Dung dịch này sử dụng trong ngày.
4.6 Dung dịch nội chuẩn luteti (Lu)
4.6.1 Dung dịch
luteti (Lu) gốc, nồng độ 1000 mg/l, loại dùng cho ICP-MS, sử dụng làm chất
nội chuẩn.
4.6.2 Dung dịch nội
chuẩn trung gian
luteli, nồng độ 10
mg/l.
Từ dung dịch chuẩn gốc (4.6.1), chuẩn
bị dung dịch chuẩn trung gian có nồng độ Lu tương ứng 10 mg/l.
Dùng micropipet hút 100 μl dung dịch
Lu gốc (4.6.1), cho vào bình định mức 10 ml (5.8), làm đầy tới vạch bằng HNO3
1 % (4.2). Dung dịch này được bảo quản ở 0°C đến 4 °C hạn
sử dụng trong thời gian 6 tháng.
4.6.3 Dung dịch nội
chuẩn làm việc
Từ dung dịch chuẩn trung gian (4.6.2),
chuẩn bị dung dịch nội chuẩn làm việc có nồng độ Lu tương ứng 5 μg/l.
Dung dịch nội chuẩn Lu 5 μg/l: Dùng
micropipet hút 50 μl dung dịch
chuẩn trung gian Lu 10 mg/l (4.6.2) vào bình định mức 100 ml (5.8), làm đầy đến
vạch bằng HNO3 1 % (4.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng dung dịch tối ưu hóa để kiểm
tra và tối ưu hóa trong suốt quá trình cài đặt ICP-MS,
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các dung dịch
do nhà sản xuất thiết bị ICP-MS khuyến cáo.
4.8 Khí Argon, độ tinh khiết
tối thiểu 99,99 %.
4.9 Khí Heli, độ tinh khiết
tối thiểu 99,9999 %.
5 Thiết bị, dụng cụ
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thiết
bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1 Hệ thống máy
đo phổ khối lượng plasma cảm ứng cao tần (ICP-MS), máy đo phổ khối lượng
có plasma agon cảm ứng làm việc
trong giải khối lượng từ 5 amu đến 240 amu.
5.2 Hệ thống phá
mẫu vi sóng dùng
cho phân tích kim loại nặng.
5.3 Bể siêu âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Máy xay mẫu.
5.6 Tủ hút khí độc.
5.7 Micropipet: 0,1 pl đến
10
μl; 10 μl đến 100 μl; 100 μl đến 1000 μl.
5.8 Bình định mức, dung tích: 10
ml, 25 ml, 50ml, 100 ml, 1000ml.
5.9 Tủ lạnh, dải nhiệt độ
0 °C đến 4 °C.
6 Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này. Mẫu phòng thử nghiệm nhận
được phải là mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong quá trình vận chuyển và bảo
quản.
7 Chuẩn bị mẫu
7.1 Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Chuẩn bị mẫu
trắng
Mẫu trắng là mẫu tổ yến không có chứa
antimon, tiến
hành theo quy trình phân tích.
7.3 Chuẩn bị mẫu
kiểm soát
Mẩu kiểm soát có nồng độ Sb 50 μg/kg,
được chuẩn bị như sau: lấy 0,5 g ± 0,005 g mẫu trắng, thêm 25 μl dung dịch
chuẩn trung gian 1 mg/l (4.5.3). Lắc đều, để yên 30 min. Sau đó tiến hành theo
quy trình phân tích. Độ thu hồi mẫu kiểm soát khoảng 80 % -110 %.
8 Cách tiến hành
8.1 Xử lý mẫu
- Đồng nhất mẫu, cân 0,5 g ± 0,005 g mẫu cho
vào ống phá mẫu;
- Thêm 2 ml HNO3 65 % (4.1) + 0,5 ml
H2O2 30 % (4.3), tiến hành trong tủ hút (5.6);
- Đậy kín nắp, để yên mẫu khoảng 15 min, cho
vào hệ thống phá mẫu vi sóng (5.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuyển toàn bộ dung dịch mẫu trong ống phá mẫu
vào bình định mức 50 ml (5.8), tiến hành trong tủ hút (5.6);
- Định mức đến vạch bằng HNO3 1 %
(4.2), tiến hành trong tủ hút (5.6);
- Phân tích bằng máy đo phổ khối lượng plasma cảm
ứng cao tần (ICP-MS) (5.1) để xác định hàm lượng Sb có trong mẫu.
8.2 Tiến
hành phân tích trên máy đo phổ khối lượng plasma cảm ứng cao tần (ICP-IVIS)
8.2.1 Cài đặt thiết
bị ICP-MS
Các thông số sau đây được coi
là thích hợp:
- Chế độ phân tích: Phân tích định lượng;
- Khối phổ: Khối lượng của nguyên tố antimon có
nguyên tử khối là đồng vị 121;
Khối lượng của nguyên tố luteti có
nguyên tử khối là đồng vị 175;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số điểm cài đặt: 1 điểm (1 point);
- Thời gian hút mẫu vào: 45 s;
- Thời gian hút mẫu ổn định: 20 s;
- Thời gian rửa: 45 s.
Trước khi bắt đầu các phép đo thông thường, cần
chạy quy trình cài đặt sau: Làm ấm thiết bị ICP-MS ở phương thức chạy toàn bộ
20 min đến 30 min. Kiểm tra độ phân giải, hiệu chuẩn, độ nhạy và độ ổn định của
hệ thống sử dụng dung dịch tối ưu hóa (4.7) thích hợp.
8.2.2 Trình tự bơm mẫu
- Bơm dung môi rửa hệ thống bằng HNO3 1 % (4.2);
- Bơm các dung dịch dựng đường chuẩn (4.5.4);
- Bơm mẫu trắng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bơm mẫu thử.
Nội chuẩn Lu 5 μg/ml được
thêm vào cả dung dịch chuẩn và mẫu trong quá trình chạy máy thông qua bơm nhu động.
8.3 Xây dựng
đường chuẩn
Đường chuẩn xây dựng được có dạng
phương trình tuyến tính (1), với hệ số xác định yêu cầu đạt R2 ≥ 0,99.
y = ax + b (1)
Trong đó:
y là tín hiệu
chất phân tích;
x là nồng độ
tương ứng của chất chuẩn;
a và b là hệ số
trong phương trình tuyến tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng antimon trong mẫu, (X) tính
bằng microgam trên kilogam (μg/kg) được tính theo công thức sau:
(2)
Trong đó:
X là hàm lượng
antimon trong mẫu, tính bằng microgam trên kilogam (μg/kg);
X0 là nồng độ chất phân tích trong dung dịch Mẫu
thử tính theo phương trình đường chuẩn (8.3), được tính toán tự động bằng hệ thống
ICP-MS, tính bằng microgam trên lít (μg/l);
X1 là nồng độ chất phân tích trong dung dịch mẫu
trắng tính theo phương trình đường chuẩn
(8.3), được tính toán tự động bằng hệ thống ICP-MS, tính bằng microgam trên lít
(μg/l);
V là thể tích
cuối cùng của mẫu thử, tính bằng mililit (ml);
F là hệ số pha
loãng mẫu khi đo (nếu không pha loãng F = 1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả được biểu thị đến hai chữ số
thập phân sau dấu phẩy.
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- Thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ
mẫu thử;
- Phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu có;
- Ngày lấy mẫu (nếu biết);
- Phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn
này;
- Ngày kết thúc thử nghiệm;
- Các chi tiết bất thường khác có thể ảnh hưởng
tới kết quả thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Qui trình nội bộ VS2/TD-03-05 của
Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y Trung ương II về "Hướng dẫn xác định
antimon (Sb) trong mẫu yến sào bằng phương pháp quang phổ nguồn plasma cảm ứng cao tần
kết nối khối phổ ICP-MS”, 2020.
[2] AOAC Official Method 2015.01 Heavy
Metals in Food - Inductively Coupled Plasma-Mass Spectrometry, First Action
2015.
[3] AOAC Internal. Appendix F:
Guidelines for standard Method Performance Requirements, Publish 2016.
[4] TCVN 9525:2018 (EN 13805:2014), Thực
phẩm - Xác định các nguyên tố vết - Phân hủy mẫu bằng áp lực.
[5] TCVN 10912:2015 (EN 15763:2009),
Thực phẩm - Xác định các nguyên tố vết - Xác định Asen, Cadimi, Thủy ngân và Chỉ
bằng đo phổ khối lượng plasma cảm ứng cao tần (ICP-MS) sau khi phân hủy bằng áp
lực.
[6] Thẩm định phương pháp trong phân
tích hóa học và vi sinh - Trần Cao Sơn, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội,
2010.