
|
(1)
|
Trong đó:
VTh là thể tích
dung dịch natri thiosulfat đã chuẩn độ, tính bằng mililit (mL).
CHÚ THÍCH: Hệ số fTh hiệu chỉnh
dung dịch iot sử dụng để xác định giá trị thực nghiệm là 0,01615 mol/L, trong
đó 1 mL tương ứng với 1 mg đường khử.
4.20 Dung dịch
iot,
0,05 mol/L
Hòa tan 53 g kali iođua (4.15) trong
50 mL nước đựng trong bình định mức dung tích 1 000 mL. Chuyển 12,690 g iot
(4.17) vào bình, hòa tan và thêm nước đến vạch. Giữ dung dịch tránh ánh sáng.
Ngoài ra, có thể sử dụng ampul pha sẵn.
4.21 Dung dịch
iot,
0,01667 mol/L
Pha loãng một phần thể tích dung dịch
iot 0,05 mol/L (4.20) với ba phần thể tích nước và chuẩn hóa bằng dung dịch
natri thiosulfat 0,0333 mol/L (4.19) như sau:
Dùng pipet lấy 25,0 mL dung dịch iot
đã chuẩn bị, cho vào bình nón 300 mL. Thêm 5 mL dung dịch axit axetic 5 mol/L
(4.5) và sau khi lắc nhẹ hỗn hợp, chuẩn độ lại bằng dung dịch natri thiosulfat
0,0333 mol/L (4.19). Thêm 1 mL chất chỉ thị hồ tinh bột (4.14) ngay trước khi đạt đến
điểm kết thúc chuẩn độ. Tính hệ số fi của dung dịch iot bằng
Công thức (2):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
VTh là thể tích
dung dịch natri thiosulfat đã chuẩn độ, tính bằng mililit (mL);
fTh là hệ số hiệu chỉnh đối
với dung dịch natri thiosulfat.
5 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1 Cân phân
tích,
có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
5.2 Cân, có thể cân
chính xác đến 0,1 g.
5.3 Buret, dung tích 50
mL.
5.4 Bình nón, dung tích
300 mL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Pipet, có thể phân
phối các thể tích 1 mL, 15 mL và 50 mL.
5.7 Mặt kính đồng
hồ,
dùng để đậy bình nón.
5.8 Đầu đốt
Bunsen.
5.9 Nồi cách thủy
đun sôi.
5.10 Nồi cách thủy
có vòi nước lạnh.
5.11 Giấy lọc.
6 Lấy mẫu
Mẫu phòng thử nghiệm nhận được phải là mẫu đại
diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo
quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 4837[1].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Chuẩn bị mẫu
thử
Dung dịch thử chì chứa không quá 25 mg
đường khử trong 50 mL. Do đó, chuẩn bị mẫu thử bằng cách cân 40 g mẫu thử, pha
loãng với nước đến 200 mL.
7.2 Dung dịch thử
được làm nóng
Trộn trong bình nón 50,0 mL dung dịch
đã chuẩn bị (xem 7.1) với 50,0 mL dung dịch Ofner cải biến (4.12).
Thêm vài viên đá bọt (4.2) vào hỗn hợp.
a) Đun sôi hỗn hợp trong vòng 4 min đến
5 min sử dụng đầu đốt Bunsen (5.8). Để sôi đúng 5 min. Ghi lại thời điểm bắt đầu sôi
là khi có nhiều bọt hơi nước vỡ ra trên toàn bộ bề mặt.
Làm nguội hỗn hợp trong nồi cách thủy
có vòi nước lạnh. Sau khoảng 10 min hỗn hợp phải đạt đến nhiệt độ phòng.
b) Thêm 1 mL axit axetic đậm đặc
(4.4). Thêm dung dịch iot (4.21) cho đến khi màu của hỗn hợp chuyển sang màu đặc
trưng của iot. Quy trình này sẽ hòa tan đồng (I) oxit tạo thành một lượng iot
dư. Ghi lại thể tích dung dịch iot đã sử dụng (V1).
Thêm 15 mL dung dịch axit clohydric 1
mol/L (4.10) bằng cách rót xuống thành bên trong của bình sao cho
các giọt còn lại chảy hết xuống dung dịch. Đậy bình bằng mặt kính đồng hồ và lắc
nhẹ nhàng trong 2 min đến khi kết tủa đồng oxit (I) hòa tan hoàn toàn.
Chuẩn độ dung dịch mẫu thử bằng dung dịch
natri thiosulfat 0,0333 mol/L (4.19). Thêm ngay 1 mL dung dịch hồ tinh bột trước
khi đạt đến điểm kết thúc chuẩn độ. Ghi lại thể tích dung dịch natri thiosulfat
0,0333 mol/L đã sử dụng (V2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Dung dịch thử
ở nhiệt độ phòng
Trộn 50,0 mL mẫu thử đã chuẩn bị (7.1)
với 50,0 mL dung dịch Ofner (4.12).
Để hỗn hợp ở nhiệt độ phòng trong 10
min.
Lặp lại bước b) trong 7.2, ghi lại các
giá trị V3 và V4 tương ứng với
iot và thiosulfat.
7.4 Dung dịch mẫu
trắng
Trộn 50,0 mL nước với 50,0 mL dung dịch
otner (4.12), lặp lại các bước a) và b) trong 7.2. Ghi lại các giá trị V5 và V6 tương ứng với
iot và thiosulfat.
CHÚ THÍCH: Thời gian từ khi thêm dung
dịch iot đến khi bắt đầu chuẩn độ ngược là bằng nhau đối với dung dịch thử được
làm nóng (xem 7.2) và dung dịch thử ở nhiệt độ phòng (xem 7.3).
8 Tính và biểu thị kết
quả
Thể tích dung dịch iot 0,01667 mol/L
đã hiệu chỉnh sử dụng cho dung dịch thử được làm nóng, A, biểu thị bằng mililit
(mL), được tính theo Công thức (3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
Thể tích dung dịch iot 0,01667 mol/L
đã hiệu chỉnh sử dụng cho dung dịch thử ở nhiệt độ phòng, B, biểu thị bằng
mililit (mL), được tính theo Công thức (4):
B = (V3
× fi) - (V4 × fTh)
(4)
Thể tích dung dịch iot 0,01667 mol/L
đã hiệu chỉnh sử dụng cho dung dịch mẫu trắng, C, biểu thị bằng mililit
(mL), được tính theo Công thức (5):
C = (V5
× fi) - (V6 × fTh)
(5)
Trong đó :
V1 là thể tích
dung dịch iot 0,01667 mol/L đã sử dụng đối với dung dịch thử được làm nóng,
tính bằng mililit (mL);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V3 là thể tích
dung dịch iot 0,01667 mol/L đã sử dụng đối với dung dịch thử ở nhiệt độ phòng,
tính bằng mililit (mL);
V4 là thể tích dung dịch
thiosulfat đã sử dụng đối với dung dịch thử ở nhiệt độ phòng, tính bằng mililit
(mL);
V5 là thể tích
dung dịch iot 0,01667 mol/L đã sử dụng với dung dịch mẫu trắng, tính bằng
mililit (mL);
V6 là thể tích
dung dịch thiosulfat đã sử dụng với dung dịch mẫu trắng, tính bằng mililit
(mL);
fi là hệ số của
dung dịch iot, tính được theo 4.21.
Hàm lượng đường nghịch chuyển (đường
khử) có trong mẫu thử, X, biểu thị bằng miligam trên kilogam (mg/kg),
tính theo Công thức (6):

(6)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 là số mililit dung dịch iot 0,01667
mol/L tương ứng với 1 mg đường khử, có tính đến việc hiệu chỉnh đối với mức độ
khử của sacarose;
1 000 là hệ số chuyển đổi từ đơn vị
mg/g sang đơn vị mg/kg;
s là lượng mẫu thử
trong 50 mL dung dịch đã chuẩn bị (xem 7.1), tính bằng gam (g).
VÍ DỤ: Cân 40 g mẫu đường trắng và pha
loãng thành 200 mL. Trong 50,0 mL dung dịch này chứa 10 g sacarose.
Lượng dung dịch iot thêm vào khi dung
dịch thử được làm nóng là 20,00 mL, lượng dung dịch natri thiosulfat đã sử dụng
là 18,80 mL.
Lượng dung dịch iot thêm vào khi dung
dịch thử ở nhiệt độ phòng là 20,00 mL, lượng dung dịch natri thiosulfat đã sử dụng
là 19,90 mL.
Lượng iot được thêm vào dung dịch mẫu
trắng là 20,00 mL, lượng dung dịch natri thiosulfat đã sử dụng là 20,00 mL.
fTh tính được là
1,029,
f1 tính được là
1,031.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A = (20,00 × 1,031) - (18,80 × 1,029) = 1,27
B = (20,00 × 1,031) -
(19,90 × 1,029) = 0,14
C = (20,00 × 1,031) - (20,00 × 1,029) =
0,04
D = 10,0 × 0,1 = 1,00
Hàm lượng đường khử có trong mẫu thử
được tính bằng công thức:

9 Độ chụm
Các giá trị độ chụm dưới đây được xác
định từ dữ liệu phân tích liên phòng thử nghiệm đối với đường trắng và đường trắng
đồn điền chứa hàm lượng đường khử từ 0,007 % đến 0,089 %. Các giá trị độ chụm
này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và nền mẫu khác với dải nồng
độ và nền mẫu đã sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử nghiệm độc lập, đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật
liệu thử giống hệt nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do cùng một người thực
hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong cùng một khoảng thời gian ngắn, không quá 5
% các trường hợp lớn hơn giới hạn lặp lại r = 0,006 %.
9.2 Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
nghiệm đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu thử giống
hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử
dụng thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn giá trị giới hạn
tái lập R = 0,011 %.
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ít nhất bao gồm
các thông tin sau:
- mọi thông tin cần thiết cho việc nhận
biết đầy đủ về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu, nếu biết;
- phương pháp thử, viện dẫn tiêu chuẩn
này;
- mọi điều kiện thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường
có thể ảnh hưởng đến kết quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 4837, Đường - Lấy mẫu
[2] IS 15279:2003 (Indian standard), Sugar
and Sugar Products - Methods of Test