin về ngày sản xuất và hạn sử dụng
Việc ghi nhãn thông tin về ngày sản xuất và hạn sử dụng
phải phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành và yêu cầu của đối tác thương
mại.
Sử dụng thông tin về ngày sản xuất và hạn sử dụng để
ghi nhãn phụ thuộc vào loại sản phẩm như sau:
- Sữa tươi: ghi nhãn ngày sản xuất;
- Sản phẩm sữa chế biến tiếp theo: nếu quy trình sử dụng
làm thay đổi hạn sử dụng của sản phẩm (ví dụ: gia nhiệt hoặc cấp đông sản phẩm),
thì ghi nhãn ngày bao gói;
- Sữa bao gói lại: dạng sản phẩm này không thay đổi về
hạn sử dụng hữu ích của sản phẩm, do đó cần ghi nhãn ngày sản xuất ban đầu;
- Sản phẩm dành cho người tiêu dùng nên ghi nhãn hạn sử
dụng cuối cùng và hạn sử dụng tốt nhất.
5.4 Ghi nhãn và in mã vạch đối
với đối tượng truy xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc mã hóa các phần tử dữ liệu khác như ngày sản xuất
hoặc ngày đóng gói cũng rất cần thiết. Điều này có thể đạt được bằng cách sử dụng
mã vạch và thẻ RFID.
5.5 Vật mang dữ liệu sử dụng
trong chuỗi cung ứng sữa và sản phẩm sữa
Chuỗi cung ứng sữa và sản phẩm sữa có thể sử dụng các
loại vật mang dữ liệu nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các loại vật mang dữ
liệu sử dụng trong chuỗi cung ứng sữa và sản phẩm sữa
Mã vạch GS1
Điểm bán hàng (bán lẻ)
Phân phối chung
(nguyên liệu, vật liệu bao
gói, thành phần, vắc xin, sản
phẩm chế biến)
GTIN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GTIN
GTIN + Thuộc tính
Mã EAN
Có
Không
Có
không
GS1 DataMatrix
Các mã vạch này yêu cầu có đầu đọc hình ảnh để có thể
quét mã vạch,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã QR GS1
ITF-14
Không
Không
Có
Không
GS1-128
Không
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có (sử dụng để định danh sản
phẩm và trên nhãn pa-let)
RFID
Phương pháp định danh đơn nhất được phép đối với gia
súc và việc sử dụng các thẻ/thiết bị được công nhận.
5.6 Thu thập dữ liệu tự động
về đối tượng truy xuất
Biện pháp thực hành tốt nhất cho các nhà cung cấp, cơ
sở bán lẻ, cơ sở chế biến, nhà bán buôn, nhà phân phối và cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống cần nắm bắt tất cả thông tin có thể truy xuất nguồn gốc hiện hành và
lưu giữ thông tin đó trong hệ thống, bằng cách quét thông tin trực tiếp từ vỏ hộp
và/hoặc mã vạch vật phẩm tiêu dùng để duy trì khả năng truy xuất nguồn gốc.
Biện pháp thực hành tốt nhất cho các nhà cung cấp, cơ
sở bán lẻ, cơ sở chế biến, nhà bán
buôn, nhà phân phối và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống để duy trì khả năng
truy xuất nguồn gốc là nắm bắt tất cả thông tin có thể truy xuất nguồn gốc hiện
hành và lưu giữ thông tin đó trong hệ thống, bằng cách quét thông tin trực tiếp
từ vỏ hộp và/hoặc mã vạch vật phẩm tiêu dùng.
Việc quét thông tin cho phép định danh được các sản phẩm
và ghi lại dữ liệu, lưu giữ, truy xuất mà không cần phải xem xét khi đọc được
trên nhãn/thẻ và nhập thông tin đó vào hệ thống theo cách thủ công. Điều này
thường liên quan đến việc sử dụng thiết bị quét, thường là máy quét mã vạch.
Sản phẩm có thể được quét các sự kiện theo dõi trọng yếu
(CTE), ví dụ: khi vào trung tâm phân phối, khi được vận chuyển ra khỏi trung
tâm phân phối, khi được nhận tại một cửa hàng bán lẻ hoặc cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống hoặc khi được mở ra để chế biến hoặc trưng bày cho người tiêu dùng.
CHÚ THÍCH: CTE là những sự kiện phải được ghi lại để cho phép truy xuất nguồn gốc hiệu quả của các sản phẩm trong chuỗi cung ứng.
Đây là những trường hợp mà sản phẩm được di chuyển giữa các cơ sở, được chuyển
đổi hoặc được xác định là một điểm cần thu thập dữ liệu để truy xuất sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truy xuất nguồn gốc không chỉ là ghi nhãn sản phẩm mà
còn sử dụng dữ liệu được mã hóa và kết hợp dữ liệu đó với các phần tử dữ liệu
chính khác (ví dụ: địa điểm, thời gian, sự di chuyển v.v...) và đặt trong một
khung dữ liệu ngắn gọn.
5.7 Sự kiện theo dõi trọng yếu
Tiêu chuẩn này đề cập đến các CTE liên quan đến chuỗi
cung ứng sữa từ cơ sở chăn nuôi đến khâu bán buôn/bán lẻ các sản phẩm sữa. Điều
quan trọng là các nhà cung cấp, cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến, cơ sở bán lẻ,
nhà phân phối, nhà bán buôn và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phải hiểu giá
trị của việc thu thập và duy trì thông tin sản phẩm là để hỗ trợ truy xuất nguồn
gốc, ít nhất là tại bước liền trước và bước liền sau.
CTE định danh các quá trình sản xuất, kinh doanh cốt
lõi, tại đó việc thu thập dữ liệu truy xuất nguồn gốc rất quan trọng, các CTE
này bao gồm:
- Sự kiện thiết lập (thu hoạch, ấp, trồng trọt, đánh bắt):
tạo thành CTE;
- Sự kiện vận chuyển (vận chuyển/trao đổi/di chuyển
hàng hóa): chuyển giao CTE; vận chuyển CTE; tiếp nhận CTE;
- Sự kiện chuyển đổi (tổng hợp/phân tách/sử dụng sản
phẩm/phối trộn): CTE đầu vào chuyển đổi; CTE xử lý chuyển đổi; CTE đầu ra chuyển
đổi; CTE tổng hợp; CTE phân biệt; các CTE kết hợp;
- Sự kiện đầu cuối (những sự kiện này tồn tại ở các đầu
cuối của chuỗi cung ứng, ví dụ: làm mát, rửa và phân loại); CTE đầu cuối;
- Sự kiện thải bỏ (khi đối tượng truy xuất đi ra khỏi
hệ thống): CTE tiêu thụ; CTE thải bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KDE
CTE1
CTE2
CTE3
Ai (Who)
GLN
GLN
GLN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GTIN + LOT
GTIN + LOT
SSCC
Ở đâu (Where)
GLN
GLN
GLN
Khi nào (When)
Ngày + thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày + thời gian
Tại sao (Why)
Quá trình sản xuất, kinh
doanh
Quá trình sản xuất, kinh
doanh
Quá trình sản xuất, kinh
doanh
Hình 2 - Mô hình truy xuất
nguồn gốc phối hợp CTE và KDE trong chuỗi cung ứng
5.8 Dữ liệu truy xuất nguồn
gốc và lưu giữ hồ sơ
Dữ liệu truy xuất nguồn gốc sữa và hồ sơ dữ liệu là cần
thiết để cung cấp cho các bên phía sau của chuỗi cung ứng thông tin về những gì
đã xảy ra ở phía trước. Dữ liệu bắt buộc tối thiểu phải được ghi lại bởi từng
bên được xác định trong tiêu chuẩn này được gọi là KDE và CTE, được nêu trong Bảng
3.
Bảng 3 - Dữ liệu tối thiểu cần
thiết để đáp ứng các yêu cầu về truy xuất nguồn gốc (theo KDE)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả KDE
Ai
GLN của bên tham gia
Được sử dụng để định danh cơ sở chăn nuôi gia súc
cho sữa, cơ sở chế biến, v.v...
Cũng được sử dụng để định danh bên mua và bên bán
các sản phẩm sữa ở các bước phía sau của chuỗi cung ứng.
Cái gì
GTIN
Được sử dụng để định danh vật phẩm. Đây có thể là
nguyên liệu đầu vào (ví dụ: phân bón) hoặc nguyên liệu đầu ra từ cơ sở chăn
nuôi (ví dụ: sữa tươi)
GTIN định danh thương phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lô/mẻ liên kết thương phẩm với thông tin mà cơ sở
sản xuất cho là có liên quan để truy xuất nguồn gốc thương phẩm.
Dữ liệu có thể đề cập đến chính thương phẩm hoặc có
trong các vật phẩm, số lô/mẻ kết hợp với GTIN để định danh một nhóm các
thương phẩm.
GTIN + Số xê-ri
Mã chữ số hoặc chữ cái, được gán cho từng đối tượng
của một thực thể trong suốt thời gian tồn tại của nó.
Số xê-ri kết hợp với GTIN để định danh chính xác một
đối tượng thương phẩm.
GTIN + Số lượng
Số lượng thương phẩm tương ứng.
GTIN + Khối lượng tịnh
Dùng để định danh khối lượng tịnh của thương phẩm.
Phải được liên kết với một đơn vị đo lường hợp pháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SSCC định danh đơn vị logistic riêng lẻ.
Được sử dụng khi truy xuất xuôi chuyến hàng vận chuyển
sản phẩm.
Ở đâu
GLN của địa điểm vật lý
Được sử dụng để định danh các địa điểm cụ thể (nếu cần)
của trạm vắt sữa, địa điểm cơ sở chế biến, đồng có, v.v. ..
Cũng được sử dụng để định danh địa điểm sản xuất và
địa điểm của kho.
Khi nào
Ngày và giờ của sự kiện theo dõi trọng yếu (CTE)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này sử dụng cùng định dạng
ngày và giờ đối với mọi CTE. Định dạng ngày YYMMDD là một yêu cầu nếu thông
tin ngày tháng được mã hóa, chia sẻ hoặc thu thập. Việc bổ sung thời gian là
tùy chọn.
Tại sao
Quá trình của CTE
Được sử dụng để ghi lại bối cảnh quá trình của CTE.
Ví dụ: sản xuất, vận chuyển, tiếp nhận và chế biến.
Sắp xếp
Trạng thái của đối tượng truy xuất tiếp sau CTE. Ví
dụ: hàng có sẵn, hàng đã được kiểm dịch.
Lịch sử giao dịch
Ví dụ: phiếu bán hàng, đơn đặt hàng (PO), phiếu gửi
hàng (hồ sơ chuyến hàng).
Dữ liệu truy xuất nguồn gốc có thể được chuyển từ bên
tham gia này sang bên tham gia tiếp theo hoặc được cung cấp theo yêu cầu. Việc
thu thập và duy trì thông tin sản phẩm sẽ hỗ trợ cho việc truy xuất nguồn gốc
theo nguyên tắc “một bước trước - một bước sau”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần sử dụng hồ sơ để thu hồi sản phẩm kịp thời và hiệu
quả, nếu biết, hoặc xác định được các tác động bất lợi có thể xảy ra đối với sức
khỏe người tiêu dùng.
6 Yêu cầu cụ thể đối với chuỗi cung ứng
sữa và sản phẩm sữa
6.1 Chuỗi cung ứng sữa và sản
phẩm sữa
Tất cả các bên tham gia trong chuỗi cung ứng sữa và sản
phẩm sữa đều có trách nhiệm chia sẻ khi cần truy xuất nguồn gốc (xem Bảng 4).
Bảng 4 - Vai trò và trách nhiệm
của các bên trong chuỗi cung ứng sữa và sản phẩm sữa
Bên liên quan
Vai trò
Trách nhiệm
Nhà cung cấp vật tư đầu vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chịu trách nhiệm cung cấp dữ liệu gốc của sản phẩm
và dữ liệu truy xuất, bên thu hồi/bên nhận sản phẩm thu hồi.
Chịu trách nhiệm đáp ứng các yêu cầu quy định cụ thể
liên quan đến thử nghiệm sản phẩm, đánh giá rủi ro, khai báo sản phẩm, đăng
ký động vật, v.v...
Cơ sở chăn nuôi gia súc
Cơ sở sản xuất sữa
Tuân thủ
quy định, chủ sở hữu thương hiệu, nguồn dữ liệu cho dữ liệu gốc và dữ liệu sự
kiện, bên thu hồi
Phòng thử nghiệm
Kiểm tra chất lượng sữa
Tiến hành thử nghiệm các chỉ tiêu của sữa và sản phẩm
sữa
Nhà cung cấp dịch vụ vận
chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà vận chuyển, nhà kho, một phần của đơn vị
logistic, nguồn dữ liệu cho dữ liệu sự kiện, bên thu hồi/bên nhận sản phẩm
thu hồi
Cơ sở sản xuất/ Cơ sở chế biến
Cơ sở chế biến sữa tươi nguyên liệu, đóng gói sản phẩm
sữa
Tuân thủ quy định, chủ sở hữu thương hiệu, nguồn dữ
liệu cho dữ liệu gốc và dữ liệu sự kiện, bên thu hồi/bên nhận sản phẩm thu hồi
Nhà phân phối/Nhà bán buôn
Nhà phân phối các sản phẩm sữa đã bao gói
Tuân thủ quy định, bên gửi hàng, bên nhận, nguồn dữ
liệu cho dữ liệu sự kiện, bên nhận sản phẩm thu hồi
Cơ sở bán lẻ
Người bán sản phẩm sữa cho người tiêu dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khách hàng
Người tiêu dùng các sản phẩm từ sữa
6.2 Quá trình cung cấp vật
tư đầu vào
6.2.1 Yêu cầu về truy xuất nguồn gốc
6.2.1.1 Định danh nhà cung cấp
Sử dụng phương pháp tiếp cận truy xuất nguồn gốc “một bước
trước - một bước sau”, từng nhà cung cấp vật tư đầu vào cho cơ sở chăn nuôi gia
súc cho sữa (vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, phân bón, hóa chất, thuốc thú y) cần được định danh
đơn nhất.
Nếu một nhà cung cấp giao hàng từ nhiều địa điểm thì mỗi
địa điểm cũng phải được định danh đơn nhất.
GLN cũng có thể được sử dụng để định danh cơ sở chăn
nuôi và các địa điểm trong cơ sở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm bán cho các cơ sở chăn nuôi gia súc cho sữa
phải được định danh đơn nhất thông qua việc áp dụng GTIN hoặc mã định danh
tương đương.
Thông tin này cần được chia sẻ với khách hàng trực tiếp
(cơ sở chăn nuôi) để truy xuất xuôi tốt hơn đối với các sản phẩm tiếp nhận tại
cơ sở chăn nuôi.
6.2.1.3 Dữ liệu truy xuất nguồn gốc
Các nhà cung cấp phải ấn định số lô/mẻ cho các sản phẩm
cung cấp nếu cần. Việc tạo và định dạng số lô/mẻ do nhà cung cấp xác định. Ví dụ,
một mã số lô có thể đại diện cho một quá trình sản xuất hoặc một ca sản xuất.
Khi thích hợp, các dữ liệu truy xuất nguồn gốc bổ sung như số xê-ri và ngày sản
xuất, hạn sử dụng phải được cung cấp kèm theo sản phẩm.
Sự kết hợp giữa GTIN và số lô/mẻ cung cấp dữ liệu tối
thiểu để có thể truy xuất nguồn gốc.
6.2.1.4 Ghi nhãn và in mã vạch trên sản phẩm
Nếu áp dụng, tất cả các sản phẩm phải được ghi nhãn và
in mã vạch phù hợp với các yêu cầu ghi nhãn sản phẩm.
Dữ liệu tối thiểu để hỗ trợ khả năng truy xuất nguồn gốc
cần được cung cấp trên bao bì/nhãn sản phẩm là:
- Tên nhà cung cấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên sản phẩm/mô tả sản phẩm;
- GTIN của sản phẩm;
- Số lô/mẻ;
- Ngày sản xuất, hạn sử dụng cuối cùng, hạn sử dụng tốt
nhất;
- Số lượng/khối
lượng tịnh, dung tích thực;
- Mã vạch in có chứa GTIN của sản phẩm.
Thông tin về lô và ngày sản xuất, hạn sử dụng cũng cần
tích hợp vào vào mã vạch được in.
6.2.1.5 Chia sẻ dữ liệu
Trước khi giao dịch với cơ sở sản xuất sữa, nhà cung cấp
cần chia sẻ cả dữ liệu gốc về địa điểm và sản phẩm với các cơ sở đó. Điều này
là nhằm đảm bảo rằng thông tin sản phẩm được cập nhật trong các cơ sở của một
doanh nghiệp, để tự động hóa việc nhận và sử dụng sản phẩm thông qua việc sử dụng
máy quét mã vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2 Sự kiện theo dõi trọng yếu và phần tử dữ liệu chính
Bảng 5 tóm tắt các CTE và KDE cho các hoạt động cung cấp
vật tư đầu vào. Bảng 6 liệt kê các thông tin cần ghi lại cho các mục đích truy
xuất nguồn gốc, bao gồm dữ liệu cần truy xuất nguồn gốc hoặc dữ liệu cần chia sẻ
liên quan đến mỗi CTE. Bảng 7 quy định yêu cầu về dữ liệu đối với nhà cung cấp
vật tư đầu vào.
Bảng 5 - Sự kiện theo dõi trọng
yếu và phần tử dữ liệu chính đối với
các hoạt động cung cấp vật tư đầu vào
CTE
Mô tả
KDE
1. Chọn sản phẩm để giao cho cơ sở chăn nuôi gia súc
cho sữa
Chọn sản phẩm/kho dựa trên đơn đặt hàng của cơ sở
chăn nuôi hoặc thỏa thuận/ hợp đồng được thiết lập trước
• ID sản phẩm và mẻ sản phẩm đã chọn,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• ID nhà cung cấp
• ID cơ sở chăn nuôi
• Ngày/giờ được chọn
• Mã số đơn đặt hàng hoặc hợp đồng
• Giấy chứng nhận có liên quan
2. Giao hàng (chuyển hàng)
Bốc xếp hàng hóa cho cơ sở sản xuất
• ID sản phẩm và số lượng mẻ
• ID nhà cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Ngày/giờ gửi hàng
• Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển
• Mã số đơn đặt hàng hoặc hợp đồng
• Phiếu xuất kho/số lô hàng
• Phiếu kết quả thử nghiệm
• Tờ khai của nhà cung cấp có liên quan
Bảng 6 - Dữ liệu cần truy xuất nguồn gốc hoặc dữ
liệu cần chia sẻ liên quan đến mỗi
CTE trong hoạt động cung cấp vật
tư đầu vào
CTE
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Chọn sản phẩm cho đơn đặt hàng/giao hàng tại cơ sở
chăn nuôi
Ai
Nhà cung cấp vật tư đầu vào cho cơ sở chăn nuôi
ID nhà cung cấp (GLN)
ID cơ sở chăn nuôi (GLN)
Cái gì
Sản phẩm được đặt hàng và chọn
ID sản phẩm (GTIN) bao gồm:
• Số lô/mẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Số lượng đã chọn ID pa-let (SSCC)
Khi nào
Ngày/giờ chọn
Định dạng YYMMDD (nếu được mã hóa bằng mã vạch hoặc
nếu được gửi dưới dạng điện tử)
Ở đâu
Địa điểm cụ thể nơi diễn ra hoạt động chọn sản phẩm
Chọn địa điểm (khu vực hoặc địa điểm cụ thể tại khu
vực)
Tại sao
Chọn sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Giao hàng đến cơ sở chăn nuôi
Ai
Nhà cung cấp cho cơ sở chăn nuôi
Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển ID xe vận chuyển
ID nhà cung cấp (GLN)
Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển (GLN)
ID nhà cung cấp dịch vụ (GLN)
ID cơ sở chăn nuôi (GLN)
Cái gì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ID sản phẩm
• Số lô/mẻ
• Số xê-ri (nếu có)
• Số lượng bao gói ID pa-let (SSCC)
Số phiếu giao hàng
Hồ sơ của chuyến hàng
Khi nào
Ngày/Thời gian gửi hàng
Định dạng YYMMDD (nếu được mã hóa bằng mã vạch hoặc
được gửi dưới dạng điện tử)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa điểm cụ thể của nơi gửi hàng
ID địa điểm gửi hàng (GLN), có thể là khu vực hoặc địa
điểm cụ thể
Tại sao
Gửi hàng
Số phiếu giao hàng.
Mã số đơn đặt hàng của khách hàng
Mã số hợp đồng
Bảng 7 - Yêu cầu dữ liệu đối
với nhà cung cấp vật tư đầu vào
Dữ liệu cần thu thập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu để chia sẻ
Từ đối tác thương mại kề trước
• ID bên gửi (GLN), ID sản phẩm (GTIN), mô tả, số lô/mẻ
• ID thương phẩm đầu ra (GTIN)
• Mô tả thương phẩm
• Số lô/mẻ đầu ra
• Số lượng Thương phẩm và đơn vị đo lường
• Ngày xuất hàng
• Gửi hàng từ địa điểm (GLN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• ID chuyến hàng
• Ngày nhận
• ID bên nhận
• ID bên gửi
Với đối tác thương mại kề trước
• ID bên nhận (GLN)
• Vận chuyển đến địa điểm (GLN)
Từ đối tác thương mại kề sau
• Mã số đơn đặt hàng và chi tiết đơn đặt hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• ID bên nhận
Với đối tác thương mại kề sau
• ID đơn vị logistic (SSCC)
• Số lô/mẻ đầu ra
• ID thương phẩm (GTIN)
• Mô tả thương phẩm
• Số lượng và đơn vị đo lường
• ID bên gửi
• Ngày giao hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Mã số đơn đặt hàng của khách hàng
• Phiếu kết quả thử nghiệm
6.3 Quá trình tại cơ sở chăn
nuôi gia súc cho sữa
6.3.1 Yêu cầu về truy xuất nguồn gốc
6.3.1.1 Định danh cơ sở chăn nuôi gia súc cho sữa
Các cơ sở chăn nuôi có thể ấn định và áp dụng GLN.
Cơ sở sản xuất, kinh doanh nên định danh tất cả các thửa
đất/cánh đồng của mỗi cơ sở chăn
nuôi mà họ quản lý, ấn định và áp dụng GLN. Điều này cho phép định danh tất cả
các vật tư đầu vào được sử dụng trên mỗi thửa đất/cánh đồng, và là địa điểm nguồn cho đầu ra, nếu cần.
6.3.1.2 Định danh thương phẩm và thông tin cơ sở sản xuất sữa
Mỗi thương phẩm chuyển đến đối tác thương mại kề sau
(cơ sở chế biến) phải được định danh. Tại cơ sở sản xuất sữa, thương phẩm nêu
trên là sữa tươi do cơ sở sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở chăn nuôi có thể ấn định GTIN riêng cho sản phẩm
sữa nếu sản phẩm đó chưa được cơ sở chế biến ấn định.
6.3.1.3 Định danh lô/mẻ
Số lô/mẻ có thể được ấn định khi lượng lớn
sữa được chuyển từ cơ sở chăn nuôi đến nhà vận chuyển sữa (xe bồn chở sữa). Việc
định danh lô/mẻ cụ thể có thể sử dụng ngày và thời gian thu nhận. Lô/mẻ (nếu được
cung cấp) phải được liên kết nội bộ với hệ thống thông tin và hồ sơ của cơ sở
chăn nuôi.
6.3.2 Sự kiện theo dõi trọng yếu và phần tử dữ liệu chính
Bảng 8 tóm tắt các CTE và KDE cho các hoạt động tại cơ
sở chăn nuôi gia súc cho sữa. Bảng 9 liệt kê các thông tin cần được ghi lại cho
các mục đích truy xuất nguồn gốc, bao gồm dữ liệu cần truy xuất nguồn gốc hoặc
dữ liệu cần chia sẻ liên quan đến mỗi CTE và không thay thế các mã định danh hiện
tại được sử dụng cho các sản phẩm và địa điểm. Bảng 10 quy định yêu cầu về dữ
liệu đối với cơ sở.
Bảng 8 - Sự kiện theo dõi trọng
yếu và phần tử dữ liệu chính đối với các
hoạt động tại cơ sở chăn nuôi gia súc cho sữa 1)
CTE
Mô tả
KDE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp nhận tất cả các vật tư đầu vào cho cơ sở chăn
nuôi gồm phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, nước. Không bao gồm giống
vật nuôi
ID sản phẩm, lô, số xê-ri (nếu thích hợp)
ID nhà cung cấp
ID cơ sở chăn nuôi
Ngày/giờ nhận
Địa điểm nhận
Hồ sơ của cơ sở chăn nuôi (ví dụ: số PO)
Phiếu kết quả thử nghiệm
Hồ sơ về an toàn hóa chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp nhận giống vật nuôi
ID vật nuôi
ID nhà cung cấp
ID cơ sở chăn nuôi
Ngày/giờ nhận
Địa điểm nhận
Hồ sơ của cơ sở chăn nuôi (ví dụ: số PO)
3. Sử dụng vật tư đầu vào
Việc sử dụng các vật tư đầu vào như thức ăn chăn nuôi, hóa chất, phân bón, vắc xin động vật,
v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ID cơ sở chăn nuôi
Ngày/giờ sử dụng
Địa điểm sử dụng
Hồ sơ của cơ sở chăn nuôi, hồ sơ giao dịch
4. Sản xuất sữa
Lưu hồ sơ về quá trình vắt sữa
ID sản phẩm, mẻ
Sản lượng sữa
Ngày/giờ vắt sữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thử nghiệm sữa a)
Thử nghiệm chất lượng sữa đối với hàm lượng chất khô
sữa, protein, chất béo, v.v...
ID sản phẩm, mẻ
Lượng đã thử nghiệm
Địa điểm thử nghiệm
ID người thử nghiệm
Ngày/giờ thử nghiệm
Phiếu kết quả thử nghiệm
6. Vận chuyển sữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ID sản phẩm, lô
Số lượng đã vận chuyển
ID địa điểm gửi hàng
Ngày/giờ gửi hàng
ID nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển
ID địa điểm nhận hàng
7. Bán động vật non
Chuyển động vật non từ cơ sở chăn nuôi
ID động vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ID bên mua
Ngày/giờ gửi hàng ra khỏi cơ sở chăn nuôi
Địa điểm cơ sở chăn nuôi
8. Bán gia súc thải loại
Chuyển gia súc thải loại từ cơ sở chăn nuôi
ID động vật
ID cơ sở chăn nuôi
ID bên mua
Ngày/giờ gửi hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9 - Dữ liệu cần truy xuất
nguồn gốc hoặc dữ liệu cần chia sẻ liên quan đến mỗi CTE
trong các hoạt động tại cơ sở chăn nuôi gia súc cho sữa
CTE
Mô tả
Dữ liệu truy xuất nguồn gốc
1. Tiếp nhận vật tư đầu vào
Ai
Nhà cung cấp vật tư đầu vào
Cơ sở chăn nuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ID cơ sở chăn nuôi (GLN)
Cái gì
Sản phẩm của nhà cung cấp được cung cấp bao gồm
thông tin truy xuất nguồn gốc
ID sản
phẩm của nhà cung cấp (GTIN)
• Số lô/mẻ
• Số xê-ri (nếu có)
• Số lượng nhận vào
Pa-let hoặc đơn vị logistic (SSCC)
Khi nào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định dạng YYMMDD sẽ được mã hóa nếu được đưa vào mã
vạch in hoặc nếu được gửi điện tử
Ở đâu
Địa điểm nhận cụ thể
Địa điểm nhận hàng
Ví dụ: địa điểm nhận hàng chính tại cơ sở chăn nuôi
(GLN)
Tại sao
Biên nhận giao hàng của nhà cung cấp
Biên nhận giao hàng của nhà cung cấp
Mã số đơn đặt hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tiếp nhận giống vật nuôi
Ai
Nhà cung cấp giống vật nuôi Cơ sở chăn nuôi
ID nhà cung cấp (GLN)
ID cơ sở chăn nuôi (GLN)
Cái gì
Chăn nuôi
ID vật nuôi
Số lượng đã tiếp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày/giờ tiếp nhận tại cơ sở chăn nuôi
Định dạng YYMMDD sẽ được mã hóa nếu được đưa vào mã
vạch in hoặc nếu được gửi điện tử
Ở đâu
Địa điểm nhận cụ thể
Địa điểm tiếp nhận
Ví dụ: địa điểm nhận hàng chính tại cơ sở chăn nuôi
(GLN)
Tại sao
Biên nhận giao hàng của nhà cung cấp
Biên nhận giao hàng của nhà cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Lưu hồ sơ sử dụng vật tư đầu vào
Ai
Cơ sở chăn nuôi
Cơ sở chăn nuôi sử dụng/áp dụng sản phẩm (GLN)
Cái gì
Sản phẩm được sử dụng/ áp dụng bao gồm thông tin
truy xuất nguồn gốc
ID sản phẩm (GTIN)
• Số lô/mẻ
• Số xê-ri (nếu có)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nào
Ngày/giờ sử dụng/ứng dụng
Định dạng YYMMDD
Ở đâu
Địa điểm cụ thể nơi sản phẩm được sử dụng/áp dụng
ID địa điểm
Ví dụ: thửa đất A (GLN)
Tại sao
Sử dụng/ứng dụng sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã số giao dịch
4. Lưu hồ sơ sản phẩm đầu ra
Ai
Cơ sở chăn nuôi
Mã định danh cơ sở chăn nuôi (GLN)
Cái gì
Sản phẩm được sản xuất bao gồm thông tin truy xuất
nguồn gốc
Mã định danh sản phẩm
Sản lượng sữa a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày/giờ sản xuất
Định dạng YYMMDD
Ở đâu
Địa điểm vắt sữa cụ thể
Địa điểm vắt sữa
Ví dụ: Buồng vắt sữa A (GLN)
Tại sao
Quá trình vắt sữa
Hồ sơ về quá trình vắt sữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thử nghiệm sữa
Ai
Tổ chức thử nghiệm chất lượng sữa
Cơ sở chăn nuôi nơi tiến hành thử nghiệm
Tổ chức thực hiện thử nghiệm chất lượng (GLN)
ID cơ sở chăn nuôi (GLN)
ID nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển (xe bồn chở sữa)
Cái gì
Sản phẩm đang được kiểm tra bao gồm thông tin truy
xuất nguồn gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Số lô/mẻ
• Lượng sữa đã kiểm tra
Chi tiết về quá trình thử nghiệm
Khi nào
Ngày/giờ thử nghiệm
Định dạng YYMMDD
Ở đâu
Địa điểm cụ thể nơi thử nghiệm đã xảy ra
Địa điểm của kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại sao
Kiểm tra chất lượng
Số phiếu kết quả kiểm tra chất lượng
Mã số giao dịch
Hồ sơ về chuyến hàng
6. Vận chuyển sữa từ cơ sở chăn nuôi
Ai
Cơ sở chăn nuôi
Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở chăn nuôi nơi bắt đầu giao hàng (GLN)
ID nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển (GLN)
ID cơ sở chế biến (GLN)
Cái gì
Sản phẩm được gửi đi bao gồm thông tin truy xuất nguồn
gốc
Mã định danh sản phẩm (GTIN)
* Số lô/mẻ
• Số lượng hàng gửi
Khi nào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định dạng YYMMDD
Ở đâu
Địa điểm cụ thể nơi sản phẩm được sử dụng/áp dụng
Địa điểm chuyển
Ví dụ: Cổng A (GLN)
Tại sao
Giao hàng cho cơ sở chế biến
Đơn đặt hàng/số hợp đồng của cơ sở sản xuất
Số giao dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Bán động vật non
Ai
Cơ sở chăn nuôi
Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển
Bên nhận động vật non
Cơ sở chăn nuôi từ nơi bắt đầu giao hàng (GLN)
ID nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển (GLN)
ID bên nhận (GLN)
Cái gì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã định danh sản phẩm + số lượng hàng gửi
Khi nào
Ngày/giờ gửi hàng
Định dạng YYMMDD
Ở đâu
Địa điểm cụ thể nơi sản phẩm được sử dụng/áp dụng
Địa điểm chuyển hàng
Ví dụ: Cổng A (GLN)
Tại sao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn đặt hàng của cơ sở sản xuất/Mã số hợp đồng
Số giao dịch
Hồ sơ về chuyến hàng
8. Bán gia súc thải loại
Ai
Cơ sở chăn nuôi
Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển
Người tiếp nhận gia súc thải loại
Cơ sở chăn nuôi từ nơi bắt đầu giao hàng (GLN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ID bên nhận (GLN)
Cái gì
Động vật thải loại
Định danh vật nuôi + Số lượng
Khi nào
Ngày/giờ bán/chuyển đi
Định dạng YYMMDD
Ở đâu
Địa điểm cụ thể nơi sản phẩm được sử dụng/áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ: Cổng A (GLN)
Tại sao
Giao hàng cho cơ sở sản xuất
Mã số đơn đặt hàng của cơ sở sản xuất/số hợp đồng
Số giao dịch
Mã số phiếu gửi hàng (hồ sơ chuyến hàng)
a) Mẻ được ấn định tại điểm vận chuyển
để vận chuyển cung cấp.
Bảng 10 - Yêu cầu dữ liệu đối
với cơ sở chăn nuôi gia súc cho sữa (cơ sở sản xuất)
Dữ liệu cần thu thập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu để chia sẻ
Từ đối tác thương mại kề trước
• GLN của nhà cung cấp
• Chi tiết biên nhận vật tư đầu vào của cơ sở chăn nuôi
(sản phẩm, mẻ)
• Dữ liệu gốc về sản phẩm
• Giấy chứng nhận liên quan
Từ đối tác thương mại kề sau
• Mã số đơn đặt hàng/ID hợp đồng
• Vận chuyển đến địa điểm (GLN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• ID thương phẩm đầu vào (GTIN)
• ID vật nuôi
• Nhập số lô/mẻ vật tư đầu vào
• Mô tả thương phẩm
• ID thương phẩm đầu ra (GTIN)
• Mô tả thương phẩm
• Số lô/mẻ đầu ra
• Số lượng thương phẩm và đơn vị đo
• Ngày xuất hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Vận chuyển tận nơi
• ID chuyến hàng
• !D bên nhận
• Ngày nhận
• ID bên gửi
Với đối tác thương mại kề trước
• ID bên nhận (GLN)
• Vận chuyển đến địa điểm (GLN)
Với đối tác thương mại kề sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• ID chuyến hàng
• Số lô/mẻ đầu ra
• ID thương phẩm (GTIN)
• Mô tả thương phẩm
• Số lượng và đơn vị đo
• ID bên gửi (GLN)
• Ngày giao hàng
• Gửi hàng từ địa điểm (GLN)
6.4 Vận chuyển sữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1.1 Định danh nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển và phương tiện vận
chuyển
Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển có thể ấn định và áp dụng
các mã định danh đơn nhất cho cả cơ sở sản xuất, kinh doanh (pháp nhân, địa điểm
vật lý) cũng như các mã định danh đơn nhất cho phương tiện vận chuyển. Có thể ấn
định GLN.
Đơn vị vận chuyển nên chia sẻ và nhận thông tin địa điểm
từ các cơ sở sản xuất sữa và chế biến sữa, lưu ý cả địa điểm nhận hàng và giao
hàng.
6.4.1.2 Định danh các đơn vị logistic
Khi giao sữa tươi nguyên liệu (ví dụ: xe bồn chở sữa), cần ấn định một mã định danh
đơn nhất, thường là SSCC. SSCC có thể được in ở dạng mã vạch trên tài liệu liên
quan để cho phép các thiết bị quét đọc thông tin và cũng có thể được gửi qua
tin nhắn điện tử.
6.4.2 Sự kiện theo dõi trọng yếu và phần tử dữ liệu chính
Bảng 11 tóm tắt các CTE và KDE cho việc vận chuyển. Bảng
12 liệt kê các thông tin cần được ghi lại cho các mục đích truy xuất nguồn gốc
trong khâu vận chuyển, bao gồm dữ liệu cần truy xuất nguồn gốc hoặc dữ liệu cần
chia sẻ liên quan đến mỗi CTE. Bảng 13 quy định yêu cầu về dữ liệu đối với nhà
cung cấp dịch vụ vận chuyển.
Bảng 11 - Sự kiện theo dõi trọng
yếu và phần tử dữ liệu chính
cho việc vận chuyển
CTE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KDE
1. Tiếp nhận đầu ra của cơ sở chăn nuôi (chọn sản phẩm)
Nhận và chuyển sữa tươi nguyên liệu từ cơ sở chăn
nuôi
ID sản phẩm, mẻ,
Pa-let hoặc đơn vị logistic (SSCC)
ID nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển
Ngày/giờ nhận
Địa điểm nhận
Hồ sơ của cơ sở chăn nuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giám sát nhiệt độ trong quá trình vận chuyển sữa
ID sản phẩm, số mẻ
Pa-let hoặc đơn vị logistic (SSCC)
Phương tiện vận chuyển
Ngày/giờ ghi nhiệt độ
Nhiệt độ được ghi lại
Địa điểm ghi nhiệt độ
3. Giao sữa
Giao/chuyển sữa tươi nguyên liệu đến cơ sở chế biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương tiện vận chuyển
Ngày/giờ giao hàng
Địa điểm giao hàng
Bảng 12 - Dữ liệu cần truy xuất
nguồn gốc hoặc dữ liệu cần chia sẻ liên quan đến mỗi CTE trong vận chuyển
CTE
Mô tả
Dữ liệu truy xuất nguồn gốc
1. Chọn sản phẩm sữa
Ai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở sản xuất/Cơ sở chế biến
Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển (xe bồn chở sữa)
Cơ sở chăn nuôi từ nơi bắt đầu giao hàng (GLN)
ID cơ sở sản xuất/Cơ sở chế biến (GLN)
Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển (GLN)
Cái gì
Sữa tươi nguyên liệu được gửi đi bao gồm cả thông
tin truy xuất nguồn gốc
Định danh chuyến hàng (SSCC)
• Số lô/mẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nào
Ngày/Giờ chọn sản phẩm
Định dạng YYMMDD
Ở đâu
Địa điểm cụ thể nhận/chuyển sữa chưa bao gói lên xe
vận chuyển
Địa điểm chọn sản phẩm/chuyển đi
Tại sao
Giao hàng cho cơ sở sản xuất
Đơn đặt hàng của cơ sở sản xuất/số hợp đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pa-let hoặc đơn vị logistic (SSCC)
2. Giám sát hàng hóa trong quá trình vận chuyển
Ai
Thiết bị theo dõi nhà cung cấp vận chuyển sữa
Mã định danh nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển (GLN)
ID thiết bị giám sát
Cái gì
Sữa tươi nguyên liệu được vận chuyển
ID lô hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ID sản phẩm
* Số mẻ
• Số lượng giao hàng
Bản ghi nhiệt độ
Khi nào
Ngày/thời gian giám sát/ghi lại hồ sơ
YYMMDD MMHH a)
Ở đâu
Địa điểm cụ thể tiến hành giám sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại sao
Giám sát sữa (nhiệt độ)
Pa-let hoặc đơn vị logistic (SSCC)
ID của thiết bị
3. Giao sữa
Ai
Nhà cung cấp vận chuyển sữa
Cơ sở chế biến
Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển (GLN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cái gì
Giao sữa chưa bao gói
ID chuyến hàng
Pa-let hoặc đơn vị logistic (SSCC)
Mã định danh sản phẩm (GTIN)
• Số lô/mẻ
• Số lượng giao hàng
Khi nào
Ngày/giờ gửi hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở đâu
Địa điểm cụ thể giao sản phẩm đến
Địa điểm nhận (cơ sở chế biến) (GLN)
Tại sao
Giao hàng cho cơ sở chế biến
Đơn đặt hàng của cơ sở sản xuất/số hợp đồng
Hồ sơ chuyến hàng
Pa-let hoặc đơn vị logistic (SSCC)
a) Việc nắm bắt thời gian ghi nhiệt độ
rất quan trọng đối với CTE này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu cần thu thập
Dữ liệu cần lưu giữ
Dữ liệu để chia sẻ
Từ đối tác thương mại kề trước
• ID đơn vị vận chuyển/logistic
• Vận chuyển đến địa điểm (GLN)
Từ đối tác thương mại kề sau
• Vận chuyển đến địa điểm (GLN)
• ID bên nhận (GLN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Mô tả thương phẩm
• Số lô/mẻ đầu ra
• Số lượng thương phẩm và đơn vị đo lường
• Ngày xuất hàng
• Giao hàng từ địa điểm
• Vận chuyển tận nơi
• ID chuyến hàng
• ID bên nhận
• ID bên gửi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nhận hàng (chuyển khoản)
• Xác nhận giao hàng
• Địa điểm giao hàng (GLN)
Với đối tác thương mại kề sau
• ID đơn vị logistic (SSCC)
• ID chuyến hàng
• Số lượng và đơn vị đo lường
• ID bên gửi
• Ngày giao hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Chế biến sản phẩm sữa
6.5.1 Yêu cầu về truy xuất
nguồn gốc
6.5.1.1 Định danh cơ sở chế biến
Các cơ sở chế biến cần ấn định và áp dụng GLN.
GLN có thể được ấn định cho các địa điểm cụ thể trên một
địa điểm, ví dụ: địa điểm nhận hàng, địa điểm chế biến, địa điểm bảo quản và địa điểm gửi hàng.
6.5.1.2 Định danh đầu vào và đầu ra của thương phẩm
Mỗi thương phẩm chuyển đến đối tác thương mại kề sau
(cơ sở chế biến tiếp theo, cơ sở bán lẻ, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống) phải
được định danh bằng một mã định danh đơn nhất.
Mỗi cơ sở chế biến ấn định GTIN riêng cho các sản phẩm
làm từ sữa mang nhãn hiệu riêng, đảm bảo mỗi cấp bao bì cho sản phẩm đó cũng được gán một GTIN đơn nhất.
Việc ấn định GTIN cho sản phẩm nhãn hiệu riêng là
trách nhiệm của cơ sở bán lẻ (chủ sở hữu nhãn hiệu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cơ sở chế biến phải ấn định số lô/mẻ cho các sản
phẩm của họ. số lô/mẻ phụ thuộc vào tiêu chí của cơ sở. Ví dụ, một số lô/mẻ có
thể đại diện cho một ca làm việc hoặc một mẻ sản phẩm. Lô/mẻ phải được liên kết
nội bộ với hệ thống thông tin và hồ sơ của cơ sở chế biến.
6.5.1.4 Ghi nhãn và in mã vạch sản phẩm
Tất cả các sản phẩm đã bao gói phải được ghi nhãn và
in mã vạch. Dữ liệu tối thiểu phải được ghi trên bao bì/nhãn sản phẩm gồm:
- Tên nhà cung cấp;
- Định danh nhà cung cấp;
- Tên sản phẩm/mô tả sản phẩm;
- GTIN của sản phẩm;
- Số lô/mẻ;
- Ngày sản xuất, hạn sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mã vạch chứa thông tin GTIN, số lô/mẻ, ngày sản xuất,
hạn sử dụng, đối với các vật phẩm không bán lẻ như thùng sữa;
- Mã vạch chứa GTIN cho các vật phẩm tại điểm bán
hàng.
Tất cả các cấp bao gói phải được dán nhãn, ví dụ: đơn
vị tiêu dùng, bao bì bên trong và hộp đựng
Thông tin được liệt kê ở trên là cần thiết để đáp ứng
các yêu cầu truy xuất nguồn gốc tối thiểu. Việc ghi nhãn sản phẩm phải phù hợp
với các quy định và yêu cầu hiện hành.
6.5.2 Sự kiện theo dõi trọng
yếu và phần tử dữ liệu chính
Bảng 14 tóm tắt các CTE và KDE đối với các hoạt động
chế biến. Bảng 15 liệt kê các thông tin cần được ghi lại cho các mục đích truy
xuất nguồn gốc trong các hoạt động chế biến, bao gồm dữ liệu cần truy xuất nguồn
gốc hoặc dữ liệu cần chia sẻ liên quan đến mỗi CTE. Bảng 16 quy định yêu cầu về
dữ liệu đối với cơ sở chế biến.
Bảng 14 - Sự kiện theo dõi trọng
yếu và phần tử dữ liệu chính cho việc chế biến
CTE
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tiếp nhận nguyên liệu đầu vào
Tiếp nhận nguyên liệu, bao bì sử dụng trong quá
trình chế biến
ID sản phẩm, mẻ, số xê-ri (nếu cần)
Số lượng
Pa-let hoặc đơn vị logistic (SSCC)
ID nhà cung cấp Ngày/giờ nhận
Địa điểm nhận hàng
Hồ sơ của cơ sở chăn nuôi (ví dụ: số PO)
Chứng từ giao hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp nhận sữa tươi nguyên liệu
ID sản phẩm
Số lượng
ID nhà cung cấp
ID đơn vị vận chuyển
Ngày/giờ
Địa điểm nhận hàng
Mã số hợp đồng
Chứng từ giao hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng nguyên liệu đầu vào trong bước chế biến
ID sản phẩm, số mẻ, số xê-ri (nếu cần)
Số lượng
Địa điểm sử dụng/ứng dụng
Ngày/giờ sử dụng
Mã số đơn hàng làm việc
4. Bao gói
Bao gói sản phẩm đã qua chế biến
ID sản phẩm đã xử lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ID sản phẩm đã bao gói
Địa điểm của cơ sở chế biến
Mã số đơn hàng làm việc
5. Bảo quản
Bảo quản hàng hóa (đã bao gói hoặc chưa bao gói)
ID sản phẩm, số lô/mẻ
Số lượng
Địa điểm bảo quản
Ngày/giờ di chuyển đến kho bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra chất lượng sản phẩm
ID sản phẩm
Số lô/mẻ
Ngày/giờ thử nghiệm
Mã số phiếu kết quả thử nghiệm
Địa điểm thử nghiệm
7. Chọn sản phẩm
Chọn sản phẩm cho đơn đặt hàng của khách hàng
Số đơn đặt hàng của khách hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng đặt hàng
Ngày/giờ đặt hàng
Địa điểm đặt hàng
Pa-let hoặc đơn vị logistic (SSCC)
8. Chuyển hàng
Chuyển hàng hóa cho khách hàng
Số đơn đặt hàng của khách hàng
ID sản phẩm, số lô/mẻ
Số lượng đặt hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa điểm đặt hàng
Pa-let hoặc đơn vị logistic (SSCC)
Mã phiếu giao hàng/vận đơn
Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển
Bảng 15 - Dữ liệu cần truy xuất
nguồn gốc hoặc dữ liệu cần chia sẻ liên quan đến mỗi CTE trong hoạt động chế biến
CTE
Mô tả
Dữ liệu truy xuất nguồn gốc
1. Tiếp nhận nguyên liệu đầu vào (nguyên liệu, thành phần, bao bì)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà cung cấp Cơ sở chế biến
Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển
Định danh nhà cung cấp (GLN)
Định danh cơ sở chế biến (GLN)
ID nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển (GLN)
Cái gì
Sản phẩm được cung cấp bao gồm thông tin truy xuất nguồn
gốc, ví dụ: Bao bì, nguyên liệu, thành phần
Mã định danh sản phẩm (GTIN)
• Số mẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Số xê-ri (nếu cần)
• Số lượng nhận vào
Pa-let hoặc đơn vị logistic (SSCC)
Khi nào
Ngày/giờ nhận từ cơ sở chế biến
Định dạng YYMMDD
Ở đâu
Địa điểm nhận cụ thể
ID địa điểm nhận (GLN), ví dụ: GLN địa điểm nhận
hàng chính của cơ sở chế biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biên nhận giao hàng của nhà cung cấp
Biên nhận giao hàng của nhà cung cấp
Mã số đơn đặt hàng
Phiếu giao hàng
Phiếu kết quả thử nghiệm
2. Tiếp nhận sữa tươi nguyên liệu
Ai
Nhà cung cấp
Cơ sở chế biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định danh nhà cung cấp (GLN)
Định danh cơ sở chế biến (GLN)
ID nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển (GLN)
Cái gì
Sữa tươi nguyên liệu
Mã định danh sản phẩm (GTIN)
• Số mẻ
• Số lượng tiếp nhận
Pa-let hoặc đơn vị logistic (SSCC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày/giờ nhận tại cơ sở chế biến
Định dạng YYMMDD
Ở đâu
Địa điểm tiếp nhận cụ thể
ID địa điểm nhận (GLN), ví dụ: GLN địa điểm nhận
hàng chính của cơ sở chế biến
Tại sao
Biên nhận giao hàng của nhà cung cấp
Biên nhận giao hàng của nhà cung cấp
Mã số đơn đặt hàng hoặc số chứng từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phiếu kết quả thử nghiệm
3. Chế biến
Ai
Cơ sở chế biến
GLN của cơ sở chế biến
Cái gì
Bao gồm cả sản phẩm và các thành phần, nguyên liệu
và bao bì được tiêu thụ trong quá trình tạo ra sản phẩm
Mã định danh sản phẩm đã được chế biến (GTIN)
• Số mẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Số lượng
Mã định danh của thành phần, bao bì, sản phẩm tiêu
thụ, sản phẩm chế biến (GTIN)
Số lô/mẻ
Sản lượng tiêu thụ
Khi nào
Ngày/Thời gian chế biến
Định dạng YYMMDD
Ở đâu
Đặc điểm cụ thể nơi chế biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại sao
Chế biến
Đơn đặt hàng/số hợp đồng của cơ sở chế biến
Hồ sơ chuyến hàng
4. Bao gói/ Đóng chai
Ai
Cơ sở chế biến
Cơ sở chế biến
Cái gì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm đầu vào (sản phẩm đã chế biến và chưa bao
gói) - Mã định danh sản phẩm (GTIN)
• Số mẻ
• Số lượng tiêu thụ
ID sản phẩm đầu ra
• Số lô/mẻ
• Số xê-ri (nếu có)
• Thông tin hạn sử dụng
• Số lượng bao gói
• Pa-let hoặc đơn vị logistic (SSCC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày/thời gian bao gói
Định dạng YYMMDD
Ở đâu
Địa điểm bao gói sản phẩm cụ thể
Địa điểm bao gói/chế biến
Tại sao
Bao gói
Mã số phiếu bao gói tại cơ sở chế biến
5. Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở chế biến
Cơ sở chế biến
Cái gì
Sản phẩm đã bao gói hoặc sản phẩm chưa bao gói
ID sản phẩm (GTIN)
• Số lô/mẻ
• Số xê-ri (nếu có)
• Số lượng bao gói
Pa-let hoặc đơn vị logistic (SSCC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày/thời gian lưu kho bảo quản
Định dạng YYMMDD
Ở đâu
Địa điểm cụ thể nơi sản phẩm được bảo quản trong kho
Địa điểm bảo quản
Tại sao
Bảo quản
Mã số phiếu vận chuyển SSCC
6. Kiểm tra/thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở chế biến
Người kiểm tra
Cơ sở chế biến (GLN)
ID người kiểm tra (GLN)
Cái gì
Kiểm tra/thử nghiệm chỉ tiêu của sản phẩm
ID sản phẩm
• Số lô/mẻ
• Số xê-ri (nếu có)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• ID pa-let hoặc đơn vị logistic (SSCC)
• ID của phiếu kết quả thử nghiệm
Khi nào
Ngày/thời gian kiểm tra/thử nghiệm
Định dạng YYMMDD
Ở đâu
Địa điểm cụ thể nơi tiến hành kiểm tra
Địa điểm của sản phẩm (GLN)
Tại sao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã số phiếu kết quả thử nghiệm
Hồ sơ thử nghiệm
7. Chọn sản phẩm
Ai
Cơ sở chế biến
ID cơ sở chế biến (GLN)
ID kho hàng (GLN)
Cái gì
Sản phẩm được đặt hàng và được lựa chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Số lô/mẻ
• Số xê-ri (nếu có)
• Số lượng đã chọn ID pa-let (SSCC)
Khi nào
Ngày/Giờ lựa chọn
Định dạng YYMMDD
Ở đâu
Địa điểm cụ thể nơi lựa chọn sản phẩm
Địa điểm lựa chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao gói
Đơn đặt hàng của khách hàng
Đơn đặt hàng nội bộ
Danh mục sản phẩm đã chọn
8. Chuyển hàng
Ai
Cơ sở chế biến
Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển
Phương tiện giao thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển (GLN)
ID nhà cung cấp dịch vụ (GLN)
ID khách hàng (GLN)
Cái gì
Chuyển hàng hóa cho khách hàng
ID sản phẩm
• Số lô/mẻ
• Số xê-ri (nếu có)
• Số lượng bao gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã số phiếu giao hàng
Hồ sơ chuyến hàng
Khi nào
Ngày/Thời gian chuyển hàng
Định dạng YYMMDD
Ở đâu
Địa điểm cụ thể của chuyến hàng
Địa điểm chuyển hàng (GLN)
Tại sao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phiếu giao hàng
Hồ sơ đặt hàng của khách hàng
Bảng 16 - Yêu cầu dữ liệu đối
với cơ sở chế biến
Dữ liệu cần thu thập
Dữ liệu cần lưu giữ
Dữ liệu để chia sẻ
Từ đối tác thương mại kề trước
• ID thương phẩm (GTIN), số lô/mẻ
• Mô tả
thương phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ đối tác thương mại kề sau
• Mã số đơn đặt hàng
• Vận chuyển đến địa điểm (GLN)
• ID bên nhận
• ID thương phẩm đầu ra (GTIN)
• Mô tả
thương phẩm
• Số lô/mẻ đầu ra
• Số lượng Thương phẩm và đơn vị đo lường
• Ngày xuất hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Vận chuyển tận nơi
• ID chuyến hàng
• Ngày nhận
• ID bên nhận
• ID bên gửi
Với đối tác thương mại kề trước
• ID bên nhận (GLN)
Với đối tác thương mại kề sau
• ID đơn vị logistic (SSCC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• ID thương phẩm (GTIN)
• Mô tả thương phẩm
• Số lượng và đơn vị đo
• ID bên gửi
• Ngày giao hàng
• Gửi hàng từ địa điểm
• Kết quả thử nghiệm
• Phiếu kết quả thử nghiệm
6.6 Phân phối sản phẩm sữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.1.1 Định danh nhà phân phối
Các nhà phân phối nên ấn định và áp dụng GLN.
Nhà phân phối nên định danh tất cả các khu vực và địa
điểm mà họ quản lý để bảo quản và di chuyển sản phẩm, sử dụng GLN.
6.6.1.2 Ghi nhãn và mã vạch sản phẩm
Các nhà phân phối thường không dán nhãn lại hoặc bao
gói lại sản phẩm. Các yêu cầu về ghi nhãn sản phẩm tập trung hơn vào việc ghi
nhãn pa-let và định danh các đơn vị logistic.
Tất cả các đơn vị logistic/pa-let (nếu cần) phải được
ghi nhãn và in mã vạch chuẩn. Dữ liệu tối thiểu trên nhãn sản phẩm phải bao gồm:
- Tên người giao hàng;
- Tên bên gửi hàng;
- SSCC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lô/mẻ;
- Ngày sản xuất, hạn sử dụng sản phẩm;
- Số lượng trên đơn vị logistic;
- Mã vạch chứa SSCC;
- Mã vạch chứa thông tin GTIN, lô, ngày tháng (đối với
các pa-let đồng nhất).
6.6.2 Sự kiện theo dõi trọng
yếu và yếu tố dữ liệu chính
Bảng 17 tóm tắt các CTE và KDE đối với quá trình phân phối.
Bảng 18 liệt kê các thông tin cần được ghi lại cho các mục đích truy xuất nguồn
gốc nhà phân phối, bao gồm dữ liệu cần truy xuất nguồn gốc hoặc dữ liệu cần
chia sẻ liên quan đến mỗi CTE. Bảng 19 quy định yêu cầu về dữ liệu đối với nhà
phân phối.
Bảng 17 - Sự kiện theo dõi trọng
yếu và phần tử dữ liệu chính đối với quá trình phân phối
CTE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KDE
1. Tiếp nhận sản phẩm chế biến
Tiếp nhận sản phẩm đã chế biến
ID sản phẩm, mẻ, số xê-ri (nếu thích hợp)
Số lượng
ID pa-let
ID nhà cung cấp
Ngày/giờ nhận
Địa điểm nhận hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Bảo quản/Lưu kho
Lưu kho hàng đã tiếp nhận đưa vào kho
ID sản phẩm, mẻ, số xê-ri (nếu thích hợp)
Số lượng
ID pa-let
Địa điểm lưu kho
Ngày/giờ lưu kho
3. Giám sát/kiểm
tra
Giám sát hoặc kiểm tra hàng hóa tại chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng
4. Chọn sản phẩm
Lựa chọn hàng cho đơn đặt hàng của khách hàng
Số đơn đặt hàng của khách hàng
ID sản phẩm, số lô/mẻ
Số lượng đã lựa chọn
Ngày/giờ lựa chọn
Địa điểm lựa chọn
Đơn vị logistic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển hàng hóa cho khách hàng
Số đơn đặt hàng của khách hàng
ID sản phẩm, số lô/mẻ
Số lượng đã lựa chọn
Ngày/Giờ lựa chọn
Địa điểm lựa chọn
Đơn vị logistic
Phiếu gửi hàng/giao hàng
Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTE
Mô tả
Dữ liệu truy xuất nguồn gốc
1. Tiếp nhận sản phẩm chế biến
Ai
Nhà phân phối
Cơ sở chế biến
Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển
Nhà phân phối (GLN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển (GLN)
Cái gì
Sản phẩm đã bao gói
Mã định danh sản phẩm (GTIN)
• Số mẻ
• Số xê-ri (nếu có)
• Số lượng hàng gửi
ID pa-let hoặc đơn vị logistic (SSCC)
Phiếu giao hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày/Thời gian tiếp nhận
Định dạng YYMMDD
Ở
đâu
Địa điểm nhận hàng
Địa điểm nhận hàng
Tại sao
Giao hàng cho cơ sở chế biến
Số đơn hàng
Số phiếu giao hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ai
Nhà phân phối
ID địa điểm nhà phân phối (GLN)
Cái gì
Sản phẩm được gửi đi bao gồm thông tin truy xuất nguồn
gốc
Mã định danh sản phẩm (GTIN)
• Số mẻ
• Số xê-ri (nếu có)
• Số lượng lưu kho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nào
Ngày/Thời gian lưu kho
Định dạng YYMMDD
Ở đâu
Địa điểm cụ thể nơi sản phẩm được bảo quản
GLN của địa điểm
Ví dụ: địa điểm kho hàng (GLN)
Tại sao
Lưu kho/bảo quản sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Giám sát/ kiểm
tra
Ai
Nhà phân phối
Người kiểm tra
ID nhà phân phối (GLN)
ID người kiểm tra
Cái gì
Kiểm tra/giám sát (ví dụ: nhiệt độ)
ID sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Số xê-ri (nếu có)
• Số lượng bao gói
ID pa-let hoặc đơn vị logistic (SSCC)
Thử nghiệm để kiểm soát chất lượng
Khi nào
Ngày/Thời gian kiểm tra/giám sát
Định dạng YYMMDD
Ở đâu
Địa điểm cụ thể nơi thực hiện kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại sao
Kiểm tra/giám sát/quan sát
Số lượng thử nghiệm
Hồ sơ thử nghiệm
Phiếu kết quả phân tích chất lượng/hồ sơ
4. Chọn sản phẩm
Ai
Nhà phân phối
ID nhà phân phối (GLN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm được đặt hàng và lựa chọn
ID sản phẩm đầu ra
• Số lô/mẻ
• Số xê-ri (nếu có)
• Số lượng đã lựa chọn
ID pa-let hoặc đơn vị logistic (SSCC)
Khi nào
Ngày/Giờ lựa chọn
Định dạng YYMMDD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa điểm cụ thể nơi diễn ra hoạt động chọn sản phẩm
Địa điểm lựa chọn
Tại sao
Chọn sản phẩm
Đơn đặt hàng của khách hàng
Danh mục sản phẩm đã chọn
5. Chuyển hàng
Ai
Nhà phân phối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ID nhà phân phối (GLN)
ID khách hàng (GLN)
Cái gì
Sản phẩm được gửi đi bao gồm thông tin truy xuất nguồn
gốc
Mã định danh sản phẩm (GTIN)
• Số mẻ
• Số xê-ri (nếu có)
• Số lượng hàng gửi
ID pa-let hoặc đơn vị logistic (SSCC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày/thời gian gửi hàng
Định dạng YYMMDD
Ở đâu
Địa điểm cụ thể nơi sản phẩm được sử dụng/áp dụng
GLN của địa điểm, ví dụ: nhà vắt sữa
Tại sao
Giao hàng cho cơ sở chế biến
Đơn đặt hàng/số hợp đồng của cơ sở chế biến
Số giao dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 19 - Yêu cầu dữ liệu đối
với nhà phân phối
Dữ liệu cần thu thập
Dữ liệu cần lưu giữ
Dữ liệu để chia sẻ
Từ đối tác thương mại kề trước
• ID nhà cung cấp
• Dữ liệu gốc về sản phẩm
Từ đối tác thương mại kề sau
• Số lượng đơn đặt hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• ID bên nhận
• ID thương phẩm đầu ra (GTIN)
• Mô tả thương phẩm
• Số lô/mẻ đầu ra
• Số lượng thương phẩm và đơn vị đo lường
• Ngày xuất hàng
• Giao hàng từ địa điểm
• Vận chuyển tận nơi
• ID chuyến hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• ID bên nhận
• ID bên gửi
Với đối tác thương mại kề trước
• ID bên nhận (GLN)
• Vận chuyển đến địa điểm (GLN)
Với đối tác thương mại kề sau
• ID đơn vị logistic (SSCC)
• Số lô/mẻ đầu ra
• ID thương phẩm (GTIN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Số lượng và đơn vị đo lường
• ID bên gửi
• Ngày giao hàng
• Vận chuyển
từ địa điểm
• Phiếu kết quả thử nghiệm
6.7 Quá trình tại cơ sở bán
lẻ và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
6.7.1 Yêu cầu về truy xuất
nguồn gốc
6.7.1.1 Định danh cơ sở bán lẻ, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và
thị trường công nghiệp
Các cơ sở bán lẻ, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và
thị trường công nghiệp cần ấn định và áp dụng GLN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.1.2 Định danh thương phẩm đầu vào và đầu ra
Mỗi thương phẩm phải được định danh bằng một mã định
danh đơn nhất. Đối với thị trường, đó là các sản phẩm mà họ mua.
Chủ sở hữu thương hiệu chịu trách nhiệm ấn định GTIN
riêng cho các sản phẩm làm từ sữa và đảm bảo mỗi cấp bao gói cho sản phẩm đó
cũng được ấn định một GTIN đơn nhất.
Việc ấn định GTIN cho sản phẩm nhãn hiệu riêng là
trách nhiệm của cơ sở bán lẻ.
6.7.1.3 Định danh lô/mẻ
Các cơ sở chế biến phải ấn định số lô/mẻ cho các sản
phẩm được sản xuất. Mỗi số lô/mẻ phụ thuộc vào tiêu chí của cơ sở chế biến. Ví
dụ, một số lô/mẻ có thể đại diện cho một ca sản xuất hoặc một mẻ sản xuất. Lô/mẻ
phải được liên kết nội bộ với hệ thống thông tin và hồ sơ của cơ sở chế biến.
6.7.1.4 Ghi nhãn và in mã vạch sản phẩm
Tất cả các sản phẩm phải được ghi nhãn và in mã vạch.
Dữ liệu tối thiểu phải được ghi trên bao bì/nhãn sản phẩm bao gồm:
- Tên cơ sở sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên sản phẩm/mô tả sản phẩm;
- GTIN của sản phẩm;
- Số lô/mẻ;
- Ngày sản xuất, hạn sử dụng sản phẩm;
- Số lượng;
- Mã vạch chứa thông tin GTIN, mẻ, ngày tháng (không
bán lẻ);
- Mã vạch chứa GTIN (bán lẻ - POS).
6.7.2 Các sự kiện theo dõi
trọng yếu và các phần tử dữ liệu chính
Bảng 20 tóm tắt các CTE và KDE đối với cơ sở bán lẻ,
cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và thị trường công nghiệp. Bảng 21 liệt kê các
thông tin cần được ghi lại cho các mục đích truy xuất nguồn gốc trong các lĩnh
vực nêu trên, bao gồm dữ liệu cần truy xuất nguồn gốc hoặc dữ liệu cần chia sẻ
liên quan đến mỗi CTE. Bảng 22 quy định yêu
cầu về dữ liệu đối với cơ sở bán lẻ, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và thị
trường công nghiệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTE
Mô tả
KDE
1. Tiếp nhận sản
phẩm
Tiếp nhận sản phẩm đã bao gói
ID sản phẩm, mẻ, số xê-ri (nếu có)
Số lượng
ID pa-let
ID nhà cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa điểm nhận hàng
Mã số đơn hàng
Giấy chứng nhận chất lượng
2. Bảo quản/Lưu kho
Lưu kho hàng hóa đã tiếp nhận vào kho
ID sản phẩm, mẻ, số xê-ri (nếu có)
Số lượng
ID pa-let
Địa điểm lưu kho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Giám sát/kiểm tra
Giám sát hoặc kiểm tra hàng hóa tại chỗ, ví dụ: nhiệt
độ
ID sản phẩm, mẻ
Số lượng
Số đọc nhiệt độ
4. Chọn sản phẩm
Đặt hàng để bổ sung cho cửa hàng
Mã số đơn đặt hàng của khách hàng
ID sản phẩm, số lô/mẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày/giờ lựa chọn
Địa điểm lựa chọn
Đơn vị logistic
5. Chuyển hàng
Chuyển hàng cho khách hàng
Mã số đơn đặt hàng của khách hàng
ID sản phẩm, số lô/mẻ
Số lượng đã lựa chọn
Ngày/thời gian lựa chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pa-let hoặc đơn vị logistic
Phiếu chuyển hàng/giao hàng
Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển
6. Tiếp nhận tại cửa hàng hoặc nhà hàng
Tiếp nhận đồ ăn tại cửa hàng/khu vực/nhà hàng
ID sản phẩm, số lô/mẻ
Số lượng giao hàng
Ngày/giờ tiếp nhận
Đơn đặt hàng tại cửa hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán hoặc tiêu thụ hàng hóa
Không áp dụng
Bảng 21 - Dữ liệu cần truy xuất nguồn gốc hoặc dữ liệu cần
chia sẻ liên quan đến mỗi CTE đối với cơ sở bán lẻ, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và thị trường
công nghiệp
CTE
Mô tả
Dữ liệu truy xuất nguồn gốc
1. Tiếp nhận sản phẩm đã bao gói
Ai
Cơ sở chế biến hoặc nhà phân phối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà phân phối hoặc cơ sở chế biến từ từ nơi bắt đầu
giao hàng (GLN)
ID trung tâm phân phối bán lẻ (GLN)
ID cửa hàng (GLN)
Cái gì
Sản phẩm được gửi đi bao gồm thông tin truy xuất nguồn
gốc
Mã định danh sản phẩm (GTIN)
• Số
lô
• Số xê-ri (nếu có)
• Số lượng hàng gửi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phiếu kết quả thử nghiệm
Khi nào
Ngày/thời gian gửi hàng
Định dạng YYMMDD
Ở
đâu
Địa điểm cụ thể nơi nhận sản phẩm
Trung tâm phân phối bán lẻ (GLN)
Địa điểm cửa hàng (GLN)
Tại sao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn đặt hàng Số giao dịch
2. Bảo quản/Lưu kho hàng hóa
Ai
Cơ sở bán lẻ, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống hoặc
thị trường công nghiệp
Nhà cung cấp từ nơi bắt đầu giao hàng (GLN)
Cơ sở bán lẻ/cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống hoặc
thị trường công nghiệp (GLN)
Cái gì
Sản phẩm được gửi đi bao gồm thông tin truy xuất nguồn
gốc
Mã định danh sản phẩm (GTIN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Số xê-ri (nếu có)
• Số lượng hàng gửi
ID pa-let hoặc đơn vị logistic (SSCC)
Khi nào
Ngày/giờ lưu kho
Định dạng YYMMDD
Ở đâu
Địa điểm cụ thể bảo quản/ lưu kho sản phẩm
GLN của địa điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại sao
Sản phẩm bảo quản và lưu kho
Mã số phiếu yêu cầu vận chuyển
3. Giám sát/kiểm
tra
Ai
Cơ sở bán lẻ, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống hoặc
thị trường công nghiệp
Người kiểm tra
Cơ sở bán lẻ/cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống hoặc
thị trường công nghiệp (GLN)
ID người kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra/giám sát (ví dụ: nhiệt độ)
ID sản phẩm
• Số lô/mẻ
• Số xê-ri (nếu có)
• Số lượng bao gói
ID pa-let hoặc đơn vị logistic (SSCC) Thử nghiệm đảm
bảo chất lượng
3. Giám sát/kiểm tra
Khi nào
Ngày/giờ kiểm tra/giám sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở đâu
Địa điểm cụ thể nơi tiến hành kiểm tra
Địa điểm sản phẩm (GLN hoặc thùng)
Tại sao
Kiểm tra/giám sát/quan
sát
Số lượng thử nghiệm
Hồ sơ thử nghiệm
4. Chọn sản phẩm
Ai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ID cơ sở bán lẻ, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống hoặc
thị trường công nghiệp (GLN)
Cái gì
Sản phẩm được đặt hàng và lựa chọn
ID sản phẩm đầu ra
• Số lô/mẻ
• Số xê-ri (nếu có)
• Số lượng đã chọn
ID pa-let hoặc đơn vị logistic (SSCC)
Khi nào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định dạng YYMMDD
Ở đâu
Địa điểm cụ thể nơi chọn sản phẩm
Địa điểm lựa chọn
Tại sao
Chọn sản phẩm
Đơn đặt hàng của khách hàng
Danh sách sản phẩm được chọn
5. Chuyển hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở bán lẻ, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống hoặc
thị trường công nghiệp
Khách hàng (cửa hàng, nhà hàng)
ID cơ sở bán lẻ, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống hoặc
thị trường công nghiệp (GLN)
ID khách hàng (GLN)
Cái gì
Sản phẩm được gửi đi bao gồm thông tin truy xuất nguồn
gốc
Mã định danh sản phẩm (GTIN)
• Số mẻ
• Số xê-ri (nếu có)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ID pa-let hoặc đơn vị logistic (SSCC)
Khi nào
Ngày/thời gian gửi hàng
Định dạng YYMMDD
Ở đâu
Địa điểm cụ thể nơi sản phẩm được gửi đi
GLN của địa điểm
Ví dụ: bộ phận gửi hàng A (GLN)
Tại sao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã số đơn đặt hàng của khách hàng hoặc cửa hàng
6. Tiếp nhận sản phẩm đã bao gói
Ai
Trung tâm phân phối bán lẻ hoặc trực tiếp đến cửa
hàng
Trung tâm bán lẻ hoặc cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
Trung tâm bán lẻ hoặc cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
từ nơi giao hàng ban đầu (GLN)
ID cửa hàng bán lẻ (GLN)
ID nhà hàng (GLN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm được tiếp nhận bao gồm thông tin truy xuất nguồn
gốc
Mã định danh sản phẩm (GTIN)
• Số
lô
• Số xê-ri (nếu có)
• Số lượng hàng gửi
ID pa-let hoặc đơn vị logistic (SSCC)
6. Tiếp nhận sản phẩm đã bao gói
Khi nào
Ngày/thời gian tiếp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở đâu
Địa điểm cụ thể nơi nhận sản phẩm
ID cửa hàng bán lẻ (GLN) Nhà hàng (GLN)
Tại sao
Giao hàng cho cơ sở bán lẻ
Đơn đặt hàng của khách hàng hoặc khách hàng
Số giao dịch
7. Bán sản phẩm bao gói sẵn a)
Ai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khách hàng
Sản phẩm đã bán (GTIN)
ID cửa hàng (GLN)
Cái gì
Sản phẩm được bán tại POS c)
Mã định danh sản
phẩm (GTIN)
• Số mẻ (tương lai)
• Số xê-ri (nếu có) (tương lai)
• Số lượng bán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày/giờ bán
Định dạng YYMMDD
Ở đâu
Địa điểm cụ thể nơi sản phẩm được bán
ID cửa hàng bán lẻ (GLN)
Địa điểm cửa hàng (GLN)
Tại sao
Bán sản phẩm
Đơn đặt hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) CTE này hiện chỉ bao gồm bán hàng
tại POS.
b) Cần một số nội dung bổ sung để xác
định năng lực và các quá trình tại nhà hàng.
c) Hệ thống POS hiện tại chỉ có thể quét mã vạch cơ bản không
bao gồm thông tin truy xuất nguồn gốc.
Bảng 22 - Yêu cầu dữ liệu đối
với thị trường
Dữ liệu cần thu thập
Dữ liệu cần lưu giữ
Dữ liệu để chia sẻ
Từ đối tác thương mại kề trước
• ID nhà cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Số lượng đơn đặt hàng
• Vận chuyển đến địa điểm (GLN)
• ID bên nhận
• ID thương phẩm đầu ra (GTIN)
• Mô tả thương phẩm
• Số lô/mẻ đầu ra
• Số lượng thương phẩm và đơn vị đo
• Ngày xuất hàng
• Giao hàng từ địa điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* ID chuyến hàng
• ID bên nhận
* ID bên
gửi
Với đối tác thương mại kề trước
• Vận chuyển đến địa điểm (GLN)
• Biên lai xác nhận
Với đối tác thương mại kề sau
• ID đơn vị logistic (SSCC)
• Số lô/mẻ đầu ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Mô tả thương phẩm
• Số lượng và đơn vị đo
• ID bên gửi
• Ngày giao hàng
• Vận chuyển từ địa điểm
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Một
số công nghệ áp dụng đối với truy xuất nguồn gốc trong chuỗi cung ứng sữa và sản
phẩm sữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Blockchain (chuỗi khối)
A.1.1 Blockchain để chia sẻ dữ liệu
Blockchain là một phần của hệ thống truy xuất nguồn gốc
rộng hơn. Blockchain thường không được coi là một phương tiện giao tiếp (như
EDI hoặc EPCIS gốc chuẩn). Blockchain cũng không phải là một hệ thống ứng dụng
kinh doanh chuẩn độc lập. Do đó, thường sử dụng thuật ngữ “các ứng dụng dựa
trên blockchain”.
Các blockchain là một số cái phân tán 2) lập
danh mục các giao dịch theo cách thức không thể thay đổi, theo thứ tự thời
gian. Ở dạng đơn giản nhất, blockchain cung cấp bằng chứng hoặc đánh giá về một
giao dịch đã thực hiện. Blockchain giúp hiển thị dữ liệu không bị thay đổi. Dữ
liệu được ghi vào sổ cái blockchain có thể khác nhau tùy thuộc vào hệ thống
và/hoặc giải pháp đang được triển khai.
Các bên được phép xem dữ liệu được lưu giữ trên sổ cái
blockchain có thể khác nhau tùy thuộc vào công nghệ sổ cái cơ bản. Các tùy chọn
ở đây bao gồm:
1) Công khai: Mọi người đều nhìn thấy tất cả các giao
dịch.
2) Riêng tư: chỉ các bên được chấp thuận mới có thể
xem được các giao dịch.
A.1.2 Ứng dụng blockchain trong ngành sữa
A.1.2.1 Blockchain và sổ cái phân tán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.2 Hợp đồng thông minh trên sổ cái phân tán
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh cũng có thể sử dụng sổ
cái phân tán để lưu giữ và thực hiện các chương trình nhỏ được chia sẻ. Chúng
được gọi là “hợp đồng thông minh”. Ví dụ: chuyển tiền ngay lập tức khi tất cả
các bên đồng ý rằng giao dịch, chẳng hạn như giao sản phẩm, đã hoàn tất. Các
quy tắc tự động hóa này có thể giảm bớt hoặc loại bỏ công việc thủ công, giảm nguy cơ sai
sót và giảm sự chậm trễ. Các điều khoản của hợp đồng thông minh được xác định
giống như đối với các thỏa thuận pháp lý và có thể được vận hành tự động, theo
cách đáng tin cậy, bởi vì tất cả các bên có thể xem kết quả và hoạt động của
các quy tắc đã thỏa thuận. Các quy tắc có thể bao gồm tính toán hoặc xác định
giá phức tạp dựa trên thử nghiệm chất lượng hoặc đầu vào dữ liệu hợp lệ hoặc
đáng tin cậy khác.
A.1.2.3 Hoạt động của sổ cái phân tán
Công nghệ sổ cái phân tán có thể tạo nên các hợp đồng
mẫu tiêu chuẩn mới trong ngành sữa và xây dựng lòng tin, tính minh bạch và hiệu
quả giữa cơ sở chăn nuôi và cơ sở chế biến sữa.
Một mạng lưới ngang hàng, phi tập trung (người với người)
có thể cung cấp cho mỗi cơ sở chăn nuôi và mỗi cơ sở chế biến “nút” riêng để giữ
cho thông tin an toàn và riêng tư. Khi một cơ sở chăn nuôi bán sữa cho một cơ sở
chế biến, các nút sẽ sử dụng một “sổ cái chung”. Đây có thể được coi là một bản
sao kỹ thuật số trùng lặp/giống hệt nhau của sổ cái
thực tế, tài khoản nhiều cột hoặc sổ ghi chép sản xuất.
Sổ cái lưu giữ hồ sơ về các hợp đồng, sữa đã được đặt
và giao, kết quả kiểm tra chất lượng sữa và các khoản thanh toán. Các điều khoản
chính về giao hàng và thanh toán trong hợp đồng tiêu chuẩn có thể được chia sẻ
và chạy dưới dạng hợp đồng thông minh trên sổ cái. Khi cơ sở chăn nuôi bán sữa,
các sự kiện trong chuỗi cung ứng được
ghi lại trên sổ cái dùng chung và được liên kết với hợp đồng. Sau đó, hợp đồng trên sổ cái được chia sẻ có
thể tự động tính giá cuối cùng. Thanh toán có thể được thực hiện giữa các tài khoản ngân hàng như bình
thường, với biên lai tự động được ghi lại và liên kết với hợp đồng. Thanh toán tự động có thể được
thực hiện ngay lập tức hoặc được lên lịch.
Chỉ cơ sở chăn nuôi và cơ sở chế biến mới có thể thêm
thông tin vào sổ cái phân tán, vì vậy hai bên đều biết và cả hai đều có thể xem
toàn bộ lịch sử giao dịch thương mại chia sẻ.
Các nút có thể được kết nối với các hệ thống khác để
tiết kiệm chi phí và hợp lý hóa các quá trình của chuỗi cung ứng:
- cảm biến có thể tự động thu thập thông tin về sữa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hệ thống ngân hàng có thể tự động thực hiện thanh
toán;
- cơ quan quản lý có thể xem thông tin để giám sát ngành
nhưng không thể thay đổi sổ cái.
A.2 Thiết bị internet vạn vật (loT)
loT đã cho phép sự tương tác giữa thế giới vật lý và kỹ
thuật số và đã cách mạng hóa việc thu thập dữ liệu. Các thiết bị IoT nhận biết thông tin thu thập thực
tế như nhiệt độ và ánh sáng môi trường, độ ẩm, điều kiện thời tiết, v.v... Điều
này thúc đẩy việc phát triển nhanh các ứng dụng và được sử dụng nhiều nhất để
truy xuất nguồn gốc chuỗi cung ứng nơi sản phẩm được lưu hồ sơ khi di chuyển từ
cơ sở sản xuất đến người tiêu dùng.
Hệ thống IoT
có thể đọc dữ liệu từ một loạt các thiết bị như thẻ thông minh (RFID, NFC, Mã vạch,
Bluetooth năng lượng thấp), cùng với dữ liệu cảm quan như nhiệt độ và độ ẩm
không khí, tốc độ xe hoặc vị trí địa lý.
Việc truy xuất chuỗi cung ứng mang lại nhiều lợi thế
cho tất cả các bên trong chuỗi cung ứng:
- chất lượng và an toàn thực phẩm;
- bảo vệ sản phẩm dễ hư hỏng;
- xác thực nguồn gốc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sử dụng các công nghệ IoT có thể cung cấp các dịch vụ chi
phí thấp, vì chi phí phần cứng (cảm biến và các thiết bị liên quan khác, ví dụ:
thẻ) đã giảm đáng kể theo thời gian, chủ yếu là do những tiến bộ công nghệ
trong phần cứng và phần mềm.
Các công nghệ IoT
bao gồm các giao thức truyền thông, tiêu chuẩn khả năng tương tác, kiến trúc IoT/đám mây, thuật toán bảo mật và quyền
riêng tư cũng đã phát triển đáng kể tạo thuận lợi cho việc theo dõi chuỗi cung ứng
dựa trên IoT trở thành một giải pháp hấp
dẫn và khả thi.
A.3 Mã vạch thông minh
Người tiêu dùng sử dụng điện thoại thông minh để tìm
hiểu về các sản phẩm ở bên trong và bên ngoài cửa hàng. Ngoài ra, các cơ sở sản
xuất và cơ sở bán lẻ tìm cách tương tác với người mua để chia sẻ thông tin về lợi
ích của sản phẩm và thúc đẩy sự tương tác trực tiếp giữa thương hiệu và người
tiêu dùng. Điều này có nghĩa là tất cả các sản phẩm phải được cung cấp dữ liệu
chính xác, có thể truy cập được cho các cơ sở sản xuất, vận chuyển, bán lẻ và
cuối cùng là đến tay người tiêu dùng.
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Các mã định danh ứng dụng GS1 liên quan đến chuỗi cung ứng sữa
và sản phẩm sữa
Tất cả các AI
được chỉ ra bằng Ký tự ký hiệu chức năng 1 (FNC1) được quy định là có độ dài
thay đổi và phải được phân giới (delimited) trừ khi chuỗi yếu tố này là chuỗi cuối cùng được mã hóa
vào trong vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AI
Nội dung dữ liệu
Định dạng
FNC1 được yêu cầu
00
SSCC
N2+N18
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N2+N14
10
Số mẻ/lô
N2+X..20
(FNC1)
11 (*)
Ngày sản xuất (YYMMDD)
N2+N6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 (*)
Ngày bao gói (YYMMDD)
N2+N6
15 (*)
Hạn sử dụng tốt nhất (YYMMDD)
N2+N6
17 (*)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N2+N6
254
GLN thành phần mở rộng (extension component)
N3+X..20
(FNC1)
30
Số lượng vật phẩm (trường hợp thương phẩm có khối lượng
thay đổi)
N2+N..8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
310 (**)
Khối lượng tịnh, kilogam (trường hợp thương phẩm có
khối lượng thay đổi)
N4+N6
320 (**)
Khối lượng tịnh, pound (trường hợp thương phẩm có khối
lượng thay đổi)
N4+N6
330 (**)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N4+N6
390 (**)
Số tiền áp dụng phải trả, nội tệ
N4+N..15
(FNC1)
391 (**)
Số tiền áp dụng phải trả, với mã đơn vị tiền tệ ISO [2]
N4+N3+N..15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
392 (**)
Số tiền áp dụng phải trả, khu vực tiền tệ đơn (trường
hợp thương phẩm có khối lượng thay đổi)
N4+N..15
(FNC1)
393 (**)
Số tiền áp dụng phải trả, với mã đơn vị tiền tệ ISO
(trường hợp thương phẩm có khối lượng thay đổi)
N4+N3+N..15
(FNC1)
410
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N3+N13
411
Gửi hóa đơn đến GLN
N3+N13
412
Được mua từ GLN
N3+N13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
413
Gửi đến, chuyển tiếp đến GLN
N3+N13
414
Định danh vị trí địa lý - GLN
N3+N13
415
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N3+N13
422
Quốc gia xuất xứ của thương phẩm
N3+N3
(FNC1)
423
Quốc gia có cơ sở sơ chế
N3+N3+N..12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
424
Quốc gia có cơ sở chế biến
N3+N3
(FNC1)
426
Quốc gia bao gồm toàn bộ chuỗi quá trình
N3+N3
(FNC1)
(*): nếu chỉ
có năm hoặc tháng, ngày phải được điền bằng hai số không (00);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của
Chính phủ về nhãn hàng hóa
[2] Thông tư số 17/2021/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về truy xuất nguồn gốc, thu hồi và xử
lý thực phẩm không bảo đảm an toàn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
[3] TCVN 9086:2011, Mã số mã vạch GS1 - Thuật ngữ
và định nghĩa
[4] TCVN 13275:2020, Truy xuất nguồn gốc - Định dạng
vật mang dữ liệu
[5] TCVN ISO 9000:2015, Hệ thống quản lý chất lượng
- Cơ sở và từ vựng
[6] TCVN ISO 22005, Truy xuất nguồn gốc trong chuỗi
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Nguyên tắc chung và yêu cầu cơ bản đối với việc
thiết kế và thực hiện hệ thống
[7] TCVN 12827:2019, Truy xuất nguồn gốc - Yêu cầu
đối với chuỗi cung ứng rau quả tươi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] Australian Dairy and GS1 Australia (2021), Dairy
Australian Dairy Traceability - Implementation Guideline, V1.0
[10] International Dairy-Deli-Bakery Association,
International Dairy Foods Association and GS1 US (2013), Dairy, Deli, &
Bakery Traceability - Implementation Guide
[11] Innovation Center for u.s. Dairy (2016), Guidance
for Dairy Product Enhanced Traceability
[12] ISO/IEC 19762:2016, Information technology -
Automatic identification and data capture (AIDC) techniques - Harmonized
vocabulary
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm
vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật
ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt
3.1 Thuật
ngữ và định nghĩa
3.2 Chữ
viết tắt
4 Nguyên
tắc
5 Yêu
cầu chung đối với chuỗi cung ứng sữa
5.1 Định
danh cơ sở sản xuất, kinh doanh và địa điểm của cơ sở
5.2 Đối
tượng truy xuất
5.3 Định
danh đối tượng truy xuất
5.4 Ghi
nhãn và in mã vạch đối với đối tượng truy xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Thu
thập dữ liệu tự động về đối tượng truy xuất
5.7 Sự
kiện theo dõi trọng yếu
5.8 Dữ
liệu truy xuất nguồn gốc và lưu giữ hồ sơ
6 Yêu
cầu cụ thể đối với chuỗi cung ứng sữa và sản phẩm sữa
6.1 Chuỗi
cung ứng sữa và sản phẩm sữa
6.2 Quá
trình cung cấp vật tư đầu vào
6.3 Quá
trình tại cơ sở chăn nuôi gia súc cho sữa
6.4 Vận
chuyển sữa
6.5 Chế
biến sản phẩm sữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7 Quá
trình tại cơ sở bán lẻ và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
Phụ lục A (tham khảo) Một số công nghệ áp dụng đối với truy xuất nguồn
gốc trong chuỗi cung ứng sữa và sản phẩm sữa
Phụ lục B (tham khảo) Các mã định danh ứng dụng GS1
liên quan đến chuỗi cung ứng sữa và sản
phẩm sữa
Thư mục tài liệu tham khảo