Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn TCVN 13769:2023 về Xác định antimon trong tổ yến - Phương pháp đo phổ khối lượng plasma cảm ứng cao tần (icp-ms)

Số hiệu: TCVN13769:2023 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2023 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Dung dịch này sử dụng trong ngày.

4.6 Dung dịch nội chuẩn luteti (Lu)

4.6.1  Dung dịch luteti (Lu) gốc, nồng độ 1000 mg/l, loại dùng cho ICP-MS, sử dụng làm chất nội chuẩn.

4.6.2  Dung dịch nội chun trung gian luteli, nồng độ 10 mg/l.

Từ dung dịch chuẩn gốc (4.6.1), chuẩn bị dung dịch chuẩn trung gian có nồng độ Lu tương ứng 10 mg/l.

Dùng micropipet hút 100 μl dung dịch Lu gốc (4.6.1), cho vào bình định mức 10 ml (5.8), làm đầy tới vạch bằng HNO3 1 % (4.2). Dung dịch này được bảo quản ở 0°C đến 4 °C hạn sử dụng trong thời gian 6 tháng.

4.6.3  Dung dịch nội chuẩn làm việc

Từ dung dịch chuẩn trung gian (4.6.2), chuẩn bị dung dịch nội chuẩn làm việc có nồng độ Lu tương ứng 5 μg/l.

Dung dịch nội chuẩn Lu 5 μg/l: Dùng micropipet hút 50 μl dung dịch chuẩn trung gian Lu 10 mg/l (4.6.2) vào bình định mức 100 ml (5.8), làm đầy đến vạch bằng HNO3 1 % (4.2).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sử dụng dung dịch tối ưu hóa để kiểm tra và tối ưu hóa trong suốt quá trình cài đặt ICP-MS,

CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các dung dịch do nhà sản xuất thiết bị ICP-MS khuyến cáo.

4.8  Khí Argon, độ tinh khiết tối thiểu 99,99 %.

4.9  Khí Heli, độ tinh khiết tối thiểu 99,9999 %.

5  Thiết bị, dụng cụ

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

5.1  Hệ thống máy đo phổ khối lượng plasma cảm ứng cao tần (ICP-MS), máy đo phổ khối lượng có plasma agon cm ứng làm việc trong giải khối lượng từ 5 amu đến 240 amu.

5.2  Hệ thống phá mẫu vi sóng dùng cho phân tích kim loại nặng.

5.3  B siêu âm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.5  Máy xay mu.

5.6  Tủ hút khí độc.

5.7  Micropipet: 0,1 pl đến 10 μl; 10 μl đến 100 μl; 100 μl đến 1000 μl.

5.8  Bình định mức, dung tích: 10 ml, 25 ml, 50ml, 100 ml, 1000ml.

5.9  T lạnh, dải nhiệt độ 0 °C đến 4 °C.

6  Lấy mẫu

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Mu phòng th nghiệm nhận được phải là mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong quá trình vận chuyển và bảo quản.

7  Chuẩn bị mẫu

7.1  Chuẩn bị mu th

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2  Chuẩn bị mẫu trắng

Mẫu trắng là mẫu tổ yến không có chứa antimon, tiến hành theo quy trình phân tích.

7.3  Chuẩn bị mẫu kiểm soát

Mẩu kiểm soát có nồng độ Sb 50 μg/kg, được chuẩn bị như sau: lấy 0,5 g ± 0,005 g mẫu trắng, thêm 25 μl dung dịch chuẩn trung gian 1 mg/l (4.5.3). Lắc đều, để yên 30 min. Sau đó tiến hành theo quy trình phân tích. Độ thu hồi mẫu kiểm soát khoảng 80 % -110 %.

8  Cách tiến hành

8.1  Xử lý mẫu

- Đồng nhất mẫu, cân 0,5 g ± 0,005 g mẫu cho vào ống phá mẫu;

- Thêm 2 ml HNO3 65 % (4.1) + 0,5 ml H2O2 30 % (4.3), tiến hành trong t hút (5.6);

- Đậy kín nắp, để yên mẫu khoảng 15 min, cho vào hệ thống phá mẫu vi sóng (5.2);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Chuyển toàn bộ dung dịch mẫu trong ống phá mẫu vào bình định mức 50 ml (5.8), tiến hành trong tủ hút (5.6);

- Định mức đến vạch bằng HNO3 1 % (4.2), tiến hành trong tủ hút (5.6);

- Phân tích bằng máy đo phổ khối lượng plasma cảm ứng cao tần (ICP-MS) (5.1) để xác định hàm lượng Sb có trong mẫu.

8.2  Tiến hành phân tích trên máy đo phổ khối lượng plasma cảm ứng cao tần (ICP-IVIS)

8.2.1  Cài đặt thiết bị ICP-MS

Các thông số sau đây được coi là thích hợp:

- Chế độ phân tích: Phân tích định lượng;

- Khối phổ: Khối lượng của nguyên tố antimon có nguyên tử khối là đồng vị 121;

Khối lượng của nguyên tố luteti có nguyên tử khối là đồng vị 175;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Số điểm cài đặt: 1 điểm (1 point);

- Thời gian hút mẫu vào: 45 s;

- Thời gian hút mẫu ổn định: 20 s;

- Thời gian rửa: 45 s.

Trước khi bắt đầu các phép đo thông thường, cần chạy quy trình cài đặt sau: Làm ấm thiết bị ICP-MS ở phương thức chạy toàn bộ 20 min đến 30 min. Kiểm tra độ phân giải, hiệu chuẩn, độ nhạy và độ ổn định của hệ thống sử dụng dung dịch tối ưu hóa (4.7) thích hợp.

8.2.2  Trình tự bơm mẫu

- Bơm dung môi rửa hệ thống bằng HNO3 1 % (4.2);

- Bơm các dung dịch dựng đường chuẩn (4.5.4);

- Bơm mẫu trắng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Bơm mu thử.

Nội chuẩn Lu 5 μg/ml được thêm vào cả dung dịch chuẩn và mẫu trong quá trình chạy máy thông qua bơm nhu động.

8.3  Xây dựng đường chuẩn

Đường chuẩn xây dựng được có dạng phương trình tuyến tính (1), với hệ số xác định yêu cầu đạt R2 0,99.

y = ax + b         (1)

Trong đó:

y  là tín hiệu chất phân tích;

x  là nồng độ tương ứng của chất chuẩn;

a và b  là hệ số trong phương trình tuyến tính.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hàm lượng antimon trong mẫu, (X) tính bằng microgam trên kilogam (μg/kg) được tính theo công thức sau:

(2)

Trong đó:

X  là hàm lượng antimon trong mẫu, tính bằng microgam trên kilogam (μg/kg);

X0  là nồng độ chất phân tích trong dung dịch Mẫu thử tính theo phương trình đường chuẩn (8.3), được tính toán tự động bằng hệ thống ICP-MS, tính bằng microgam trên lít (μg/l);

X1  là nồng độ chất phân tích trong dung dịch mẫu trắng tính theo phương trình đường chuẩn (8.3), được tính toán tự động bằng hệ thống ICP-MS, tính bằng microgam trên lít (μg/l);

V  là thể tích cuối cùng của mẫu thử, tính bằng mililit (ml);

F  là hệ số pha loãng mẫu khi đo (nếu không pha loãng F = 1);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kết quả được biểu thị đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy.

10  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

- Thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;

- Phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu có;

- Ngày lấy mẫu (nếu biết);

- Phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

- Ngày kết thúc thử nghiệm;

- Các chi tiết bất thường khác có th ảnh hưởng tới kết quả thử nghiệm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Qui trình nội bộ VS2/TD-03-05 của Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y Trung ương II về "Hướng dẫn xác định antimon (Sb) trong mẫu yến sào bằng phương pháp quang phổ nguồn plasma cm ứng cao tần kết nối khối phổ ICP-MS”, 2020.

[2] AOAC Official Method 2015.01 Heavy Metals in Food - Inductively Coupled Plasma-Mass Spectrometry, First Action 2015.

[3] AOAC Internal. Appendix F: Guidelines for standard Method Performance Requirements, Publish 2016.

[4] TCVN 9525:2018 (EN 13805:2014), Thực phẩm - Xác định các nguyên tố vết - Phân hủy mẫu bằng áp lực.

[5] TCVN 10912:2015 (EN 15763:2009), Thực phẩm - Xác định các nguyên tố vết - Xác định Asen, Cadimi, Thủy ngân và Chỉ bằng đo phổ khối lượng plasma cảm ứng cao tần (ICP-MS) sau khi phân hủy bằng áp lực.

[6] Thẩm định phương pháp trong phân tích hóa học và vi sinh - Trần Cao Sơn, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, 2010.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13769:2023 về Thực phẩm - Xác định antimon trong tổ yến - Phương pháp đo phổ khối lượng plasma cảm ứng cao tần (icp-ms)

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


858

DMCA.com Protection Status
IP: 3.138.101.51
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!