Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn TCVN 13625:2023 về Định nghĩa và tiêu chí kỹ thuật đối với thực phẩm, thành phần thực phẩm phù hợp cho người ăn chay

Số hiệu: TCVN13625:2023 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2023 Ngày hiệu lực:
ICS:67.040 Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13625:2023

ISO 23662:2021

ĐỊNH NGHĨA VÀ TIÊU CHÍ KỸ THUẬT ĐỐI VỚI THỰC PHẨM, THÀNH PHẦN THỰC PHẨM PHÙ HỢP CHO NGƯỜI ĂN CHAY HOẶC NGƯỜI ĂN THUẦN CHAY VÀ ĐỂ THÔNG BÁO, GHI NHÃN THỰC PHẨM

Definitions and technical criteria for foods and food ingredients suitable for vegetarians or vegans and for labelling and claims

Lời nói đầu

TCVN 13625:2023 hoàn toàn tương đương với ISO 23662:2021;

TCVN 13625:2023 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F3 Nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiêu chuẩn này quy định các tiêu chí kỹ thuật cho mọi công ty thực phẩm và đồ uống, áp dụng cho mọi tổ chức, không phân biệt quy mô hay độ phức tạp. Tiêu chuẩn này được được sử dụng trong truyền thông giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, các mối quan hệ trong chuỗi cung ứng thực phẩm toàn cầu, thương mại quốc tế các sản phẩm thực phẩm, thông báo và ghi nhãn thực phẩm.

Sự phù hợp với tiêu chuẩn này giúp đảm bảo một sân chơi bình đẳng và các thực hành công bằng trong các mối quan hệ giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, thương mại quốc tế, thông báo và ghi nhãn thực phẩm.

CHÚ THÍCH Có thể áp dụng thông tin bắt buộc về mặt pháp lý, thông báo hoặc ghi nhãn thực phm hoặc các yêu cầu pháp lý hiện hành khác.

 

ĐỊNH NGHĨA VÀ TIÊU CHÍ KỸ THUẬT ĐỐI VỚI THỰC PHẨM, THÀNH PHẦN THỰC PHẨM PHÙ HỢP CHO NGƯỜI ĂN CHAY HOẶC NGƯỜI ĂN THUẦN CHAY VÀ ĐỂ THÔNG BÁO, GHI NHÃN THỰC PHẨM

Definitions and technical criteria for foods and food ingredients suitable for vegetarians or vegans and for labelling and claims

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các định nghĩa và tiêu chí kỹ thuật cần đáp ứng cho thực phẩm, thành phần thực phẩm phù hợp cho người ăn chay (bao gồm người ăn chay có sử dụng trứng và sữa, người ăn chay có sử dụng trứng, người ăn chay có sử dụng sữa) hoặc người ăn thuần chay cũng như dùng để thông báo và ghi nhãn thực phẩm.

Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho truyền thông giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B), để giao dịch thương mại thực phẩm, thông báo và ghi nhãn thực phẩm. Các định nghĩa và tiêu chí kỹ thuật chỉ áp dụng sau khi thu hoạch/thu hái.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2  Tài liệu viện dẫn

Tiêu chuẩn này không có tài liệu viện dẫn.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1.

Động vật (animal)

Bất kỳ sinh vật nào thuộc phân loại giới động vật, đó là tất cả động vật có xương sống và tất cả động vật không xương sống đa bào

3.2

Chất mang (carrier)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[NGUỒN: Quy định số 1333/2008 của EU [5]]

3.3

Thông báo (claim)

Sự giới thiệu mang tính chất gợi ý hoặc ngụ ý rằng một thực phẩm (3.4) có những đặc tính chất lượng liên quan đến bản chất, nguồn gốc, đặc tính dinh dưỡng, quá trình chế biến, thành phần cấu tạo hoặc chỉ tiêu chất lượng bất kỳ khác của thực phẩm đó

[NGUỒN: CODEX CXG 1-1979 [3]]

3.4

Thực phẩm (food)

Tất cả các chất đã chế biến, sơ chế hoặc chưa chế biến nhằm sử dụng cho con người, bao gồm cả đồ uống, nhai, ngậm và tất cả các chất được sử dụng để sản xuất, chuẩn bị hoặc xử lý thực phẩm, không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá hoặc các chất chỉ được dùng làm dược phẩm

[NGUỒN: TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) [3]]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ gia thực phẩm (food additive)

Tất cả các chất mà bản thân nó không được tiêu dùng một cách thông thường như một thc phẩm (3.4) hoặc như một thành phần (3.7) đặc trưng của thực phẩm, cho dù nó có hoặc không có giá trị dinh dưỡng, việc bổ sung có chủ định những chất này vào thực phẩm là vì mục đích công nghệ (kể cả nhằm cải thiện tính chất cảm quan) trong quá trình sản xuất, chế biến, chuẩn bị, xử lý, bao gói, vận chuyển hoặc bảo quản những thực phẩm này có thể tạo ra kết quả mong muốn (trực tiếp hoặc gián tiếp) cho thực phẩm hoặc các sản phẩm phụ và chúng sẽ tr thành một thành phần của thực phẩm hoặc tác động đến những đặc tính nhất định của thực phẩm đó.

CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ này không bao gồm các chất gây ô nhiễm hoặc các cht được bổ sung vào thực phẩm đ duy trì hoặc cải thiện chất lượng dinh dưỡng của thực phẩm.

[NGUỒN: TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) [3]]

3.6

Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (food business operator)

FBO

Tổ chức hoặc cá nhân chịu trách nhiệm đáp ứng về các yêu cầu của luật thực phẩm trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thực phẩm có sự kiểm soát của họ

[NGUỒN: Quy định số 178/2002 của EU [4]]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thành phần (ingredient)

Các chất có trong thực phẩm, bao gồm cả phụ gia thực phẩm (3.5), được sử dụng trong quá trình sản xuất, chế biến thực phẩm (3.4) và có mặt trong sản phẩm cuối cùng cho dù chúng có thể dạng đã chuyển hóa

[NGUỒN: TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) [3]]

3.8

Nhãn (label)

Thẻ, nhãn hiệu, mác, hình ảnh hoặc các hình thức mô tả khác được viết, in, ghi, khắc ni, khắc chìm một cách trực tiếp hoặc gắn vào bao bì thực phẩm (3.4)

[NGUỒN: TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) [3]]

3.9

Ghi nhãn (labelling)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[NGUỒN: TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) [3]]

3.10

Chất hỗ trợ chế biến (processing aid)

Chất hoặc vật liệu, không bao gồm các dụng cụ hoặc thiết bị, mà bản thân nó không được tiêu dùng như một thành phần của thực phẩm nhưng được sử dụng một cách có chủ định trong quá trình chế biến nguyên liệu, thực phẩm (3.4) hoặc thành phần (3.7) của thực phẩm để hoàn thiện mục đích công nghệ nhất định trong quá trình xử lý hoặc chế biến, và có thể tạo ra dư lượng hoặc dẫn chất trong thành phẩm, dù không chủ định nhưng không thể tránh được.

[NGUỒN: TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010)] [3]]

4  Tiêu chí kỹ thuật đối với thực phẩm và thành phần thực phẩm phù hợp cho người ăn chay và thuần chay

4.1  Yêu cầu chung

Thực phẩm và thành phần thực phẩm phải được coi là phù hợp cho người ăn chay (bao gồm người ăn chay có sử dụng trứng và sữa, người ăn chay có sử dụng trứng, người ăn chay có sử dụng sữa) hoặc người ăn thuần chay với điều kiện đáp ứng các tiêu chí kỹ thuật nêu trong 4.2 đến 4.5.

4.2  Thực phẩm và thành phn thực phẩm phù hợp cho người ăn chay có sử dụng trứng và sữa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- sữa hoặc các sản phẩm từ sữa hoặc sữa non;

- trứng hoặc các sản phẩm từ trứng thu được từ động vật sống;

- mật ong hoặc các sản phẩm từ ong (ví dụ: sáp ong, keo ong);

- các sản phẩm có nguồn gốc từ lông của động vật sng (ví dụ: lanolin).

Trong trường hợp thực phẩm có hỗn hợp các thành phần, mỗi thành phần thực phẩm phải đáp ứng các tiêu chí kỹ thuật của tiêu chuẩn này để phù hp cho người ăn chay có sử dụng trứng và sữa.

Để tránh sự có mặt ngoài ý muốn của các chất không dành cho người ăn chay có sử dụng trứng và sữa, tất cả các khâu sản xuất, chế biến và phân phối phải được thiết kế để thực hiện các biện pháp phòng ngừa thích hợp, phù hợp với Thực hành sản xuất tốt (GMP).

Nếu sử dụng chung dây chuyền sản xuất với các sản phẩm/thành phần không dành cho người ăn chay có sử dụng trứng và sữa, thì trước khi bắt đầu sản xuất các sản phẩm dành cho người ăn chay có sử dụng trứng và sữa, phải tiến hành làm sạch kỹ dây chuyền hoặc áp dụng biện pháp tương tự phù hợp với GMP. Biện pháp này áp dụng cho tt cả máy móc, thiết bị, đồ dùng và bề mặt có liên quan. Phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa phù hợp với GMP trước khi chuẩn bị, sản xuất hoặc đóng gói sản phẩm dành cho người ăn chay có sử dụng trứng và sữa.

Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, công ty đại diện cho cơ sở hoặc công ty mà cơ sở kiểm soát không được thực hiện bất kỳ phép thử nào trên động vật cho sản phẩm cuối cùng cung cấp cho người tiêu dùng với thông báo là dành cho người ăn chay có sử dụng trứng và sữa.

Tuy nhiên, đối với thực phẩm một thành phần và các thành phần riêng lẻ bao gồm cả chất hỗ trợ chế biến, cơ sở, công ty đại diện cho cơ sở hoặc công ty mà cơ sở kiểm soát cũng không được phép thực hiện bất kỳ phép thử nào trên động vật, trừ khi có yêu cầu của cơ quan quản lý.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các thực phẩm, thành phần thực phẩm (bao gồm cả phụ gia, chất tạo hương, enzym và chất mang) hoặc chất hỗ trợ chế biến không phải là sản phẩm có nguồn gốc từ động vật và không sử dụng các thành phần thực phẩm (bao gồm cả phụ gia, chất tạo hương, enzym và chất mang) hoặc chất hỗ trợ chế biến có nguồn gốc động vật trong khâu sản xuất, chế biến, trừ các chất sau và/hoặc các thành phần hoặc dẫn xuất của chúng như sau:

- trứng hoặc sản phẩm trứng thu được từ động vật sống:

- mật ong hoặc các sản phẩm từ ong (ví dụ như sáp ong, keo ong);

- các sản phẩm có nguồn gốc từ lông của động vật sống (ví dụ: lanolin).

Trong trường hợp thực phẩm có hỗn hợp các thành phần, mỗi thành phần thực phẩm phải đáp ứng các tiêu chí kỹ thuật của tiêu chuẩn này đ phù hợp cho người ăn chay có sử dụng trứng.

Để tránh sự có mặt ngoài ý muốn của các chất không dành cho người ăn chay có sử dụng trứng, tất cả các khâu sản xuất, chế biến và phân phối phải được thiết kế để thực hiện các biện pháp phòng ngừa thích hợp, phù hợp với GMP.

Nếu sử dụng chung dây chuyền sản xuất với các sản phẩm/thành phần không dành cho người ăn chay có sử dụng trứng, thì trước khi bắt đầu sản xuất các sản phẩm dành cho người ăn chay có sử dụng trứng, phải tiến hành làm sạch kỹ dây chuyền hoặc áp dụng biện pháp tương tự phù hợp với GMP. Biện pháp này áp dụng cho tất cả máy móc, thiết bị, đồ dùng và bề mặt có liên quan. Phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa phù hợp với GMP trước khi chuẩn bị, sản xuất hoặc đóng gói sản phẩm dành cho người ăn chay có sử dụng trứng.

Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, công ty đại diện cho cơ sở hoặc công ty mà cơ sở kiểm soát không được thực hiện bất kỳ phép thử nào trên động vật cho sản phẩm cuối cùng cung cấp cho người tiêu dùng với thông báo là dành cho người ăn chay có sử dụng trứng.

Tuy nhiên, đối với thực phẩm một thành phần và các thành phần riêng lẻ bao gồm cả chất hỗ trợ chế biến, cơ sở, công ty đại diện cho cơ sở hoặc công ty mà cơ sở kiểm soát cũng không được phép thực hiện bất kỳ phép thừ nào trên động vật, trừ khi có yêu cầu của cơ quan quản lý.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các thực phẩm, thành phần thực phẩm (bao gồm cà phụ gia, chất tạo hương, enzym và chất mang) hoặc chất hỗ trợ chế biến không phải là sản phẩm có nguồn gốc từ động vật và không sử dụng các thành phần thực phẩm (bao gồm cả phụ gia, chất tạo hương, enzym và chất mang) hoặc chất hỗ trợ chế biến có nguồn gốc động vật trong khâu sản xuất, chế biến, trừ các chất sau và/hoặc các thành phần hoặc dẫn xuất của chúng như sau:

- sữa hoặc các sản phẩm sữa hoặc sữa non;

- mật ong hoặc các sản phẩm từ ong (ví dụ: sáp ong, keo ong);

- các sản phẩm có nguồn gốc từ lông của động vật sống (ví dụ: lanolin),

Trong trường hợp thực phẩm có hỗn hợp các thành phần, mỗi thành phần thực phẩm phải đáp ứng các tiêu chí kỹ thuật của tiêu chuẩn này đ phù hợp cho người ăn chay có sử dụng sữa.

Để tránh sự có mặt ngoài ý muốn của các chất không dành cho người ăn chay có sử dụng sữa, tất cả các khâu sản xuất, chế biến và phân phối phải được thiết kế để thực hiện các biện pháp phòng ngừa thích hợp, phù hợp với GMP.

Nếu sử dụng chung dây chuyền sản xuất với các sản phẩm/thành phần không dành cho người ăn chay có sử dụng sữa, thì trước khi bắt đầu sản xuất các sản phẩm dành cho người ăn chay có sử dụng sữa, phải tiến hành làm sạch kỹ dây chuyền hoặc áp dụng biện pháp tương tự phù hợp với GMP. Biện pháp này áp dụng cho tất cả máy móc, thiết bị, đồ dùng và bề mặt có liên quan. Phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa phù hợp với GMP trước khi chuẩn bị, sản xuất hoặc đóng gói sản phẩm dành cho người ăn chay có sử dụng sữa.

Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, công ty đại diện cho cơ sở hoặc công ty mà cơ sở kiểm soát không được thực hiện bất kỳ phép thử nào trên động vật cho sản phẩm cuối cùng cung cấp cho người tiêu dùng với thông báo là dành cho người ăn chay có sử dụng sữa.

Tuy nhiên, đối với thực phẩm một thành phần và các thành phần riêng lẻ bao gồm cả chất hỗ trợ chế biến, cơ sở, công ty đại diện cho cơ sở hoặc công ty mà cơ sở kiểm soát cũng không được phép thực hiện bất kỳ phép thử nào trên động vật, trừ khi có yêu cầu của cơ quan quản lý.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các thực phẩm, thành phần thực phẩm (bao gồm cả phụ gia, chất tạo hương, enzym và chất mang) hoặc chất hỗ trợ chế biến không phải là sản phẩm có nguồn gốc từ động vật và không sử dụng các thành phần thực phẩm (bao gồm cả phụ gia, chất tạo hương, enzym và chất mang) khâu sản xuất, chế biến hoặc chất hỗ trợ chế biến có nguồn gốc động vật.

Trong trường hợp thực phẩm có hỗn hợp các thành phần, mỗi thành phần thực phẩm phải đáp ứng các tiêu chí kỹ thuật của tiêu chuẩn này để phù hợp cho người ăn thuần chay.

Để tránh sự có mặt ngoài ý muốn của các chất không dành cho người ăn thuần chay, tất c các khâu sản xuất, chế biến và phân phối phải được thiết kế để thực hiện các biện pháp phòng ngừa thích hợp, phù hợp với GMP.

Nếu sử dụng chung dây chuyền sản xuất với các sản phẩm/thành phần không dành cho người ăn thuần chay, thì trước khi bắt đầu sản xuất các sản phẩm thuần chay, phải tiến hành làm sạch kỹ dây chuyền hoặc áp dụng biện pháp tương tự phù hợp với GMP. Biện pháp này áp dụng cho tất cả máy móc, thiết bị, đồ dùng và bề mặt có liên quan. Phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa phù hợp với GMP trước khi chuẩn bị, sản xuất hoặc đóng gói sản phẩm thuần chay.

Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, công ty đại diện cho cơ sở hoặc công ty mà cơ sở kiểm soát không được thực hiện bất kỳ phép thử nào trên động vật cho sản phẩm cuối cùng cung cấp cho người tiêu dùng với thông báo lả dành cho người ăn thuần chay.

Tuy nhiên, đối với thực phẩm một thành phần và các thành phần riêng lẻ bao gồm cả chất hỗ trợ chế biến, cơ sở, công ty đại diện cho cơ sở hoặc công ty mà cơ sở kiểm soát cũng không được phép thực hiện bất kỳ phép thử nào trên động vật, trừ khi có yêu cầu của cơ quan quản lý.

5  Thông báo và ghi nhãn

Thực phẩm bao gói sẵn không được mô tả hoặc trình bày trên nhãn hoặc ghi nhãn theo cách sai lệch để gây hiểu nhầm hoặc lừa dối, hoặc có khả năng tạo ấn tượng sai lầm về đặc tính bất kỳ khía cạnh nào [2],[3].

Nếu thực phẩm và/hoặc thành phần thực phẩm (bao gồm cả phụ gia, chất tạo hương, enzym và chất mang) hoặc chất hỗ trợ chế biến được ghi nhãn là "sản phẩm chay", "sản phẩm thuần chay", "phù hợp cho người ăn chay (bao gồm người ăn chay có sử dụng trứng và sữa, người ăn chay có sử dụng trứng, người ăn chay có sử dụng sữa)”, hoặc “phù hợp cho người ăn thuần chay”, hoặc bất kỳ từ ngữ nào khác có nghĩa tương tự, chúng phải đáp ứng các tiêu chí kỹ thuật liên quan được nêu trong Điều 4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các thuật ngữ “người ăn chay (bao gồm người ăn chay có sử dụng trứng và sữa, người ăn chay có sử dụng trứng, người ăn chay có sử dụng sữa)” hoặc “người ăn thuần chay” hoặc bất kỳ từ ngữ nào khác có ý nghĩa tương tự phải được chỉ ra trong cùng tầm nhìn với tên thương mại của sản phẩm.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Codex Alimentarius. Codex Alimentarius Commission Procedural Manual. 27th Edition. Joint FAO/ WHO Food Standards Programme. FAO, Rome, Italy, 2019

[2] CODEX CXG 1-1979, General Guidelines on Claims

[3] TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010), Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn

[4] Regulation (EC] No 178/2002 of the European Parliament and of the Council of 28 January 2002 laying down the general principles and requirements of food law, establishing the European Food Safety Authority and laying down procedures in matters of food safety. Official Journal L. 31,1.2.2002, p.1-24

[5] Regulation [EC] No 1333/2008 of the European Parliament and of the Council of 16 December 2008 on food additivs. Official Journal L. 354, 31.12.2008, p. 16-33.

NATIONAL STANDARD

TCVN 13625:2023

ISO 23662:2021

DEFINITIONS AND TECHNICAL CRITERIA FOR FOODS AND FOOD INGREDIENTS SUITABLE FOR VEGETARIANS OR VEGANS AND FOR LABELLING AND CLAIMS

Foreword

TCVN 13625:2023 corresponds to ISO 23662:2021;

TCVN 13625:2023 is developed by the National Technical Committee TCVN/TC/F3 General principles of food hygiene, appraised by the Directorate for Standards, Metrology and Quality and promulgated by the Ministry of Science and Technology.

Introduction

The purpose of this document is to provide the technical criteria for foods and food ingredients suitable for vegetarians [including vegetarians who consume eggs and milk (ovo-lacto-vegetarians), vegetarians who consume eggs (ovo-vegetarians) and vegetarians who consume milk (lacto-vegetarians)] or vegans for use by the food and beverage industry at a global level, as well as technical criteria for food labelling and claims.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Conformity to this document helps to ensure a level-playing field and fair practices in business-to-business relationships, international trade, and food labelling and claims.

NOTE Legally required information, food labelling or claims, or other applicable legal requirements can apply.

 

DEFINITIONS AND TECHNICAL CRITERIA FOR FOODS AND FOOD INGREDIENTS SUITABLE FOR VEGETARIANS OR VEGANS AND FOR LABELLING AND CLAIMS

 

1 Scope

The document specifies the definitions and technical criteria to be fulfilled for foods and food ingredients to be suitable for vegetarians (including ovo-lacto-, ovo- and lacto-vegetarians) or vegans as well as for food labelling and claims.

It is applicable to business-to-business communication (B2B), to the food trade, and to food labelling and claims. The definitions and technical criteria apply only post-harvest/collecting.

It does not apply to human safety, environmental safety, socio-economic considerations (e.g. fair trade, animal welfare), religious beliefs and the characteristics of packaging materials.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

There are no normative references in this document.

3 Terms and definitions

For the purposes of this document, the following terms and definitions apply.

3.1.

animal

Any being belonging to the taxonomic classification, that is all vertebrates and all multi-cellular invertebrates

3.2

carrier

Substances used to dissolve, dilute, disperse or otherwise physically modify a food additive (3.5) or a flavouring, food enzyme, nutrient and/or other substance added for nutritional or physiological purposes to a food (3.4) without altering its function (and without exerting any technological effect themselves) in order to facilitate its handling, application or use

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.3

claim

Any representation which states, suggests or implies that a food (3.4) has particular characteristics relating to its origin, nutritional properties, nature, production, processing, composition or any other quality

[SOURCE: CODEX CXG 1‑1979 [3]]

3.4

food

Any substance, whether processed, semi-processed or raw, which is intended for human consumption, and includes drinks, chewing gum and any substance which has been used in the manufacture, preparation or treatment of “food” but does not include cosmetics, tobacco or substances used only as drugs

[SOURCE: TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) [3]]

3.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Any substance not normally consumed as a food (3.4) by itself and not normally used as a typical ingredient (3.7) of the food, whether or not it has nutritive value, the intentional addition of which to foods for a technological (including organoleptic) purpose in the manufacture, processing, preparation, treatment, packing, packaging, transport or holding of such foods results, may be reasonably expected to result (directly or indirectly) in it or its by-products becoming a component of or otherwise affecting the characteristics of such foods.

NOTE 1: The term does not include contaminants or substances added to foods for maintaining or improving nutritional qualities.

[SOURCE: TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) [3]]

3.6

food business operator

FBO

Organization or individual responsible for ensuring that the requirements of food law are met within the food business under their control

[SOURCE: EU Regulation 178/2002 [4]]

3.7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Substance, including a food additive (3.5), used in the manufacture or preparation of a food (3.4) and present in the final product although possibly in a modified form

[SOURCE: TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) [3]]

3.8

label

Tag, brand, mark, pictorial or other descriptive matter, written, printed, stencilled, marked, embossed or impressed on, or attached to, a container of food (3.4)

[SOURCE: TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) [3]]

3.9

labelling

Written, printed or graphic matter that is present on the label (3.8), accompanies the food (3.4) or is displayed near the food, including that for the purpose of promoting its sale or disposal

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.10

processing aid

Any substance or material, not including apparatus or utensils, and not consumed as a food ingredient by itself, intentionally used in the processing of raw materials, foods (3.4) or its ingredients (3.7), to fulfil a certain technological purpose during treatment or processing, and which may result in the nonintentional but unavoidable presence of residues or derivatives in the final product.

[SOURCE: TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) [3]]

4 Technical criteria for foods and food ingredients suitable for vegetarians and vegans

4.1 General

Foods and food ingredients shall be considered suitable for vegetarians (including ovo-lacto-, ovo- and lacto-vegetarians) or vegans provided the technical criteria given in 4.2 to 4.5 are fulfilled.

4.2 Foods and food ingredients suitable for ovo-lacto-vegetarians

These are foods and food ingredients (including additives, flavourings, enzymes and carriers) or processing aids that are not products of animal origin and in which, at no stage of production and processing, use has been made of food ingredients (including additives, flavourings, enzymes and carriers) or processing aids that are of animal origin, except for the following and/or their components or derivatives:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- eggs or egg products obtained from living animals;

- honey or bee products (e.g. beeswax, propolis);

- products derived from the wool of living animals (e.g. lanolin).

In the case of compound food ingredients, each food ingredient shall meet the technical criteria of this document to be suitable for ovo-lacto-vegetarians.

To avoid the unintended presence of non-ovo-lacto-vegetarian substances, all stages of production, processing and distribution shall be designed to take the appropriate precautions in conformity with good manufacturing practices (GMPs).

If the same production line is shared with non-ovo-lacto-vegetarian products/ingredients, thorough cleaning or comparable measures in conformity with GMPs shall be carried out before starting the production of ovo-lacto-vegetarian products. This extends to all associated machinery, equipment, utensils and surfaces. Appropriate precautions in conformity with GMPs shall be taken before ovo-lacto-vegetarian products are prepared, produced or packaged.

Food business operators (FBOs), companies working on their behalf or companies over which the FBO has effective control shall not have carried out tests of any kind on animals for the final product available to the consumer bearing an ovo-lacto-vegetarian claim.

However, for single ingredient foods and individual ingredients including processing aids, FBOs, companies working on their behalf or companies over which the FBO has effective control shall not have carried out tests of any kind on animals, except when required by public authorities’ regulatory procedures.

4.3 Foods and food ingredients suitable for ovo-vegetarians

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- eggs or egg products obtained from living animals;

- honey or bee products (e.g. beeswax, propolis);

- products derived from the wool of living animals (e.g. lanolin).

In the case of compound food ingredients, each food ingredient shall meet the technical criteria of this document to be suitable for ovo-vegetarians.

To avoid the unintended presence of non-ovo-vegetarian substances, all stages of production, processing and distribution shall be designed to take the appropriate precautions in conformity with GMPs.

If the same production line is shared with non-ovo-vegetarian products/ingredients, thorough cleaning or comparable measures in conformity with GMPs shall be carried out before starting the production of ovo-vegetarian products. This extends to all associated machinery, equipment, utensils and surfaces. Appropriate precautions in conformity with GMPs shall be taken before ovo-vegetarian products are prepared, produced or packaged.

FBOs, companies working on their behalf or companies over which the FBO has effective control shall not have carried out tests of any kind on animals for the final product available to the consumer bearing an ovo-vegetarian claim.

However, for single ingredient foods and individual ingredients including processing aids, FBOs, companies working on their behalf or companies over which the FBO has effective control shall not have carried out tests of any kind on animals, except when required by public authorities’ regulatory procedures.

4.4 Foods and food ingredients suitable for lacto-vegetarians

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- milk or dairy products or colostrum;

- honey or bee products (e.g. beeswax, propolis);

- products derived from the wool of living animals (e.g. lanolin).

In the case of compound food ingredients, each food ingredient shall meet the technical criteria of this document to be suitable for lacto-vegetarians.

To avoid the unintended presence of non-lacto-vegetarian substances, all stages of production, processing and distribution shall be designed to take the appropriate precautions in conformity with GMPs.

If the same production line is shared with non-lacto-vegetarian products/ingredients, thorough cleaning or comparable measures in conformity with GMPs shall be carried out before starting the production of lacto-vegetarian products. This extends to all associated machinery, equipment, utensils and surfaces. Appropriate precautions in conformity with GMPs shall be taken before lacto-vegetarian products are prepared, produced or packaged.

FBOs, companies working on their behalf or companies over which the FBO has effective control shall not have carried out tests of any kind on animals for the final product available to the consumer bearing a lacto-vegetarian claim.

However, for single ingredient foods and individual ingredients including processing aids, FBOs, companies working on their behalf or companies over which the FBO has effective control shall not have carried out tests of any kind on animals, except when required by public authorities’ regulatory procedures.

4.5 Foods and food ingredients suitable for vegans

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In the case of compound food ingredients, each food ingredient shall meet the technical criteria of this document to be suitable for vegans.

To avoid the unintended presence of non-vegan substances, all stages of production, processing and distribution shall be designed to take the appropriate precautions in conformity with GMPs.

If the same production line is shared with non-vegan products/ingredients, thorough cleaning or comparable measures in conformity with GMPs shall be carried out before starting the production of vegan products. This extends to all associated machinery, equipment, utensils and surfaces. Appropriate precautions in conformity with GMPs shall be taken before vegan products are prepared, produced or packaged.

FBOs, companies working on their behalf or companies over which the FBO has effective control shall not have carried out tests of any kind on animals for the final product available to the consumer bearing a vegan claim.

However, for single ingredient foods and individual ingredients including processing aids, FBOs, companies working on their behalf or companies over which the FBO has effective control shall not have carried out tests of any kind on animals, except when required by public authorities’ regulatory procedures.

5 Labelling and claims

Prepackaged food shall not be described or presented on any label or in any labelling in a manner that is false, misleading or deceptive or is likely to create an erroneous impression regarding its character in any respect [2],[3].

If the food and/or food ingredients (including additives, flavourings, enzymes and carriers) or processing aids are labeled as "vegetarian product", "vegan product", "suitable for vegetarians (including ovo-lacto-, ovo- and lacto-vegetarians)”, or “suitable for vegans”, or any other similar words, they must meet the technical criteria given in 4.

The unintended presence of non-vegetarian or non-vegan substances should not be an obstacle to labelling a product as vegetarian (including ovo-lacto-, ovo- and lacto-vegetarians) or vegan, provided that appropriate precautions in conformity with GMPs have been taken. The allergen cross-contact claims applicable to non-vegetarian and non-vegan ingredients should not be an obstacle to claiming a product as vegetarian (including ovo-lacto-, ovo- and lacto-vegetarians) or vegan.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Bibliography

 [1] Codex Alimentarius. Codex Alimentarius Commission Procedural Manual. 27th Edition. Joint FAO/ WHO Food Standards Programme. FAO, Rome, Italy, 2019

[2] CODEX CXG 1-1979, General Guidelines on Claims

[3] TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010), Labelling of Prepackaged Foods

[4] Regulation (EC] No 178/2002 of the European Parliament and of the Council of 28 January 2002 laying down the general principles and requirements of food law, establishing the European Food Safety Authority and laying down procedures in matters of food safety. Official Journal L. 31,1.2.2002, p.1-24

[5] Regulation [EC] No 1333/2008 of the European Parliament and of the Council of 16 December 2008 on food additives. Official Journal L. 354, 31.12.2008, p. 16-33.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13625:2023 (ISO 23662:2021) về Định nghĩa và tiêu chí kỹ thuật đối với thực phẩm, thành phần thực phẩm phù hợp cho người ăn chay hoặc người ăn thuần chay và để thông báo, ghi nhãn thực phẩm

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.808

DMCA.com Protection Status
IP: 3.137.185.202
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!