|
(1)
|
Trong đó
A là giá trị độ hấp thụ
được ghi lại;
c là nồng độ của dung
dịch NADH, tính bằng milimol trên lít (mmol/L);
d là chiều dài đường
quang, tính bằng xentimet (cm).
Tính hệ số hấp thụ, ε, của NADH từ
ba dung dịch và lấy giá trị trung bình.
CHÚ THÍCH Các thuốc thử có bán sẵn ở dạng
kít thử:
Để xác định trong thời gian ngắn, nên sử dụng một
số thuốc thử đã chuẩn bị sẵn ở dạng kít thử ví dụ từ: Boehringer Mannheim. Những
bộ kít này bao gồm ba dung dịch:
dung dịch đệm pH 8,0 có chứa NADH;
huyền phù NADH-POD;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sử dụng các thuốc thử
này cần điều chỉnh nhỏ về thể tích được sử dụng trong phép thử và phép tính cuối
cùng. Những thay đổi này được nêu trong hướng dẫn sử dụng kít thử.
3.7 Chất trợ lọc, ví dụ:
Clarcel Flo-TR 1), sử dụng cho các loại đường dạng bột
có chứa chất chống đông vón.
4 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.1 Máy đo quang
phổ,
đọc ở bước sóng 340 nm (đèn quang phổ liên tục) hoặc ở bước sóng 334 nm (đèn
hơi thủy ngân).
4.2 Cuvet, chiều dài đường
quang 1 cm, tốt nhất là bằng thạch anh.
4.3 Micropipet, có thể phân
phối các thể tích 10, 20, 50 và 100 μL tốt nhất là pipet tự động có đầu tip
tương ứng.
4.4 Đồng hồ bấm
giây.
4.5 Màng lọc, cỡ lỗ 0,45 μm, đường kính
50 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6 Giá đỡ và
khung màng lọc, giá đỡ bộ lọc tốt nhất được gắn với bộ đỡ bằng thép
không gỉ.
5 Lấy mẫu
Mẫu phòng thử nghiệm nhận được phải là mẫu đại
diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 4837[1].
6 Cách tiến hành
6.1 Chuẩn bị mẫu
thử
Đối với các loại đường, sử dụng dung dịch
chứa 40 g đường, hòa tan trong nước để có thể tích cuối cùng là 100 mL. Đối với
dạng xirô có hàm lượng sulfit từ 15 mg/kg đến 150 mg/kg, pha loãng mẫu với nước
cất theo tỷ lệ 1 : 5, ví dụ 100 g trong 500 mL. Lượng sulfit trong cuvet khi sử
dụng máy đo quang phổ nằm trong khoảng từ 3 μg đến 30 μg.
CHÚ THÍCH Với đường bột có chứa chất
chống vón cục, thêm 0,2 g chất trợ lọc (3.7) vào 40 g mẫu, hòa tan, thêm nước đến
100 mL và sau đó lọc trên bộ lọc màng. Sử dụng dịch lọc cho phép thử tiếp theo.
6.2 Phép xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet lấy các thể tích theo Bảng
1 cho vào các cuvet 1 cm tương ứng.
Bảng 1 - Chuẩn
bị dung dịch thử và dung dịch mẫu trắng
Cuvet B (mẫu
trắng),
mL
Cuvet S (mẫu thử), mL
Đường
Xirô
Dung dịch đệm (3.2)
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
Dung dịch NADH (3.3)
0,10
0,10
0,10
NADH peroxidase (3.4)
0,01
0,01
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2,00
0,20
Nước cất
2,00
-
1,80
Làm kín các cuvet bằng màng chất dẻo và trộn
nhẹ nhàng bằng cách đảo chiều cuvet. Sau khoảng 5 min, đo độ hấp thụ ở bước
sóng đã chọn (334 nm hoặc 340 nm) so với không khí (không đặt cuvet trong đường
quang), thu được độ hấp thụ của mẫu trắng, A1B và của mẫu thử,
A1s.
Thêm 0,05 mL huyền phù sulfit oxidase
(3.5) vào mỗi cuvet và trộn lượng chứa trong cuvet như ở trên. Sau 30 min đọc lại
độ hấp thụ: độ hấp thụ của mẫu trắng, A2B và của mẫu thử, A2s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Tính và biểu thị kết
quả
Tính chênh lệch độ hấp thụ của mẫu trắng,
AB, theo Công thức (2):
AB = A1B - A2B
(2)
trong đó:
A1B là độ hấp thụ
của mẫu trắng trước khi bổ sung sulfit oxidase;
A2B là độ hấp thụ
của mẫu trắng sau khi bổ sung sulfit oxidase.
Tính chênh lệch độ hấp thụ của mẫu thử,
As, theo Công
thức (3):
As = A1s - A2s (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1S là độ hấp thụ
của mẫu thử trước khi bổ sung sulfit oxidase;
A2S là độ hấp thụ
của mẫu thử sau khi bổ sung sulfit oxidase.
Tính chênh lệch độ hấp thụ của mẫu thử
sau khi hiệu chỉnh theo mẫu trắng, A theo Công thức (4):
A = AS - AB
(4)
Tính nồng độ sulfit của dung dịch thử,
dưới dạng lưu huỳnh dioxit (SO2), biểu thị theo miligam trên mililit
(mg/mL) theo Công thức (5):
(5)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MW là khối lượng phân tử
của lưu huỳnh dioxit, tính bằng gam (ở đây là 64,06 g);
ε là hệ số tắt phân tử ở bước sóng đã
chọn, cụ thể là:
6,18 Lmmol-1.cm-1 ở bước sóng
334 nm;
6,30 L.mmol-1.cm-1
ở bước sóng 340 nm
(các giá trị này có thể được kiểm tra
bằng một mẫu sulfit);
d là chiều dài đường
quang của cuvet, tính bằng cm (d = 1 cm);
v là thể tích mẫu thử
trong cuvet, tính bằng mililit (mL), v = 2,00 mL đối với đường hoặc v
= 0,20 mL
đối
với xirô.
Đối với mẫu đường, nồng độ sulfit của
dung dịch thử được tính theo Công thức (6):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mẫu xirô, nồng độ sulfit của
dung dịch thử được tính theo Công thức (7):
(7)
Để thu được kết quả cuối cùng, nhân
các kết quả trên với hệ số pha loãng được sử dụng khi chuẩn bị mẫu thử.
CHÚ THÍCH Việc sử dụng các bộ kít chuẩn
bị sẵn có thể cần thay đổi thể tích và phép tính nêu trên. Các thay đổi này sẽ
được quy định trong hướng dẫn sử dụng kít thử.
8 Độ chụm
Các giá trị độ chụm dưới đây được xác
định từ dữ liệu phân tích liên phòng thử nghiệm đối với đường trắng chứa hàm lượng
sulfit từ 4,02 mg/kg đến 23,84 mg/kg. Các giá trị độ chụm này có thể không áp dụng
được cho các dải nồng độ và nền mẫu khác với dải nồng độ và nền mẫu đã sử dụng.
8.1 Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử nghiệm độc lập, đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật
liệu thử giống hệt nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do cùng một người thực
hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong cùng một khoảng thời gian ngắn, không quá 5
% các trường hợp lớn hơn giới hạn lặp lại rtừ 1,17 mg/kg đến 6,49 mg/kg, với độ
lặp lại trung bình là 4,46 mg/kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử nghiệm đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu thử
giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau
thực hiện, sử dụng thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn giá
trị giới hạn tái lập R từ 1,74 mg/kg đến 14,58 mg/kg, với độ tái lập trung bình
là 7,32 mg/kg.
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ít nhất bao gồm
các thông tin sau:
- mọi thông tin cần thiết cho việc nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu, nếu biết;
- phương pháp thử, viện dẫn tiêu chuẩn này;
- mọi điều kiện thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có
thể ảnh hưởng đến kết quả;
- kết quả thử nghiệm thu được hoặc nếu kiểm tra
độ lặp lại, thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 4837, Đường - Lấy mẫu