4.1.3 Yêu cầu về an toàn thực phẩm, theo quy định hiện hành.[6][7][8][9][10]
4.2 Yêu cầu đối với sản phẩm
4.2.1 Yêu cầu cảm quan
Các yêu cầu cảm quan sản phẩm tôm đông lạnh phải theo quy định
trong Bảng 2.
Bảng 2 - Yêu cầu chất lượng cảm quan sản phẩm
Chỉ tiêu
Yêu cầu
Sản phẩm không xử lý nhiệt
Sản phẩm có xử lý nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thân tôm nguyên vẹn phù hợp với dạng sản phẩm. Thịt đàn hồi, săn chắc.
Khi ở trạng thái nấu chín, thịt ở trung tâm mỗi thân tôm có màu trắng
đục.
Thân tôm nguyên vẹn phù hợp với dạng sản phẩm. Thịt săn chắc.
Khi ở trạng thái nấu chín, thịt ở trung tâm mỗi thân tôm có màu trắng
đục.
2. Màu sắc
Màu sắc đặc trưng của sản phẩm. Không được có biến màu.
Màu sắc đặc trưng của thịt tôm tươi nấu chín.
3. Đốm đen
Trên thịt: nhỏ hơn 3 % số thân tôm trên tổng số thân tôm được lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên thịt: nhỏ hơn 3 % số thân tôm trên tổng số thân tôm được lấy mẫu.
Trên vỏ: nhỏ hơn 5 % số thân tôm trên tổng số thân tôm được lấy mẫu.
4. Mùi
Mùi đặc trưng của sản phẩm, không có mùi lạ, mùi
hôi, mùi bùn.
Khi ở trạng thái nấu chín sản phẩm
có mùi thơm đặc trưng.
Khi ở trạng thái nấu chín, sản phẩm có mùi thơm đặc trưng
5. Vị
Vị ngọt đặc trưng.
Vị ngọt đặc trưng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quá 5 mảnh/đơn vị mẫu.
Không quá 5 mảnh/đơn vị mẫu.
7. Tạp chất lạ
Không được có
Không được có
8. Cháy lạnh
Không được có
Không được có
9. Mềm vỏ (áp dụng với dạng sản phẩm nguyên con và bỏ đầu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được có
10. Long đầu (áp dụng với dạng sản phẩm nguyên con)
Cho phép số thân tôm long đầu nhỏ hơn 5 % trên tổng số thân tôm được
lấy mẫu.
Cho phép số thân tôm long đầu nhỏ hơn 5 % trên tổng số thân tôm được
lấy mẫu.
11. Nứt đốt (áp dụng với dạng sản phẩm nguyên con và bỏ đầu)
Cho phép số thân tôm nứt đốt nhỏ hơn 5 % trên tổng số thân tôm được lấy
mẫu.
Cho phép số thân tôm nứt đốt nhỏ hơn 5 % trên tổng số thân tôm được lấy
mẫu.
12. Vỡ gạch (áp dụng với dạng sản phẩm nguyên con)
Cho phép số thân tôm vỡ gạch nhỏ hơn 5 % trên tổng số thân tôm được lấy
mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Sót đường ruột (áp dụng với sản phẩm loại bỏ đường ruột)
Loại bỏ hết đường ruột 5 đốt đầu. Cho phép số thân tôm sót đường ruột
nhỏ hơn 5 % trên tổng số thân tôm được lấy mẫu.
Loại bỏ hết đường ruột 5 đốt đầu. Cho phép số thân tôm sót đường ruột
nhỏ hơn 5 % trên tổng số thân tôm được lấy mẫu.
14. Đứt đốt đuôi (áp dụng với dạng sản phẩm bỏ đầu, bóc vỏ còn hoặc
không còn đốt đuôi)
Cho phép số thân tôm bị đứt đốt đuôi nhỏ hơn 5 % trên tổng số thân
tôm được lấy mẫu.
Cho phép số thân tôm bị đứt đốt đuôi nhỏ hơn 5 % trên tổng số thân
tôm được lấy mẫu.
4.2.2 Yêu cầu khuyết tật
Tỷ lệ tổng khối lượng khuyết tật nhỏ hơn 20 % tổng khối lượng tôm được
lấy mẫu.
4.2.3 Yêu cầu về an toàn thực phẩm, theo quy định hiện hành.[6][7][8][9][10]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp băng phải phẳng và bao kín bề mặt sản phẩm.
4.2.5 Khối lượng tịnh
Khối lượng tịnh của đơn vị sản phẩm trên mẫu thử sau khi rã đông và để
ráo nước không được phép sai khác quá ± 2,5 % so với khối lượng ghi trên nhãn,
nhưng khối lượng trung bình của tổng số mẫu thử không thấp hơn khối lượng ghi
trên bao bì.
4.2.6 Kích cỡ
Phù hợp với thông tin nêu trong qui phạm sản xuất, cho phép lẫn không
quá 5 % số thân tôm dưới cỡ kế tiếp nhưng tổng số thân tôm trong cỡ phải đúng quy
định.
4.3 Yêu cầu quá trình
Sản phẩm thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này cần được chế biến và
xử lý theo các điều tương ứng của TCVN 5603:2023.
5 Phương pháp thử và lấy mẫu
5.1 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử, theo TCVN 5276:1990.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Xác định tạp chất lạ
Theo Phụ lục A.
5.4 Xác định khối lượng tịnh, theo AOAC 963.18-1963 (1997).
5.5 Xác định tạp chất thường
Theo Phụ lục B.
5.6 Xác định tỷ lệ tổng khối lượng khuyết tật
Theo Phụ lục C.
6 Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
6.1 Bao gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi đơn vị bao gói không được chứa lẫn các giống tôm khác nhau nhưng có
thể chứa lẫn các loài có các đặc tính về cảm quan giống nhau của cùng một giống.
6.2 Ghi nhãn
Ghi nhãn sản phẩm theo các quy định hiện hành.[4][5]
6.3 Bảo quản
Sản phẩm phải được bảo quản sao cho nhiệt độ tại tâm sản phẩm không lớn
hơn âm 18 °C.
6.4 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng các phương tiện chuyên dụng và trong quá
trình vận chuyển phải đảm bảo nhiệt độ theo quy định. Phương tiện vận chuyển phải
được làm vệ sinh, khử trùng trước khi sử dụng; đảm bảo khô, sạch, không có mùi
lạ làm ảnh hưởng đến sản phẩm.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp xác định tạp chất lạ
A.1 Lấy mẫu
A.1.1 Nguyên tắc lấy mẫu kiểm tra
Áp dụng nguyên tắc lấy mẫu có chọn lựa nhằm đạt được khả năng phát hiện
cao nhất sự hiện diện của tạp chất trong tôm.
Căn cứ để chọn mẫu là những biểu hiện bất thường về tình trạng bên
ngoài của tôm (kích cỡ, hình dạng, khiếm khuyết màu sắc (biến màu, màu lạ), mùi
(biến mùi, mùi lạ), kết cấu (dai, bở, nhũn,...), cảm nhận xúc giác (cứng, mềm,
trơn, nhớt, nhầy,...).
Nhân viên kiểm tra áp dụng các kỹ năng và phương pháp cảm quan để nhận
biết những biểu hiện bất thường trên mẫu kiểm tra để đánh giá và xác định có tạp
chất trong mẫu vật hay không.
Khi phát hiện hoặc nghi ngờ tôm có tạp chất, nhân viên kiểm tra sử dụng
phương pháp thử nhanh hóa học nêu tại A.3.6 để xác định loại
tạp chất có trong tôm.
Trường hợp sau khi sử dụng phương pháp thử nhanh hóa học tại chỗ vẫn
chưa kết luận được kết quả chính xác, cần lấy mẫu gửi phân tích tại phòng thử
nghiệm.
A.1.2 Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi mẻ hàng có dấu hiệu nghi ngờ có tạp chất lấy ít nhất 01 mẫu với tỷ
lệ từ 1 % đến 5 % so với khối lượng mẻ hàng. Các mẫu sau khi thu thập được tập
trung lại và trộn đều với nhau thành mẫu chung.
Chọn từ mẫu chung nêu trên những thân tôm bị nghi ngờ có tạp chất để kiểm
tra cảm quan xác định tạp chất.
A.1.2.2 Đối với tôm đông lạnh
Lấy mẫu theo Bảng A.1.
Bảng A.1 - Số
mẫu dùng để kiểm tra và giới hạn chấp nhận đối với
tôm đông lạnh
TT
Lô hàng kiểm tra
Số mẫu lấy kiểm tra
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n=6, c=0
2
Lô hàng kiểm tra bao gồm: >3 lô hàng sản xuất
n=8 đến n=13, c=0
CHÚ THÍCH:
n: số mẫu lấy kiểm tra; c: số mẫu
kiểm tra cho phép không đạt
(*) Lô
hàng sản xuất: là một lượng sản phẩm được sản xuất từ một hay nhiều lô nguyên
liệu có cùng nguồn gốc xuất xứ, theo cùng một quy trình công nghệ, cùng điều
kiện sản xuất (có cùng các yếu tố tác động đền điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm) trong thời gian không quả 24 h tại một cơ sở.
A.2 Thiết bị, dụng cụ và thuốc thử
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ và thuốc thử thông thường của phòng thử
nghiệm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dao inox nhỏ;
- Đĩa petri hoặc lame kính;
- Thìa inox miệng nhỏ;
- Kính lúp;
- Cân treo;
- Túi nhựa RE;
- Thẻ nhãn không thấm nước;
- Bút lông dầu hoặc bút bi không thấm nước;
- Máy ảnh kỹ thuật số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị tại phòng thí nghiệm
- Cân kỹ thuật, độ chính xác 0,01 g;
- Máy xay mẫu;
- Ống nghiệm thủy tinh, ống fancol 50 ml có nắp;
- Đèn cồn;
- Bình định mức 100 ml, 1000 ml;
- Bể điều nhiệt;
- Pipet 5ml;
- Đĩa petri;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cốc thủy tinh 100 ml, 250 ml;
- Thuốc thử loại tinh khiết phân tích: kali iodua (KI); iod; nước cất;
acid boric (H3BO3); acid tanic (C76H52O46); đồng sulfat (CuSO4) hoặc đồng sulfat penta hydrat (CuSO4.5H2O); natri hydroxit
(NaOH); natri cacbonat (Na2CO3); trinatri citrat (C6H5O7Na3); acid clohydric (HCL); acid sulfuric (H2SO4);
acid chromotropic.
A.3 Cách tiến hành
A.3.1 Chuẩn bị dung dịch thuốc thử tạp chất
A.3.1.1 Dung dịch thuốc thử tinh bột
Cân chính xác lần lượt 2,0 g tinh thể iod và 6,0 g tinh thể KI vào
trong cùng một cốc thủy tinh 100 ml. Thêm vào cốc 100 ml nước cất. Khuấy đều bằng
đũa thủy tinh đến khi iod và KI hòa tan hoàn toàn.
Thời hạn bảo quản dung dịch trong tối ở nhiệt độ phòng: không quá 06
tháng.
A.3.1.2 Dung dịch thuốc thử PVA
- Chuẩn bị dung dịch iod (dung dịch A):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời hạn bảo quản dung dịch trong tối ở nhiệt độ phòng: không quá 06
tháng.
- Chuẩn bị dung dịch H3BO3 4 % (dung dịch B):
Cân chính xác 4,0 g tinh thể H3BO3 vào trong cốc
thủy tinh 100 ml. Thêm vào cốc 100 ml nước cất. Khuấy đều bằng đũa thủy tinh đến
khi hòa tan hoàn toàn.
Thời hạn bảo quản dung dịch ở nhiệt độ phòng: không quá 6 tháng.
- Pha dung dịch thuốc thử PVA:
Trước khi sử dụng, chuẩn bị dung dịch thuốc thử PVA bằng cách trộn đều
hai dung dịch A và B theo tỉ lệ A:B = 1:3.
Thời hạn bảo quản dung dịch trong tối ở nhiệt độ phòng: không quá 3
ngày.
A.3.1.3 Dung dịch thuốc thử agar
Cân lần lượt 2,0 g tinh thể iod và 6,0 g tinh thể KI, hòa tan và định mức
đến 100 ml bằng nước cất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1.4 Dung
dịch thuốc thử
gelatin
Cân 5 g tinh thể acid tannic vào trong cốc thủy tinh 100
ml. Thêm vào cốc 100 ml nước cất. Khuấy đều bằng đũa thủy tinh đến khi acid
tannic tan hoàn toàn.
Thời hạn bảo quản dung dịch ở nhiệt độ phòng: không quá 6 tháng.
A.3.1.5 Dung dịch thuốc thử CMC
Dung dịch thuốc thử acid chromotropic 5 %: cân 0,5 g acid chromotropic
trên cân kỹ thuật (d = 0,01 g) vào cốc thủy tinh 100 ml, cho thêm từ từ 10 ml
acid sulfuric 98 %, khuấy tan đều bằng đũa thủy tinh. Bảo quản ở nhiệt
độ phòng, dung dịch sử dụng trong ngày.
A.3.1.6 Dung dịch thuốc thử agar trong thịt tôm
Dung dịch thuốc thử Benedict: Cân 17,3 g C6H5O7Na3 và 10 g Na2CO3 hòa tan trong 80 ml nước
nóng 70 °C. Cân 1,73 g CuSO4.5H2O hòa tan trong
10 ml nước. Lọc dịch, trộn 2 dung dịch trên và định mức đến 100 ml bằng nước cất.
A.3.2 Chuẩn bị dung dịch kiểm tra
Các dung dịch tinh bột, PVA, agar, gelatin và CMC được chuẩn bị ở nồng
độ giới hạn phát hiện để kiểm tra hiệu năng của dung dịch thuốc thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân chính xác 0,30 g tinh bột cho vào 1000 ml nước cất. Đun nóng ở 80 °C,
khuấy đều cho tan hoàn toàn.
A.3.2.2 Dung dịch PVA 0,03 %
Cân chính xác 0,30 g PVA cho vào 1000 ml nước cất. Khuấy đều cho tan
hoàn toàn.
A.3.2.3 Dung dịch agar 0,1 %
Cân chính xác 0,10 g agar cho vào 100 ml nước cất. Đun nhẹ, khuấy đều
cho tan hoàn toàn.
A.3.2.4 Dung dịch agar 0,2 %
Cân chính xác 0,20 g agar cho vào 100 ml nước cất. Đun nhẹ, khuấy đều
cho tan hoàn toàn.
A.3.2.5 Dung dịch gelatin 0.1%
Cân chính xác 0,10 g gelatin cho vào 100 ml nước cất. Đun nóng ở 80 °C,
khuấy đều cho tan hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân chính xác 0,20 g CMC cho vào 100 ml nước cất. Đun nóng ở 80 °C, khuấy
đều cho tan hoàn toàn.
A.3.3 Kiểm tra hiệu năng sử dụng của các dung dịch
thuốc thử tạp chất
Trước khi tiến hành thử càn phải kiểm tra hiệu năng sử dụng của các
dung dịch thuốc thử đã chuẩn bị ở A.3.1 bằng cách nhỏ 1 giọt dung dịch thuốc thử
vào 1 giọt dung dịch kiểm tra đã chuẩn bị ở A.3.2 tương ứng. Quan sát và đánh
giá hiệu năng của dung dịch thuốc thử tạp chất thông qua sự biến đổi trạng thái
của thuốc thử/dung dịch trong Bảng A.2.
Bảng A.2 - Đánh giá hiệu năng của dung dịch
thuốc thử tạp chất
Dung dịch thuốc thử
Dung dịch kiểm tra
Sự biến đổi đặc trưng
Hiệu năng của dung dịch thuốc thử
Dung dịch thuốc thử tinh bột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đổi màu từ đỏ sang xanh đen
Tốt
Dung dịch thuốc thử PVA
Dung dịch PVA 0,03 %
Đổi màu từ vàng đỏ sang xanh
Tốt
Dung dịch thuốc thử agar
Dung dịch agar 0,1 %
Đổi màu từ nâu đỏ sang tím đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thuốc thử gelatin
Dung dịch gelatin 0,1 %
Đổi màu từ vàng nhạt sang kết tủa trắng
Tốt
Dung dịch thuốc thử CMC
Dung dịch CMC 0,2 %
Dung dịch thuốc thử có màu tím tại lớp phân
cách
Tốt
Dung dịch thuốc thử agar trong thịt tôm (Bennedict)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đổi màu từ xanh sang xanh lá, kết tủa đỏ
gạch đặc trưng
Tốt
A.3.4 Chuẩn bị thuốc thử tạp chất kiểm tra tại chỗ
Rót từng loại dung dịch thuốc thử tinh bột, PVA, agar, gelatin và CMC
đã được chuẩn bị ở A.3.1 và kiểm tra hiệu năng sử dụng ở A.3.3 vào từng chai nhỏ
giọt 5 ml.
Dán nhãn nhận diện từng loại thuốc thử; dung dịch được bảo quản ở nhiệt
độ phòng và chỉ sử dụng trong ngày.
A.3.5 Kiểm tra cảm
quan
Việc kiểm tra, đánh giá và phát hiện tạp chất trong tôm bằng phương
pháp cảm quan phải được tiến hành theo trình tự từ tổng quát đến chi tiết, từ
phần đầu xuống đến phần đốt đuôi và từ ngoài vào trong con tôm. Các bước thực
hiện kiểm tra bao gồm:
A.3.5.1 Rã đông (áp dụng với tôm đông
lạnh)
Cho mẫu vào túi PE kín nước, dùng dây buộc chặt miệng túi, bỏ
vào thùng, chậu thích hợp rồi cho dòng nước
sạch chảy từ dưới lên với lưu lượng không lớn hơn 20L/phút. Khi băng vừa tan hết
(nhiệt độ mẫu gần tương đương với
nhiệt độ môi trường), thực hiện các bước kiểm tra tạp chất đối với mẫu, bao gồm
cả phần nước do tan băng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan sát tổng quát toàn thân cho đến chi tiết từng bộ phận bên ngoài của
tôm theo trình tự từ đầu đến đuôi bao gồm các bộ phận: vùng đầu ức, nắp mang,
lá hẹ, thân, vỏ bụng đốt 1 hoặc đốt 3, chân bụng, cánh đuôi, gai đuôi.
Chú ý quan sát và ghi nhận những biểu hiện cảm quan bất thường trên mẫu
vật khảo sát, đặc biệt ở các vị trí vùng đầu ức, nắp mang, đốt thân thứ 3, cánh
đuôi và gai đuôi, đối chiếu các quan sát và ghi nhận với những mô tả biểu hiện
cảm quan điển hình của tôm có bơm tạp chất.
A.3.5.3 Kiểm tra sau khi bóc vỏ đầu ức
Cầm tôm dốc đầu xuống dưới, dùng tay bóc vỏ đầu ức tôm để lộ ra phần thịt
đầu. Hứng phần dịch đọng trong xoang vỏ đầu ức cho vào dĩa petri để có thể tiến
hành kiểm tra phát hiện nhanh tạp chất bằng phương pháp hóa học khi cần.
Dùng mũi dao nhọn khéo léo lật và gạt khối gạch (gan tụy) lên để làm lộ
xoang đầu ức.
Dùng mũi ngửi để phát hiện xoang đầu ức có mùi lạ hay không.
Quan sát tình trạng xoang đầu ức có đọng chất dịch khả nghi hay không.
Dùng thìa nhỏ múc lấy phần dịch đọng trong xoang đầu ức (nếu có) và cho vào đĩa
petri sạch để có thể tiến hành kiểm tra phát hiện nhanh tạp chất bằng phương
pháp hóa học khi cần.
Kiểm tra trạng thái lớp dịch lấy được từ xoang đầu ức của mẫu vật (màu,
mùi, hình dạng, kết cấu), đối chiếu với biểu hiện đặc trưng của tạp chất hướng
dẫn tương ứng dưới đây để xác định bước đầu loại tạp chất đã được đưa vào tôm.
Dùng ngón tay kiểm tra chất dịch bám trên phần thịt đầu tôm và
xoang đầu ức để phát hiện những biểu hiện bất thường (mức độ dính, nhớt), nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng tay kiểm tra chất dịch bám trên phần cơ thịt thân tôm để phát
hiện những biểu hiện bất thường (mức độ dính, nhớt), nếu có
Quan sát vẻ bề ngoài của thân tôm, đặc biệt ở các đốt thịt thứ 3, 4 và
5 xem có biểu hiện của sự phù nề các đốt cơ hay không.
Ở những mẫu tôm bị bơm tạp chất với liều lượng
lớn, có thể thấy rõ các đốt cơ bị phù nề. Dùng kim châm vào vị trí bụng hay
lưng đốt cơ có biểu hiện bị phù nề và lấy tay nặn có thể thấy tạp chất đùn ra.
A.3.5.5 Kiểm tra sau khi xẻ thịt
Dùng dao bén xẻ dọc thân tôm từ đốt đầu đến đốt đuôi.
Dùng mũi ngửi để phát hiện vết xẻ có mùi lạ hay không.
Quan sát dấu vết chất dịch dính trên lưỡi dao. Đối chiếu với các mô tả
biểu hiện đặc trưng chất dịch dính trên lưỡi dao ở tôm có tạp chất để xác định
có tạp chất trong mẫu vật hay không và phán đoán khả năng đó là loại tạp chất
gì.
Dùng sống dao cạo nhẹ bề mặt vết xẻ và các khe thịt, quan sát sống dao
có đọng chất dịch khả nghi hay không.
Dùng ngón tay cảm quan chất dịch bám trên sống dao để cảm nhận
những biểu hiện đặc trưng (mức độ dính, nhớt). Đối chiếu với các mô tả biểu hiện
đặc trưng của tạp chất để phán đoán khả năng đó là loại tạp chất gì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên cơ sở những kết quả kiểm tra và chứng cứ thu thập ở các bước trên,
nhân viên kiểm tra có thể sử dụng Sơ đồ các bước xác định tạp chất như là một
công cụ hỗ trợ cho việc phán đoán, nhận định tôm có tạp chất hay không.
A.3.5.6.1 Sơ đồ các bước xác định tạp chất
A.3.5.6.2 Biểu hiện chung tôm có tạp chất
Đầu: phồng, dãn, nhô;
Nắp mang: phồng, ngậm nước;
Phần vỏ bụng đốt 1 hoặc đốt 3 có thể trương phồng, ngậm nước (nổi vẩy);
Dãn đốt 3;
Thân: hơi căng đến căng tròn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận khác (cánh đuôi, lá hẹ, chân bơi): có biểu hiện ngậm nước.
A.3.5.6.3. Biểu hiện đặc trưng của tôm có tạp chất
Bảng A.3 - Biểu hiện đăng trưng của tôm có tạp
chất
Vị trí
Agar
Agar + CMC
Agar + PVA
Agar + ADAO
Tinh bột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có dịch loãng, hơi nhớt
Có dịch loãng, hơi nhớt
Có dịch loãng, hơi nhớt
Có dịch loãng, hơi nhớt
Có dịch loãng, hơi nhớt
Xoang đầu ức (dưới gạch, gan tụy)
Có dịch nhờn, hơi sệt đến sệt
Có dịch nhờn, loãng đến
sệt
Có dịch nhờn, loãng đến sệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có dịch nhầy, rất ít, loãng
Cơ thân
Phù nề, có dịch hơi nhờn đến nhờn
Phù nề, có dịch hơi nhờn đến nhờn
Phù nề, có dịch hơi nhờn đến nhờn
Phù nề, có dịch hơi nhờn đến nhờn
Phù nề không rõ, có dịch hơi dính
Đốt thứ 3 (chích và nặn)
Có thể thấy khối tạp chất đùn ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể thấy khối tạp chất đùn ra
Có thể thấy khối tạp chất đùn ra
Không thấy khối tạp chất đùn ra.
Cơ thịt bên trong:
- Bề mặt dao xẻ
- Cạo nhẹ bằng sống dao
- Hơi ráo
- Có dính dịch nhầy, nổi hạt li
ti.
- Có khối dịch nhầy, sờ tay hơi
dính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có dính dịch nhầy, nổi hạt li
ti.
- Có khối dịch nhầy, sờ tay hơi
nhờn
Hơi ướt
- Có dính dịch nhầy, nỗi hạt li ti
- Có khối dịch nhờn, sờ tay hơi trơn nhờn
- Hơi ướt
- Có dính dịch nhầy, nỗi hạt li ti
- Có khối dịch nhờn, sờ tay hơi trơn
nhờn
- Hơi khô dính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Khối dịch có hạt, sờ tay hơi
dính
A.3.5.6.4. Biểu hiện đặc trưng của tạp chất có trong tôm
Bảng A.4 - Biểu hiện đặc trưng của tạp chất có
trong tôm
Thông số đánh giá
Agar
Agar + CMC
Agar + PVA
Agar + ADAO
Tinh bột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trắng đến trắng đục
Trắng trong đến trắng đục
Trắng trong đến hơi đục, có hạt nhỏ hơi óng
ánh
Trắng đục đến hơi đen
Trắng đục
Mùi
Không phát hiện
Không phát hiện
Không phát hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không phát hiện
Hình dạng/ Trạng thái
- Keo, sệt đến đặc sệt
- Dịch có hạt li ti
-
Sệt
- Chất dịch trơn bóng
Loãng đến sệt
Loãng đến sệt
Loãng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhờn
Nhờn, dính tay
Nhờn
Nhờn, hơi nhầy
Hơi dính đến dính
A.3.6 Kiểm tra nhanh tạp chất bằng phương pháp hóa học
A.3.6.1 Nguyên tắc
Phương pháp kiểm tra nhanh tạp chất nêu trong tài liệu này dựa trên sự
quan sát các biến đổi trạng thái đặc trưng xảy ra trong phản ứng giữa tạp
chất và dung dịch thuốc thử.
Bảng A.5 - Các biến đổi trạng thái đặc trưng của
các loại tạp chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thuốc
thử tạp chất
Thành phần dung
dịch thuốc thử
Sự biến đổi đặc trưng
Cơ
chế sự biến đổi
Tinh bột
Dung dịch thuốc thử tinh bột
lod
Đổi màu từ nâu đỏ sang xanh đen
lod len vào các mạch dạng xoắn của tinh bột
tạo thành phức bền, màu xanh đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thuốc thử PVA
lod trong acid H3BO3
Đổi màu từ vàng đỏ sang xanh
Trong sự hiện diện của acid H3BO3,
PVA tác dụng với iod tạo thành phức bền, màu xanh
Agar
Dung dịch thuốc thử agar
lod
Đổi màu từ nâu đỏ sang tím đen
Dưới sự gia nhiệt cho phản ứng (trên 50 °C)
agar tác dụng với iod tạo thành phức bền đặc trưng màu tím đen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thuốc thử gelatin
Acid tannic
Đổi màu từ vàng nhạt sang kết tủa trắng
Gelatin bị kết tủa trong dung dịch acid
tannic
CMC
Dung dịch thuốc thử CMC
Acid chromotropic
Dung dịch thuốc thử có màu tím tại lớp phân
cách
Dưới sự gia nhiệt (70 ± 5 °C) cho phản ứng
CMC tác dụng với Acid chromotropic tạo thành phức bền đặc trưng màu tím.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thuốc thử Benedict
C6H5O7Na3
Na2CO3
CuSO4.5H2O
Đổi màu thuốc thử từ xanh sang xanh lá, kết
tủa đỏ gạch đặc trưng
Trong dung dịch thuốc thử Benedict, agar bị
kết kết tủa màu vàng đỏ gạch và làm thay đổi màu môi trường từ xanh sang xanh
lá tùy nồng độ agar có trong mẫu.
A.3.6.2 Phương pháp thử nghiệm
A.3.6.2.1 Chuẩn bị mẫu thử
Lựa chọn các mẫu tôm có biểu hiện đã bị bơm chích tạp chất thông qua
phương pháp kiểm tra bằng cảm quan được nêu ở A.3.5. Đối với mẫu
tôm đông lạnh, thực hiện kiểm tra tạp chất đối với mẫu, bao gồm cả phần nước do
tan băng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.6.2.2 Thử nghiệm tại xoang đầu tôm
Để thử nghiệm phát hiện tạp chất tại xoang đầu, tiến hành các bước chuẩn
bị tôm như sau:
- Dùng tay trái nắm lấy thân tôm, hướng đầu tôm xuống dưới.
- Nhẹ nhàng bóc tách phần vỏ ở đầu tôm.
- Dùng dao cắt nhẹ 2 bên đầu tôm.
- Gạt bỏ phần gạch tôm để lộ phần xoang đầu nơi tập trung nhiều dung dịch
tạp chất. Chú ý không làm bể gạch tôm và mất tạp chất trong đầu tôm.
- Tiến hành thử nghiệm theo A.3.6.2.5.
A.3.6.2.3 Thử nghiệm tại vị trí thân tôm
Để thử nghiệm phát hiện tạp chất tại thân tôm, tiến hành các bước chuẩn
bị tôm như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhẹ nhàng bóc tách toàn bộ phần vỏ tôm (đối với tôm còn vỏ).
- Dùng dao cắt bỏ đầu tôm (đối với tôm còn đầu).
- Dùng dao xé dọc thân tôm từ đốt đầu đến đốt đuôi.
- Mở rộng thân tôm, dùng kính lúp xác định vị trí tập trung nhiều tạp
chất để thử nghiệm.
- Tiến hành thử nghiệm theo A.3.6.2.5.
A.3.6.2.4 Thử nghiệm trên đĩa petri/ống nghiệm
- Tiến hành các bước chuẩn bị mẫu tôm để thử nghiệm như nêu trong
A.3.6.2.1.
- Dùng dao/muỗng chuyển dịch tạp chất trong xoang đầu tôm vào đĩa
petri/ống nghiệm để thử nghiệm.
- Tiến hành thử nghiệm theo A.3.6.2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần lượt sử dụng các dung dịch thuốc thử tạp chất đã chuẩn bị ở A.3.4 để
phát hiện tạp chất có trong tôm, theo cách như sau:
A.3.6.2.5.1 Thử nghiệm phát hiện tinh
bột
- Nhỏ 01 giọt thuốc thử tinh bột vào các vị trí tập trung tạp chất đã
xác định và chuẩn bị ở A.6.2.1 (xoang đầu, thân tôm xẻ dọc hoặc dịch tạp chất
trên đĩa petri). Tinh bột nếu có trong tôm sẽ phản ứng rất nhanh với dung dịch
thuốc thử tạo phức bền màu xanh đen.
- Quan sát và so sánh sự chuyển màu của thuốc thử trong thử nghiệm trên
mẫu thử.
- Tiến hành kết luận về sự hiện diện của tinh bột theo A.3.6.3.
A.3.6.2.5.2 Thử nghiệm phát hiện PVA
- Nhỏ 1 giọt thuốc thử PVA vào các vị trí tập trung tạp chất đã xác định
và chuẩn bị ở A.6.2.1 (xoang đầu, thân tôm xẻ dọc hoặc giọt tạp chất trên dĩa
petri). Tạp chất PVA nếu có trong tôm sẽ phản ứng rất nhanh với dung dịch thuốc
thử tạo phức bền màu xanh.
- Quan sát và so sánh sự chuyển màu của thuốc thử trong thử nghiệm trên
mẫu thử.
- Tiến hành kết luận về sự hiện diện của PVA theo A.3.6.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dùng dao/muỗng chuyển dịch tạp chất từ trong xoang đầu tôm, thân
tôm vào 2 ống nghiệm thủy tinh. Thêm khoảng 1 ml nước cất vào mỗi
ống nghiệm. Lắc trộn đều bằng tay 1 phút,
- Đánh dấu thứ tự để phân biệt hai ống nghiệm.
- Ống thứ nhất đun nhẹ trên ngọn đèn cồn hoặc trong bể điều nhiệt <
40 °C hoặc để ở nhiệt độ phòng.
- Ống nghiệm thứ hai đun sôi trên ngọn đèn cồn khoảng 2 phút, hoặc thực
hiện trong bể điều nhiệt. Đun đến khi dịch mẫu tan chảy hoàn toàn và ít nhất bắt
đầu thấy xuất hiện điểm sôi thì mới có thể ngừng quá trình đun lại.
- Để nguội các ống nghiệm đến nhiệt độ phòng. Tiếp tục nhỏ 2 đến 3 giọt
thuốc thử vào các ống nghiệm, agar nếu có trong tôm ở ống nghiệm thứ 2 sẽ phản ứng
rất nhanh với dung dịch thuốc thử tạo phức bền màu tím đen.
- Quan sát và so sánh sự chuyển màu của thuốc thử trong thử nghiệm trên
mẫu thử.
- Tiến hành kết luận về sự hiện diện của agar theo A.3.6.3.
A.3.6.2.5.4 Thử nghiệm phát hiện gelatin
- Nhỏ 1 giọt thuốc thử gelatin vào các vị trí tập trung tạp chất đã xác
định và chuẩn bị ở bước A.6.2.1. Tạp chất gelatin nếu có trong tôm phản ứng
rất nhanh với dung dịch thuốc thử tạo kết tủa trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiến hành kết luận về sự hiện diện của ADAO theo A.3.6.3.
A.3.6.2.5.5 Thử nghiệm phát hiện CMC
- Dùng dao/muỗng chuyển dịch tạp chất từ trong xoang đầu tôm, thân tôm
vào 2 ống nghiệm thủy tinh. Thêm khoảng 1 ml đến 2 ml nước cất vào mỗi ống nghiệm.
Lắc trộn đều bằng tay 30 s.
- Đánh dấu thứ tự để phân biệt hai ống nghiệm. Thêm 0,5 ml dung dịch
thuốc thử acid chromotropic vào ống nghiệm sao cho tạo thành hai lớp riêng biệt.
Để các ống nghiệm vào bể nước nóng khoảng 70 °C ± 5 °C, thời gian 15 phút.
- Quan sát và so sánh sự chuyển màu của thuốc thử trong thử nghiệm trên
mẫu thử. Tiến hành kết luận về sự hiện diện của CMC theo A.3.6.3.
A.3.6.2.6 Thử nghiệm tại phòng kiểm nghiệm
A.3.6.2.6.1 Thử nghiệm phát hiện agar trong thịt tôm
Sử dụng các dung dịch thuốc thử phát hiện agar trong thịt tôm đã chuẩn
bị tại A.3.1 để phát hiện tạp chất agar có trong tôm, theo cách như sau:
- Cân 3 g mẫu thịt tôm đã được đồng hóa vào ống
nghiệm thủy tinh. Thêm 1 ml dung dịch acid hydrochloric đậm đặc. Đun sôi
trên ngọn đèn cồn khoảng 30 s đến 60 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trung hòa mẫu bằng cách cho vào 2 ml dung dịch NaOH 10 % vào ống nghiệm
kiểm tra pH ≈ 7.
- Thêm 5 ml dung dịch thuốc thử Benedict, đun sôi trên ngọn đèn cồn khoảng
30 s đến 60 s (hoặc đun sôi trong bể điều nhiệt), để nguội. Tạp chất agar nếu
có trong tôm sẽ phản ứng với thuốc thử làm thay đổi màu thuốc thử từ xanh sang
xanh lá và kết tủa nâu đỏ đặc trưng.
- Quan sát và so sánh quá trình kết tủa của agar trong thuốc thử khi thử
nghiệm trên mẫu thử và trên mẫu trắng.
- Tiến hành kết luận về sự hiện diện của agar theo A.3.6.3.
A.3.6.2.6.2 Thử nghiệm phát hiện CMC trong thịt tôm
- Dùng dao/muỗng chuyển dịch tạp chất từ trong xoang đầu tôm vào dụng cụ chứa, tôm
bóc vỏ cho vào máy xay. Cân 5 g ± 0,1 g vào ống nhựa 50 ml, thêm 5 ml nước cất.
Lắc đều, ly tâm với tốc độ 3 000 vòng/phút, thời gian 5 phút. Lấy phần dịch
phía trên cho vào ống nghiệm thủy tinh. Lắc trộn đều bằng tay 30 s.
- Thêm từ từ 0,5 ml dung dịch thuốc thử acid chromotropic vào ống nghiệm
sao cho tạo thành hai lớp riêng biệt. Để các ống nghiệm vào bể nước nóng khoảng
70 °C ± 5 °C, thời gian 15 phút.
- Quan sát và so sánh sự chuyển màu của thuốc thử trong thử nghiệm trên
mẫu thử theo A.3.6.3.
A.3.6.3 Đọc kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.6 - Kết luận sự hiện diện của tạp chất
trong tôm băng phương pháp thử hóa học
Loại tạp chất
Thuốc thử sử dụng
Hiện tượng xảy ra trên mẫu thử
Kết luận
Tinh bột
Thuốc thử iod
Đổi màu từ đỏ sang xanh
đen
Có tinh bột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không đổi màu
Không có tinh bột
PVA
Thuốc thử PVA
Đổi màu từ vàng đỏ sang xanh
Có PVA
Không đổi màu
Không có PVA
Agar
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đổi màu từ nâu đỏ sang tím đen
Có agar
Không đổi màu
Không có agar
Gelatin
Thuốc thử gelatin
Kết tủa trắng
Có gelatin
Không có kết tủa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CMC
Thuốc
thử CMC
Dung dịch thuốc thử xuất hiện màu tím tại
lớp phân cách
Có CMC
Dung dịch thuốc thử không xuất hiện màu tím
tại lớp phân cách
Không có CMC
Agar (trong thịt tôm)
Thuốc thử Benedict
Đổi màu từ xanh sang xanh lá. Kết tủa nâu đỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không đổi màu và không kết tủa đặc trưng.
Không có agar
CMC trong thịt tôm
Thuốc thử CMC
Dung dịch thuốc thử xuất hiện màu tím tại
lớp phân cách
Có CMC
Dung dịch thuốc thử không xuất hiện màu tím
tại lớp phân cách
Không có CMC
A.3.6.4 Đảm bảo chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Quy định)
Phương pháp xác định tạp chất thường
B.1 Lấy mẫu
Việc lấy mẫu lô hàng để kiểm tra phải phù hợp với các phương
án lấy mẫu thực phẩm bao gói sẵn theo TCVN 12386:2018[16]. Đơn vị mẫu
là bao gói nguyên vẹn ban đầu hoặc là phần mẫu có khối lượng nhỏ nhất là 1 kg đối
với các sản phẩm rời đông lạnh nhanh.
B.2 Tiến hành thử
Tiến hành rã đông theo AOAC 963 18-1963 (1997). Dàn mẫu lên khay thành
lớp mỏng, kiểm tra bằng mắt thường để tách các tạp chất và đếm số mảnh tạp chất
thường trong đơn vị mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Phương pháp xác định tỷ lệ tổng khối lượng
khuyết tật
C.1 Lấy mẫu
Theo TCVN 5276:1990.
C.2 Tiến hành thử
Xác định khối lượng tịnh của sản phẩm theo AOAC 963.18-1963 (1997).
Đánh giá các chỉ tiêu cảm quan theo 4.2.1 để tách những thân tôm có khuyết tật
về các chỉ tiêu đốm đen, long đầu, nứt đốt, vỡ gạch, sót đường ruột, đứt đuôi rồi
xác định tổng khối lượng khuyết tật
C.3 Tính kết quả
Phần trăm tổng khối lượng khuyết tật tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] CODEX STAN 92-1981, Revised 1995, 2017 Amended 2011, 2013, 2014
Codex standard for quick frozen shrimps or prawns - Tiêu chuẩn về các sản phẩm
tôm đông lạnh nhanh.
[2] United States Department of Commerce, National Oceanic and
Atmospheric Administration is an American scientific Agency (NOAA), Part II of
NOAA Handbook, Inspector’s Instructions for Grading Fresh and Frozen Shrimp -
Phần II Sổ tay hướng dẫn thanh tra viên về phân hạng sản phẩm tôm
tươi và tôm đông lạnh, Cơ quan Quản lý Khí quyển và Đại dương quốc gia, Bộ
Thương mại Hoa Kỳ.
[3] Canadian Food Inspection Agency (CFIA): Standards and Methods
Manual: Chapter 3, standard 2, FRESH & FROZEN SHRIMP OR PRAWN STANDARD -
Chương 3, Tiêu chuẩn 2, về Tiêu chuẩn các sản phẩm tôm tươi và tôm đông lạnh,
Hướng dẫn về các tiêu chuẩn và phương pháp của Cơ quan thanh tra thực phẩm
Canada.
[4] Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về
nhãn hàng hóa.
[5] Thông tư số 07/2018/TT-BNNPTNT ngày 10/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về kiểm tra tạp chất trong tôm và sản
phẩm tôm.
[6] Thông tư số 24/2013/TT-BYT ngày 14/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy
định mức giới hạn tối đa dư lượng thuốc thú y trong thực phẩm.
[7] Thông tư số 50/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy
định giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm
[8] Thông tư số 24/2019/TT-BYT ngày 20/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy
định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] QCVN 8-3:2011/BYT, Quy chuẩn quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật
trong thực phẩm.
[11] QCVN 12-1:2011 /BYT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ
sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng nhựa tổng hợp.
[12] QCVN 12-2:2011/BYT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ
sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng cao su.
[13] QCVN 12-3:2011 /BYT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ
sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng kim loại.
[14] cxc 1-1969, Rev.2020, General Principles of Food Hygiene - Quy phạm
thực hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm.
[15] TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, sửa đổi năm 2010), Ghi nhãn thực
phẩm bao gói sẵn.